1 . a/. Định luật Húc: phát biểu , nêu công thức về độ lớn, nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. (2 đ)
b/. Định nghĩa chu kỳ của chuyển động tròn đều. Nêu công thức liên hệ giữa chu kỳ và tốc độ góc, có kèm đơn vị của các đại lượng trong công thức. (1đ)
c/.Tại sao khi xe đang dừng, tài xế đột ngột tăng tốc thì hành khách bị ngả người ra phía sau. ( 1đ )
2 .Cho hệ quả cầu‒ lò xo như hình vẽ bên. Quả cầu đang chuyển động lên xuống theo phương đứng. Vẽ lực đàn hồi do lò xo tác dụng lên quả cầu lúc lò xo đang nén 3cm và tính độ lớn lực này. Biết lò xo có độ cứng 100N/m. (1đ )
3 .Một cái thùng khối lượng m=40kg đang trượt trên sàn nhà nằm ngang thì được kéo bởi một lực có độ lớn FK=20N theo hướng chuyển động của thùng như hình 1. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn nhà là 0,2. Chọn hệ trục xOy như hình vẽ có gốc O gắn vào sàn ngang. Tính độ lớn gia tốc của thùng
12 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lý 10 – Đề thi học kì I năm 2012 – chuyên ban, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THPT TRẦN QUANG KHẢI
Đề A Đề thi Học kỳ I – Môn Vật lý
10 CB Thời gian làm bài 45 phút
a/. Định luật Húc: phát biểu , nêu công thức về độ lớn, nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. (2 đ)
b/. Định nghĩa chu kỳ của chuyển động tròn đều. Nêu công thức liên hệ giữa chu kỳ và tốc độ góc, có kèm đơn vị của các đại lượng trong công thức. (1đ)
c/.Tại sao khi xe đang dừng, tài xế đột ngột tăng tốc thì hành khách bị ngả người ra phía sau. ( 1đ )
Cho hệ quả cầu‒ lò xo như hình vẽ bên. Quả cầu đang chuyển động lên xuống theo phương đứng. Vẽ lực đàn hồi do lò xo tác dụng lên quả cầu lúc lò xo đang nén 3cm và tính độ lớn lực này. Biết lò xo có độ cứng 100N/m. (1đ )
Một cái thùng khối lượng m=40kg đang trượt trên sàn nhà nằm ngang thì được kéo bởi một lực có độ lớn FK=20N theo hướng chuyển động của thùng như hình 1. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn nhà là 0,2. Chọn hệ trục xOy như hình vẽ có gốc O gắn vào sàn ngang. Tính độ lớn gia tốc của thùng khi có lực kéo. Lấy g=10m/s2. (2đ)
Hình 1
Hình 2
Một thanh đồng chất tiết diện đều, khối lượng m. Môt đầu thanh được gắn vào trần nhà nhờ một bản lề. Đầu kia được giữ bằng một sợi dây treo thẳng đứng như hình 2 . Lực căng của dây treo có độ lớn 20N . Tính m. Lấy g=10m/s2. (2 đ)
Một khối gỗ m=2kg được giữ yên trên một dốc nghiêng có góc hợp bởi mặt dốc và phương ngang là a=300 . Hỏi khi thả tay ra vật có chuyển động hay không ? Tại sao ? Biết lực ma sát nghỉ lớn nhất là 12N. Lấy g=10m/s2. (1đ)
THPT TRẦN QUANG KHẢI
Đề A Đề thi Học kỳ I – Môn Vật lý
10 NC Thời gian làm bài 45 phút
a/. Định luật Húc: phát biểu , nêu công thức về độ lớn, nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. (2 đ)
b/. Định nghĩa chu kỳ của chuyển động tròn đều. Nêu công thức liên hệ giữa chu kỳ và tốc độ góc, có kèm đơn vị của các đại lượng trong công thức. (1đ)
c/.Tại sao khi xe đang dừng, tài xế đột ngột tăng tốc thì hành khách bị ngả người ra phía sau. ( 1đ )
Cho hệ quả cầu‒ lò xo như hình vẽ bên. Quả cầu đang chuyển động lên xuống theo phương đứng. Vẽ lực đàn hồi do lò xo tác dụng lên quả cầu lúc lò xo đang nén 3cm và tính độ lớn lực này. Biết lò xo có độ cứng 100N/m. (1đ )
Một cái thùng khối lượng m=40kg đang trượt trên sàn nhà nằm ngang thì được kéo bởi một lực có độ lớn FK=20N theo hướng chuyển động của thùng như hình 1. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và sàn nhà là 0,2. Chọn hệ trục xOy như hình vẽ có gốc O gắn vào sàn ngang. Tính độ lớn gia tốc của thùng khi có lực kéo và vẽ véctơ gia tốc đó. Lấy g=10m/s2. (2đ).
