Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

- Làm lại BT 1,2 tiết T& C

- Tuần 1

- GVđọc khổ thơ: Chiếu máy

Sân nhà em sáng quá

Nhờ ánh trăng sáng ngời

Trăng tròn như cái đĩa

Lở lửng mà không rơi

-NX

GVgiới thiệu (SGK tr 61)

- GVdán 2 tờ phiếu khổ thơ to

chia lớp thành 2 nhóm lớp

Thiếu nhi, thanh niên, nhi đồng,

trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em,

ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà,

Thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẵm, chăm chút, lo lắng

- GVlấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, viết bổ sung từ để hoàn chỉnh b' kết quả.

*Chốt:Qua bt1 con biết được gì?

- GV mời 2 học sinh lên bảng làm bài & nhắc lại yêu cầu của Bt

Lời giải: - Cả lớp làm VBT.

a) Thiếu nhi là măng non của đất nước - 2 học sinh trình bày kquả BT

b) Chúng em là học sinh tiểu học - Cả lớp nhận xét

c) Chính bông là bạn của trẻ em.

- GVnhận xét, chốt lại lời giải đúng

*Biết xác định các bộ phận của kiểu câu: Ai (cái gì, con gì, là gì) - Cả lớp sửa lại bài nếu sai.

 

docx57 trang | Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Luyện từ và câu Lớp 3 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2018 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần: 1 Môn: Luyện từ - câu Lớp: 3 Tiết: 7 Bài: Ôn từ chỉ sự vật - so sánh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn về các từ chỉ sự vật 2. Kỹ năng: - Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh 3.Thái độ: - Ham tìm tòi II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 1+2 - Tranh biển, vòng ngọc, cánh diều giống dấu á III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 2 3 4 5ph A. ÔN BÀI CŨ GV nói về tác dụng của tiết LTVC mà học sinh đã được làm quen ở Lớp 2 - tiết học sẽ giúp cho em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn lắng nghe B. Bài mới 2ph 1. GTB 28ph 2. HD h/s làm BT Bài 1 H/s đọc yêu cầu của đề - 1 HS đọc. chú ý: (người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật) MT:Củng cố về từ chỉ sự vật. - H/s lên bản làm mẫu dòng 1 - Cả lớp viết ra nháp - Gọi h/s lên gạch dưới từ chỉ sự vật trong khổ thơ - 3 h/s mỗi h/s 1 dòng (gọi lần lượt ) Gv chốt KT đúng -> - NX + Tay em + Răng, hoà nhài + Tay em + Tóc, ánh mai Lưu ý: Từ em cũng chỉ sự vật. Nhưng nếu h/s không p/ hiện ra thì thôi Bài 2 : MT: HS chỉ ra các sự vật được so sánh. HS đọc yêu cầu của bài 1-2 hs đọc (Nhóm đôi) - Gọi h/s làm mẫu 1 h/s lên bảng gạch (Nếu lúng túng Gv làm mẫu a) (?) Hai bài tay của bé được so sánh với gì (với hoa đầu cành) - Cho hs thảo luận nhóm đôi -2 bạn 1 nhóm - Mời đại diện lên làm - 3 nhóm làm vào bảng phụ : b, c, d - Gv chốt KT đúng -> - N/x Bài 3 H/s đọc yêu cầu của đề bài - 1 h/s MT: HS biết tác dụng của việc - H/s phát biểu tự do - 3-4 HS so sánh - Gv chốt ý đúng - - N/x *Chốt : Điều kiện để có hình ảnh so sánh: có 2 sự vật trở nên, có nét tương đồng. -HS lắng nghe. 5ph 3.Củng cố - dặn dò Học bài gì ? (2) Ôn những k thức nào ? từ chỉ SV, cách so sánh (?) Muốn có h/ảnh ss phải có những đ/k nào ? : - phải có 2 SV trở nên - Có nét tương đồng giống nhau - Có từ chỉ ý so sánh (ngang bằng từ như ) (kiểu ss ngang bằng) - Về xem lại bài - chuẩn bị tiết sau tr 16 (t2) IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: LTVC Tuần 2 Tiết: 14 Bài: Từ ngữ về thiếu nhi. ôn tập kiểu câu: Ai là gì? I. Mục tiêu: 1.Kiến thức – Học sinh nêu được một số từ ngữ khác chỉ trẻ em, kể được một số đức tính và hành động của người lớn quan tâm, chăm sóc tới trẻ em 2.Kỹ năng – Học sinh phân biệt được bộ phận