Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình cả năm

doc70 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 10/04/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 1 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ sự vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong Đáp án: khổ thơ sau : “Hai bàn tay em “Hai bàn tay em Như hoa đầu cành Như hoa đầu cành Hoa hồng hồng nụ Hoa hồng hồng nụ Cánh tròn ngón xinh.” Cánh tròn ngón xinh.” Bài 2. Gạch chân những từ chỉ sự vật (chỉ Đáp án: người, chỉ vật, chỉ hiện tượng tự nhiên ) trong đoạn văn sau: Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn nhìn sang. sang. Bài 3. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong Đáp án: khổ thơ sau : Tay em đánh răng Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tay em chải tóc. Tóc ngời ánh mai Tóc ngời ánh mai. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về từ chỉ sự vật; so sánh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong Đáp án: khổ thơ sau : Đàn chim se sẻ Đàn chim se sẻ Hót trên cánh đồng Hót trên cánh đồng Bạn ơi biết không Bạn ơi biết không Hè về rồi đó Hè về rồi đó! Chiều nay bạn gió Chiều nay bạn gió Mang nồm về đây Mang nồm về đây Ôi mới đẹp thay! Ôi mới đẹp thay! Phượng hồng mở mắt Phượng hồng mở mắt. Bài 2. Ghi lại các sự vật được so sánh với nhau Đáp án: trong đoạn văn sau: Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, Các sự vật được so sánh với nhau là: mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lông trắng mượt so sánh với mái tóc búp bê. lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hếch mõm nhìn sang. Bài 3. Hãy chọn các sự vật ở trong ngoặc : Đáp án: (bốn cái cột đình, bốn thân cây chắc khoẻ, hạt nhãn, mắt thỏ, khúc nhạc vui, tiếng hát của dàn đồng ca) để so sánh với từng sự vật trong các câu dưới đây: - Đôi mắt bé tròn như - Đôi mắt bé tròn như hạt nhãn. - Đôi mắt bé tròn như - Đôi mắt bé tròn như mắt thỏ. - Bốn chân của chú voi to như .. - Bốn chân của chú voi to như bốn cái cột đình. - Bốn chân của chú voi to như .. - Bốn chân của chú voi to như bốn thân cây chắc khỏe. - Trưa hè, tiếng ve như .. - Trưa hè, tiếng ve như khúc nhạc vui. - Trưa hè, tiếng ve như .. - Trưa hè, tiếng ve như tiếng hát của dàn đồng ca. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “thiếu nhi”; kiểu câu Ai là gì?. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước các từ chỉ trẻ Đáp án: em với thái độ tôn trọng: a. trẻ em a. trẻ em b. trẻ con b. trẻ con c. nhóc con c. nhóc con d. trẻ ranh d. trẻ ranh đ. trẻ thơ đ. trẻ thơ e. thiếu nhi e. thiếu nhi Bài 2. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Đáp án: Ai là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : A. Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. B. Bé là cô giáo tí hon. B. Bé là cô giáo tí hon. C. Mấy đứa em của Bé rất đáng yêu. Bài 3. Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời Đáp án: cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì? (hoặc là ai ?) trong mỗi câu sau: - Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ - Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình. em ở gia đình. - Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở - Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học. trường học. - Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân - Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân loại. loại. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 4 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về so sánh, dấu chấm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Ghi lại những hình ảnh so sánh trong Đáp án: mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ dùng để so sánh trong từng hình ảnh đó: a) Quạt nan như lá a) Quạt nan so sánh lá; từ so sánh: như Chớp chớp lay lay Quạt nan rất mỏng Quạt gió rất dày b. Cánh diều no gió b. Diều so sánh với hạt cau; từ so sánh: là Tiếng nó chơi vơi Diều là hạt cau Phơi trên nong trời Bài 2. Đáp án: 2.a) Điền từ so sánh ở trong ngoặc (là, tựa, như) vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp : a) Đêm ấy, trời tối như mực. a) Đêm ấy, trời tối ..mực. b) Trăm cô gái tựa tiên sa. b) Trăm cô gái tiên sa. c) Mắt của trời đêm là các vì sao. c) Mắt của trời đêm các vì sao. 2.b) Ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục ngữ có Đáp án tham khảo: hình ảnh so sánh mà em biết: Mẫu : Đẹp như tiên sa. .......................................................................... Khỏe như voi. .......................................................................... Nhanh như sóc. Bài 3. Dựa vào từng sự việc để chia đoạn sau Đáp án: thành 4 câu. Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu 1. Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm. tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét 2. Đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm. dọn trong nhà, ngoài sân lúc cơm gần chín, mẹ 3. Sau đó mẹ quét dọn trong nhà, ngoài sân. gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học. 4. Lúc cơm gần chín, mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ., ngày / / 201 Rèn Luyện từ và câu Luyện Tập Kĩ Năng Tuần 5 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “gia đình”; kiểu câu Ai là gì? 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Phân hóa: Học sinh trung bình tự chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá làm bài tập 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. - Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to yêu cầu học sinh đọc các đề bài. trước lớp. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Học sinh lập nhóm. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút): Bài 1. Ghi chữ Đ (đúng) vào ô trống sau những Đáp án: từ chỉ gộp nhiều người trong gia đình a. cha mẹ b. con cháu a. cha mẹ Đ b. con cháu Đ c. con gái d. anh họ c. con gái d. anh họ e. em trai g. anh em e. em trai g. anh em Đ h. chú bác i. chị cả h. chú bác Đ i. chị cả Bài 2. Câu “Ông ngoại là thầy giáo đầu tiên Đáp án: của tôi.” thuộc mẫu câu nào đã học ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng : A. Ai là gì ? A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ? Bài 3. Chọn các thành ngữ hoặc tục ngữ trong Đáp án: ngoặc (Cha sinh, mẹ dưỡng. Công cha như núi Thái Sơn. Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ. Con chẳng chê mẹ khó, chó không chê chủ nghèo.) cho phù hợp với ý nghĩa trong từng cột dưới đây: a. Chỉ tình cảm hoặc b. Chỉ tình cảm, a. Chỉ tình cảm hoặc b. Chỉ tình cảm, công lao của cha mẹ trách nhiệm của con công lao của cha mẹ trách nhiệm của con với con cái đối với cha mẹ với con cái đối với cha mẹ Cha sinh, mẹ dưỡng. Con chẳng chê mẹ Công cha như núi khó, chó không chê Thái Sơn. Có nuôi chủ nghèo. con mới biết lòng cha mẹ. c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_3_chuong_trinh_ca_nam.doc
Giáo án liên quan