Hình 1
Hình 2
Một vật khối lượng 400g được gắn vào một đầu của lò xo như hình 2. Đầu còn lại của lò xo gắn cố định vào thành sau xe. Bỏ qua ma sát giữa vật và sàn xe. Xe đang tăng tốc đi tới với gia tốc có độ lớn 2m/s2 trên đường nằm ngang. Vật đứng yên trên xe. Lò xo nén hay giãn ? Tại sao ? Tìm độ lớn lực đàn hồi do lò xo tác dụng lên vật.(2đ)
Một khối gỗ m=2kg được người ta giữ yên trên một dốc nghiêng có góc hợp bởi mặt dốc và phương ngang là a =300. Hỏi khi thả tay ra vật có chuyển động hay không? Tại sao? Biết lực ma sát nghỉ lớn nhất là 12N. Lấy g=10m/s2. (1đ)
-Hết-
TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM TRA -HK I
TRẦN PHÚ MÔN LÝ LỚP 10 BAN CƠ BẢN
Thời gian làm bài : 45 phút
A/ LÝ THUYẾT : (5đ)
Câu 1: (1đ) Phát biểu và viết biểu thức của định luật Hooke?
Câu 2: (1,5đ) Phát biểu và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn?.Viết biểu thức tính gia tốc rơi tự do tại độ cao h
Câu 3: (1đ) Phát biểu và viết biểu thức của định luật 2 Newton?
Câu 4: (1,5đ) Thế nào là chuyển động tròn đều. Nêu định nghĩa chu kỳ và tần số. Viết biểu thức tính lực tác dụng lên vật trong chuyển động này.
B/TOÁN: (5đ)
Bài 1: (1,5 đ) Một vật rơi tự do từ độ cao h = 405m. Lấy g = 10m/s2 Tính quãng đường rơi được trong 2s đầu. Tính thời gian rơi và vận tốc khi chạm đất.
Bài 2: (1,5 đ)Một lò xo có độ dài tự nhiên là 50cm. Lấy g = 10m/s2
1/ Khi treo vật m = 100g thì độ dài lò xo là 52,5cm. Tính độ cứng của lò xo
2/ Cần tác dụng vào vật m một lực bằng bao nhiêu để độ dài lò xo là 45cm
Bài 3: (2 đ) Một ôtô có khối lượng m = 500kg , chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ sau 10s đạt vận tốc 18km/h, hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là =0,15. Lấy g = 10m/s2
1/ Tính gia tốc của xe và lực kéo của động cơ
2/ Sau khi chuyển động được 20s thì xe tắt máy và chuyển động chậm dần đều. Tính thời gian từ lúc tắt máy đến khi dừng lại và quãng đường đi được trong khoảng thời gian đó
TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM TRA -HK I
TRẦN PHÚ MÔN LÝ LỚP 10 BAN NÂNG CAO
Thời gian làm bài : 45 phút
A/ LÝ THUYẾT : (5đ)
Câu 1: (1đ) Phát biểu và viết biểu thức của định luật Hooke?
Câu 2: (1,5đ) Phát biểu và viết biểu thức của định luật vạn vật hấp dẫn?.Viết biểu thức tính gia tốc rơi tự do tại độ cao h
Câu 3: (1đ) Phát biểu và viết biểu thức của định luật 2 Newton?
Câu 4: (1,5đ) Thế nào là chuyển động tròn đều. Nêu định nghĩa chu kỳ và tần số. Viết biểu thức tính lực tác dụng lên vật trong chuyển động này.
B/TOÁN: (5đ)
Bài 1: (1,5 đ) Một vật rơi tự do từ độ cao h = 405m. Lấy g = 10m/s2 Tính quãng đường rơi được trong 2s đầu. Tính thời gian rơi và vận tốc khi chạm đất.
Bài 2: (1,5 đ) Một lò xo có độ dài tự nhiên là 50cm. Lấy g = 10m/s2
1/ Khi treo vật m = 100g thì độ dài lò xo là 52,5cm. Tính độ cứng của lò xo
2/ Cần tác dụng vào vật m một lực bằng bao nhiêu để độ dài lò xo là 45cm
Bài 3: (2 đ) Một xe tải có khối lượng m1 = 1000kg kéo 1 xe con có khối lượng m2 = 500kg, chuyển động trên đường nằm ngang 2 xe nối nhau bằng dây xích nhẹ,. Hệ số ma sát của 2 xe với mặt đường lần lượt là và . Sau khi bắt đầu chuyển động được 10s thì 2 xe đi được 25m. . Lấy g = 10m/s2 .
1/ Tính gia tốc chuyển động. Tính lực kéo của động cơ xe tải. Tính lực căng dây
2/ Sau đó xe tải tắt máy. Hỏi xe con phải hãm phanh với lực hãm bao nhiêu để dây xích bị chùng và xe con có cùng gia tốc với xe tải?