trả lời câu hỏi Ai và câu hỏi là gì? 3.Thái độ - Ham tìm tòi học hỏi II. Đồ dùng dạy học: Máy chiếu, bảng phụ III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph Ổn định lớp 1. ÔN BÀI CŨ: MT: Củng cố cách so sánh hai sự vật - Làm lại BT 1,2 tiết T& C - Tuần 1 - 2 học sinh lên bảng (mỗi học sinh làm 1 bài) - GVđọc khổ thơ: Chiếu máy - Cả lớp nghe & suy nghĩ Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lở lửng mà không rơi tìm sự vật được so sánh với nhau - 1 hoặc 2 học sinh trả lời (trăng tròn như cái đĩa) -NX 2. Bài mới: 2ph a. GTB GVgiới thiệu (SGK tr 61) 28ph b. hdẫn làm BT Bài tập 1: MRVT về thiếu - GVdán 2 tờ phiếu khổ thơ to - 1 Học sinh đọc yêu cầu của BT. chia lớp thành 2 nhóm lớp - Cả lớp theo dõi SGK. - Từng học sinh làm BT vào vở Thiếu nhi, thanh niên, nhi đồng, - trao đổi nhóm để h/chỉnh BT trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em, ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà, Thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẵm, chăm chút, lo lắng - 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức mỗi học sinh viết nhanh các từ tìm được. Mỗi học sinh cuối cùng tự đếm & ghi số lượng từ đã tìm được của nhóm mình - GVlấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, viết bổ sung từ để hoàn chỉnh b' kết quả. *Chốt:Qua bt1 con biết được gì? - Cả lớp được đồng thanh b' từ đã h/chỉnh rồi viết b/sung từ vào VBT. Bài tập 2: MT: Biết tìm các bộ phận của kiểu câu: Ai (cái gì, con gì, là gì) - GV mời 2 học sinh lên bảng làm bài & nhắc lại yêu cầu của Bt - 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài - 1 Học sinh giải mẫu câu a trước lớp Lời giải: - Cả lớp làm VBT. a) Thiếu nhi là măng non của đất nước - 2 học sinh trình bày kquả BT b) Chúng em là học sinh tiểu học - Cả lớp nhận xét c) Chính bông là bạn của trẻ em. - GVnhận xét, chốt lại lời giải đúng *Biết xác định các bộ phận của kiểu câu: Ai (cái gì, con gì, là gì) - Cả lớp sửa lại bài nếu sai. Bài tập 3: MT: Biết đặt câu hỏi cho các b/phận của kiểu câu: Ai (cái gì, con gì, là gì) GVnhắc học sinh: khác với BT2, Bt này xđịnh trước b/phận trả lời câu hỏi "Ai (cái gì, con gì)?" hoặc "là gì " = cách im đậm BT đó trong câu. yêu cầu học sinh đặt đúng câu hỏi cho BP câu in đậm đó. - 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm BT ra nháp - Các em đọc nói tiếp nhau các câu hỏi vừa đặt - học sinh nx - GVnhận xét chốt lời giải đúng + Cái gì là h/ả thân thuộc? - Cả lớp làm lại BT vào VBT (tr 8) + Ai là chủ nhân? + Đội TNTP HCM là gì ? *Chốt : cách đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm 5ph c. Củng cố - Dặn dũ - 1 học sinh đọc lại các TN đã tìm ở BT1. - 1 học sinh đọc. - 1 học sinh đặt 1 câu theo mẫu - 1 học sinh đặt câu. " Ai (cái gì, con gì) - là gì? " - GV ghi lại câu học sinh vừa đặt lên b', gạch chân dưới BP1 hoặc BP2 & yêu cầu học sinh đặt câu hỏi (như BT 3) - Vài học sinh đặt câu hỏi. - GVnhận xét tiết học Dặn học sinh về ghi nhớ những từ vừa học IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Luyện từ và câu Tuần: 3 Tiết: 22 Bài: So sánh. Dấu chấm Mục tiêu: 1. Kiến thức - HS tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. - Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm., viết hoa đúng chữ đầu câu 2. Kĩ năng -Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. 3.Thái độ -Yêu thích các sự vật trong câu thơ, câu văn. II. Đồ dùng dạy học: - Băng giấy ghi ý của BT1 - Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT2, BT 3 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5ph Ổn định lớp 1. Ôn bài cũ MT: Củng cố về mẫu câu Ai là gì? (?) Đặt câu hỏi cho bộ phận im đậm trong các câu sau : - Chúng em là măng non của đất nước. - Chích bông là bạn của trẻ em. Cả lớp hát - 2 HS Ai là măng non của đất nước?. Chích bông là gì ? 2p 28p 2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài * HD HS làm bài tập GV nêu MĐ, YC của tiết học. Bài 1 :Đọc yêu cầu của bài YC HS làm bài theo nhóm 2 vào SGK. 2 HS làm bài vào bảng phụ - 1 HS đại trà - Cả lớp theo dõi SGK - HS gạch vào SGK MT: Tìm được các hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn - Chữa bài trên bảng phụ - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV hỏi thêm: sự vật được so sánh ở mỗi phần là gì? - 2 sự vật nào được so sánh với nhau? MR: Nêu câu so sánh về thời tiết mùa hè, mùa đông. HS chữa bài trên bảng phụ Mắt hiền sáng tựa vì sao ? b. Hoa xao xuyến nở như mây từng chim c. Trời là cái tủ ướp lạnh trời lá cái bếp lò nung d. Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. Bài 2 MT: Biết các từ chỉ sự so sánh * Bài 2 : Đọc yêu cầu bài - HS làm bảng, gạch bằng bút màu dưới những từ chỉ sự so sánh - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Tựa, như, là, là, là. MR: Ngoài ra còn từ nào? 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - 4 HS đại trà - Cả lớp làm vở bài tập MT: Biết sử dụng dấu câu hợp lí * Bài 3: GV treo bảng phụ - Đọc yêu cầu bài : - Nhắc HS : Đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng (mỗi câu phải trọn ý) viết hoa lại những chữ đứng đầu câu - HS làm bài cá nhân (hoặc theo cặp) - Chữa bài : - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ?Dựa vào đâu con đặt đúng dấu chấm? - 1 HS Ông tôi.... loại giỏi. Có lần .... đinh đồng. Chiếu búa ... tơ mỏng. Ông là niềm tự hoà của cả gia đình tôi 5ph 3. Củng cố - dặn dò - Nhắc lại ND vừa học -Đặt câu có so sánh? -Khi nào dung dấu chấm? - Gv Nhận xét tiết học. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: . . .. Tuần : 4 Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018 Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Phân môn: LTVC Tiết: 31 Bài: Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu: Ai là gì ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Tìm được một số từ ngữ chỉ gồm những người trong gia đình BT1 2. Kĩ năng - Xép đươc các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp BT2 3. Thái độ - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì BT3 II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn BT2 - VBT III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph Ổn định lớp A – ÔN BÀI CŨ MT: Củng cố về so sánh - Kiểm tra bài tập 1,3 tuần 3 Cả lớp hát 2 h/s lên bản - NX. 2ph B - Bài mới1 - gt bài Gắn với chủ điểm mái ấm, tiết LTVC hôm nay sẽ giúp các con mở rộng vốn từ về gia đình và t/c gia đình và tiếp tục ôn kiểm câu Ai là gì? 28p 2 - h/d làm BT Bài tập 1: MT: Học sinh biết các từ chỉ gộp những người thân trong gia đình. - Chiếu máy ND bài Tìm các TN chỉ gộp những người trong g/đ g/v giúp h/s hiểu tn? là từ ngữ chỉ gộp, chỉ 2 người VD: chú dì, bác cháu - Con hiểu ông bà, chú cháu là gì? - Mỗi từ chỉ gộp những người thân trong gia đình chỉ mấy người? 1 hs đọc ND của bài và M mới 1,2 hs tìm thêm từ mới. H/s trao đổi theo cặp làm vào bảng phụ - GV viết nhanh lên bảng lớp và g/v nxét HS phát biểu ý kiến GVchốt lời giải: Ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, dì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ, chú bác, bác cháu, dì cháu, cha mẹ, mẹ cha, thầy u, má con, anh em, chị em - > Chốt: Để điền đúng từ con cần làm gì? - Cả lớp làm bài VBT Bài tập 2: MT: Biết xếp các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm theo cử chỉ -HS đọc và xác định y/c bài Xếp các thành ngữ, tục ngữ sau vào nhóm thích hợp. GV Làm mẫu: Con hiền, cháu thảo” là gì? - Vậy ta xếp vào cột nào? - Khi xếp các câu TN, tục ngữ này ta cần chú ý gì? 1,2 hs đọc nd bài cả lớp đọc thầm. -HS trả lời Chốt: Nêu cách hiểu từng thành ngữ, tục ngữ ?® gv nxét chốt kết quả đúng - 3 h/s lên trình bày kết quả bảng lớp. * Chốt kt - Cha mẹ đối với con cái (c,d) - Con cháu đối với ông bà, cha mẹ (a,b) - Cả lớp làm VBT theo lời giải đúng. - Anh chị em đối với nhau (e,g) MR: liên hệ bổn phận con cháu đối với ông, bà, bố mẹ. Bài tập 3 MT: Củng cố về mẫu câu: Ai là gì? Đặt câu theo mẫu Ai là gì? 1 hs đọc bài 3 Để nói về 4 nhân vật trong bài tđọc đã học ở tuần 3,4 gv nhận xét 1h/s nhắc lại y/c h/s trao đổi cặp C. Củng cố - Dặn dò - gv nhận xét nhanh các câu h/s vừa đặt , với mỗi trường hợp a,b,c,d Chốt:Mẫu câu: Ai - là gì? Từ chỉ SV + là + từ chỉ SV -Nêu nd bài - Gv nhận xét giờ học. Về xem lại bài, h/s tiếp nối nhau phát biểu IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: . . . . Tuần : 5 Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2018 Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Phân môn: LTVC Tiết: 38 Bài: So sánh I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Nắm được 1 kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT2 2.Kỹ năng - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh . 3.Thái độ II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 3 khổ thơ BT1 - Bảng phụ viết khổ thơ BT3 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph I. ÔN BÀI CŨ: MT: Củng cố về so sánh Kiểm tra miệng HS làm lại bài BT 2 và 3 (tiết LTVC tuần 4) - Bài 2: xếp các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp. - 1 H/s - Bài 3: Đặt câu theo mẫu : Ai là gì? - 2 HS - GVNX - bổ sung - Hs c NX 2ph II - Bài mới:GTB 28ph Bài 1: MT: HS tìm được các hình ảnh so sánh Tìm và ghi lại các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau Chiếu máy bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài - GVNX - bổ sung - chốt lời giải - 3 Hs lên bảng gạch - GV chốt đáp án và giúp HS hiểu 2 loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh a) Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng - Hơn kém - Ngang bằng - Ngang bằng b) Trăng khuya sáng hơn đèn - Hơn kém c) Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì con. - Hơn kém Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Chốt:Thế nào là so sánh ngang bằng? Thế nào là so sánh kém? - Ngang bằng Bài 2 MT: HS biết một số từ so sánh Ghi lại các từ so sánh trong những khổ thơ ở BT 1 - 1 HS đọc y/c - Cả lớp làm BT hơn, là, là b) hơn c) chẳng bằng – là Chốt: Từ nào thể hiện so sánh ngang bằng, so sánh kém? - 3 HS lên gạch phấn màu dưới từ so sánh Bài 3 MT: HS nắm được dấu hiệu để phát hiện một hình ảnh so sánh Tìm và ghi lại tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ - GVNX - bổ sung - chốt lời giải đúng. - 1 HS đọc y/c - HS cả lớp làm BT Bài 4 MT: Mở rộng thêm từ so sánh Tìm các từ so sánh có thể thêm vào chỗ trống trong những câu sau: - 1HS lên gạch - GV chốt lời giải đúng:như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể Chốt: Tìm các từ so sánh? - 2 Hs lên bảng điền các từ so sánh, đọc kết quả 2 3 - C2 - D2 -Nội dung bài học -HS nêu tác dụng của hình ảnh so sánh ? -Chuẩn bị bài. IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung Tuần : 6 Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2018 Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Phân môn: LTVC Tiết: 47 Bài: Từ ngữ về trường học – dấu phẩy I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ .(BT) - Ôn tập về dấu phẩy ( đặt giữa các thành phần đồng chức ). 2.Kỹ năng -Phân biệt dấu , dấu phẩy trong câu. 3.Thái độ -Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn ô chữ BT1 (3tờ). - Viết sẵn BT3 ở bảng. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5p 1- ÔN BÀI CŨ MT: Củng cố về hình ảnh so sánh - Bài tập 1,3 của tuần 5 NX - 2 em làm miệng 3p 2- Bài mới HD làm BT - GV nêu y/c giờ học 20p 10p Bài 1: C2 tìm từ theo chủ đề MT: HS biết thêm một số từ ngữ về "Trường học" : Bước 1: Bước 2: Bước 3: Bài 2: MT: HS biết sử dụng dấu phẩy ngăn cách giữa các từ cùng loại * Tìm hiểu đề: * Làm mẫu dòng 1: - GV đọc gợi ý . Dựa vào gợi ý, các em phán đoán từ đó là từ gì? GV ghi bảng - Làm tương tự các dòng khác: ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang. Sau khi điền đủ 11 dòng, HS sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu xanh là từ Lễ Khai Giảng - Kết luận nhóm thắng cuộc - GV có thể chọn cách khác theo SGV (132) *Chốt: Các từ tìm được thuộc chủ đề gì? * Tìm hiểu đề- GV treo BP bài - GV cho HS chữa bài ở b2 lớp. - NX chốt lại lời giải đúng Câu a, Ông em, bố em và chú em... Câu b, Các bạn mới được.ngoan, trò giỏi. Câu c, Nhiệm vụ .Bác hồ dạy, tuân theo Đội * Chốt: Tác dụng dấu phẩy dùng để làm gì? - 1 em đọc - 1 em trả lời - Lên lớp - HS trao đổi theo cặp - Mời 3 nhóm lên điền từ vào 3 tờ giấy (mỗi nhóm 10 em) - Đại diện các nhóm lên tìm từ hàng ngang, hàng dọc - HS làm vào vở BT theo lời giải đúng , sai (133) - HS làm vào vở BT theo lời giải đúng SGV (133) - 1 HS đọc - HS làm bài vào vở BT - 3 em HS, mỗi em điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp 2p c. Củng cố - Dặn dò -Tìm một số từ về trường học. - Nhận xét giờ học - Về xem lại bài IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: Tuần 7 Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018 Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Phân môn : LTVC Tiết: 54 Bài: ÔN TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG – TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Biết thêm được một kiểu so sánh : so sánh sự vật với con người . 2.Kỹ năng - Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động , trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường , trong bài TLV cuối tuần 6 3.Thái độ: -Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: 4 băng giấy (mỗi băng viết 1 câu thơ) khổ thơ ở BT 1. Một bút dạ, giây KA4, băng dính III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' A. ÔN BÀI CŨ MT: Củng cố về hình ảnh so sánh GV viết bảng phụ 3 câu còn thiếu các dấu phẩy gọi h/s lên điền thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Bà em mẹ em và chú em đều là CN xưởng gỗ. - Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay. - Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân * Chữa - n/x ® - 3 h/s mỗi h/s một câu B. Bài mới ( Bà em,....). ( Hai......xinh xắn........)( Bộ......nước.....) 30' 1. GTB GV nêu yêu cầu của tiết học 32' 2. H/D làm bài tập Bài 1: MT: HS phát hiện các hình ảnh so sánh trong các câu thơ. Nắm được một kiểu so sánh sánh. So sánh sự vật với con người - Gọi h/s đọc n/d bài. Cả lớp theo dâi trong SGK. a) Trẻ em như búp trên cành b) Ngôi nhà như trẻ nhỏ c) Cây pơ - mu như n' lính canh d) Bà như quả ngọt chín rồi * Chốt:Các h/a SS trong những câu thơ này là SS giữa SV với con người. - 1 h/s đọc - Cả lớp tự làm - Gọi 4 h/s lên bảng làm - Chữa - n/x ® chốt lời giải đúng Bài 2: MT: HS ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. - Gọi h/s đọc y/c của bài (?) Các em cần tìm các từ ngữ chỉ h/đ chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào ? (?) Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? KL: Các từ ngữ chỉ h/đ chơi bóng của các bạn nhỏ là những TN chỉ h/đ chạm vào quả bóng làm cho nó chuyển động. a) Cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng ( lao lên, chúi.....không phải là từ ngữ chỉ h/đ tác dụng vào bóng ) b) Hoảng sợ, sợ tái cả người - 1 h/s - Đoạn 1 và gần hết đoạn 2. - Cuối đ2, đ3 Þ H/S trao đổi theo cặp ® làm bài - 3 - 4 h/s lên viết k/q - NX chốt ý đúng Bài 3: MT: Tìm các từ chỉ HĐ, TT trong một đoạn văn - Gọi h/s đọc y/c của bài - Gọi 1 h/s K hoặc G đọc bài của mình - H/S làm bài vào vở bt - Chữa - n/x - chốt ý đúng - 1 h/s - 1 h/s đọc y/c của bài TLV cuối tuần 6 3' - 5' 3. C2 - dặn dò - Học bài gì ? -Tìm các h/a ss giữa con người với sự vật? - N/X tiết học - Về xem lại bài - ch/bị bài sau (tr 65) IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: Tuần 8 Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018 Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Phân môn: LTVC Tiết: 62 Bài: Mở rộng vốn từ về cộng đồng. Ôn tập câu Ai làm gì? I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng . 2.Kỹ năng - Biêt tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai ( cái gì, con gì ?) Làm gì ? -Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã được xác định. 3.Thái độ - Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: Phiếu , bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' 1. ÔBC MT: Củng cố các từ chỉ hoạt động, trạng thái và hình ảnh SS - GV kiểm tra 2 h/s làm miệng BT2 và BT3 30' 2. Bài mới a) g/thiệu bài - Nêu MĐ, Y/C của tiết học b) HD làm bài tập Bài 1: MT: HS biết được thêm các từ thuộc chủ điểm: Cộng đồng * H/S đọc y/c đề - H/S làm vào vở BT - 2 h/s lên bảng làm - gv n/x GV chốt kết quả. – Bảng phụ + Những từ chỉ người trong cộng đồng: ( cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương ) + Những từ chỉ thái độ, h/động của người trong cộng đồng: ( cộng tác, đồng tâm ) *Chốt: -Những từ nào là những từ chỉ cộng đông? -Những từ ntn là từ chỉ thái độ, hđ? - 1 h/s đọc - h/s trao đổi nhóm - h/s nhận xét Bài 2: MT: HS biết bày tỏ thái độ trong cộng đồng * H/S đọc y/c đề - GV giải nghĩa từ cật ( trong câu chung lưng đấu cật ): lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (bụng đói cật rét ) - Hỏi: em hiểu câu thành ngữ, tục ngữ này có ý nói gì ? a) Chung lưng đấu cật: đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc b) Cháy vai: ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình không quan tâm đến người khác. + ăn ở.đầy. Sống có nghĩa, có tình, thuỷ chung trước sau như 1, sẵn long giúp đỡ người khác + H/S làm bài *Chốt: Con có NX gì về 2 nhóm từ trên? + Nhóm 1: Từ chỉ sự vật. + Nhóm 2: Từ chỉ hoạt động. -MR: Tìm thêm các từ khác có nghĩa như trên. - Cả lớp theo dõi SGK - H/S thảo luận nhóm trả lời. - 1 h/s TL- nhận xét Bài 3: Tìm các bộ phận của câu MT: HS biết các bộ phận câu: - TL câu hỏi: Ai (Con gì, cái gì, làm gì?) + H/S đọc y/c bài + Đây là kiểu câu gì đã học ở lớp 2? + H/S đặt câu hỏi để tìm các bộ phận của câu. ( rồi trình bày kq ) *Chốt: -Bộ phận nào TLCH làm gì? -Bộ phận nào TLCH ai? - Cả lớp đọc thầm theo ( Ai - làm gì ) - H/S làm bài Bài 4: MT: HS biết đặt câu hỏi cho BP câu được in đậm * H/S đọc đề - Các câu văn trong bài tập được viết theo kiểu câu nào? - Muốn đặt câu hỏi được đúng, chúng ta phải chú ý điều gì? Chú ý: Câu c: HS cần đổi ngôi xưng hô. -> GV chốt lại câu trả lời đúng. - h/s đọc thầm Ai làm gì - HS nêu :BT4 y/c ngược lại của BT 3 - 3 h/s làm 3. Củng cố - Dặn dò - Bài hôm nay chúng ta ôn lại kiểu câu gì ? - Muốn tìm các bộ phận của câu ta phải làm gì ? - Được biết thêm một số từ về cộng đồng hôm này ta học là những từ nào ? * Về chuẩn bị bài: Ôn tập HKI IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 9 Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018 Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: LTVC Tiết số: 70 Bài: Ôn tiết 7 + Đọc: Lừa và ngựa, Ngày khai trường I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Đọc to, rõ ràng và nắm được nội dung bài tập đọc: Lừa và ngựa, Ngày khai trường. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Rèn kỹ năng đọc hiểu. - Rèn kỹ năng nghe. 3.Thái độ -Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. ÔBC: YC HS nêu ND bài tập đọc tiết trước. GV nhận xét Những HS còn lại lên kiểm tra B. Bài mới 1.GTB 2. Nội dung a.Tập đọc b.Giải ô chữ mẫu 1 Trẻ em * Bước 1: Chú ý đ/k * Bước 2: Trả lời * Bước 3: 3-Củng cố - Dặn dò Nêu mục đích yêu cầu tiết học Cho hs đọc và tìm hiểu nội dung 2 bài tập đọc. Yêu cầu HS quan sát ô chữ trong SGK Dựa theo lời gợi ý dòng 1 phán đoán chữ đó là chữ gì ? -Tất cả các TN tìm được đều phải bắt đầu bằng chữ T -Ghi TN vào các ô trống theo dòng hàng ngang có đánh số thứ tự (viết chữ in hoa) mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Các từ này phải có nghĩa đúng như lời gợi ý và có số chữ khớp trên từng dòng kẻ. Sau khi điền đủ 8TN vào các ô trống theo dòng ngang đọc từ mẫu xuất hiện ở dãy ô chữ in màu -GV chia lớp thành nhóm trao đổi thật nhanh các từ tìm được lần lựơt các nhóm, tổ cử đại diện chữa bài tập, chơi trò chơi tiếp sức *Chốt: Trung thu là ngày nào trong năm? -Nêu nd bài học? -Cả lớp và GV NX chữa bài tuyên dương - Chuẩn bị giấy ôn tập tốt KT 1,2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. HS lắng nghe Thuỷ Thủ Trưng Nhị Tương Lai Tươi Tốt Tập Thể Tô màu Trung thu 1 HS đọc từ mới xuất hiện HS làm vở IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ......... Tuần 10 Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2018 Lớp : 3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Phân môn : LTVC Tiết: 78 Bài: So sánh. Dấu chấm I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Biết thêm được một kiểu so sánh : so sánh âm thanh với âm thanh.BT1,BT2 - Biết dùng dấu để ngắt câu trong 1 đoạn văn. 2.Kỹ năng -Xá định âm thanh, dùng dấu câu. 3.Thái độ -Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn khổ thơ của BT1 ( bảng phụ Bảng lớp viết sẵn đoạn văn của BT3, 3 hoặc 4 tờ kẻ bảng làm BT2 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: TG Nội dung hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học tương ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5ph A. ÔBC: MT: Củng cố các kiểu so sánh - Kiểm tra bài tập tiết 1 ( ôn tập giữa học kỳ II ) - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét kết quả và củng cố hiểu biết về phép so sánh -1 Học sinh lên bảng làm BT2 - 1 học sinh làm miệng BT3 30ph B. Bài mới: 1- GTB 2 - Hướng dẫn học sinh làm BT a) BT1: MT: HS biết được kiểu so sánh mới: so sánh âm thanh với âm thanh b)BT2: MT: Học sinh nhận biết được phép so sánh

File đính kèm:

  • docxgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_3_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_20.docx
Giáo án liên quan