ĐỀ A
Sở Giáo Dục & Đào Tạo TP HCM
Trường THPT Chuyên Trần Đại Nghĩa
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I _ LỚP 10 (A2,A3,A4,A8)
Môn : Vật Lý _Khối: 10 cơ bản
Thời gian : 45 phút
Lý thuyết: (5 điểm)
Định luật vạn vật hấp dẫn : Phát biểu, công thức, đơn vị. Tại sao càng lên cao trọng lượng vật càng giảm ?
Phát biểu định nghĩa của lực và điều kiện cân bằng của một chất điểm.
Phát biểu quy tắc tổng hợp của hai lực đồng quy. Viết biểu thức vectơ và vẽ hình minh họa.
Bài toán: (5 điểm)
1.Bài 1: (3điểm)
Một xe khối lượng m = 2 tấn chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc 5 m/s. Sau thời gian 30 s, vận tốc của xe lên đến 20 m/s. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe với mặt đường là 0,02.
Bỏ qua lực cản không khí, lấy g =10 m/s2.
a) Tìm gia tốc của xe và quãng đường xe đi được trong thời gian trên. (1đ)
b) Tìm độ lớn lực kéo của động cơ xe. (1đ)
c) Khi xe đạt vận tốc 20 m/s , tài xế tắt máy để xe chuyển động thẳng chậm dần đều rồi dừng lại.Tính gia tốc và quãng đường đi được của xe trong giai đoạn này. (1đ)
A
O
B
FA
FB
2.Bài 2: (2điểm)
Cho hệ cơ học như hình vẽ, thanh AB có thể quay quanh trục qua O. Lấy g = 10 m/s2.
Cho AB = 40 cm, OA = 10 cm, FA = 12 N. Tính độ lớn FB để thanh AB cân bằng trong hai trường hợp :
a. Thanh nhẹ khối lượng không đáng kể. (1đ)
b. Thanh đồng chất tiết diện đều có khối lượng 0,3 kg. (1đ)
-------HẾT--------
TRƯỜNG THPT TÂN BÌNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN LÝ – KHỐI 10CB – MÃ ĐỀ 130
THỜI GIAN LÀM BÀI : 45 PHÚT
A_PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 01 Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động thẳng đều của một vật bất kỳ có tính tương đối ?
A. Vì trạng thái của vật đó được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
B. Vì trạng thái của vật đó không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.
C. Vì trạng thái của vật đó được xác định bởi những người quan sát khác nhau.
D. Vì trạng thái của vật đó được quan sát trong các hệ qui chiếu khác nhau.
Câu 02 Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau khi vật chuyển động
A. thẳng B. thẳng đều
C. biến đổi đều D. tròn đều
Câu 03 Một thanh chắn đường dài 7,8m có trọng lượng 210N và có trọng tâm cách đầu bên trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh trục nằm ngang cách đầu bên trái 1,5m. Để giữ thanh nằm ngang phải tác dụng vào đầu bên phải một lực là
A. 15N. B. 10N.
C. 20N. D. 30N.
Câu 04 Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu thì hợp lực có độ lớn bằng 10N?
A. 90o. B. 120o.
C. 60o. D. 0o.
Câu 05 Một tấm ván nặng 48N được bắc qua một bể nước. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa A 1,2m và cách điểm tựa B 0,6m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là:
A. 16 N B. 12 N
C. 8 N D. 6 N
Câu 06 Một vật khi ở mặt đất bị Trái Đất hút một lực 45N. Ở độ cao h = 2R so với mặt đất ( R là bán kính Trái Đất), vật bị Trái Đất hút một lực bằng bao nhiêu ?
A. 5N. B. 15N.
C. 22,5N. D. 45N.
Câu 07 Một vật được thả rơi tự do với gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5 là:
A. 122,5 m. B. 44,1 m.
C. 78,4 m. D. 45 m.
Câu 08 Một lò xo có độ cứng 80N/m để nó dãn ra 5cm thì phải treo vào nó một vật có trọng lượng bằng
A. 20 N. B. 2N.
C. 40N. D. 4N.
Câu 09 Chọn câu đúng
Trong chuyển động thẳng biến đổi đều
A. Phương trình chuyển động là hàm bậc nhất theo thời gian.
B. Vectơ gia tốc luôn cùng chiều với vectơ vận tốc.
C. Độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều hay giảm đều theo thời gian.
D. Gia tốc tăng đều hay giảm đều theo thời gian.
Câu 10 Hãy chỉ ra câu không đúng trong chuyển động thẳng đều
A. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
B. Vectơ vận tốc không đổi về hướng và độ lớn.
C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ với khoảng thời gian chuyển động.
D. Chuyển động đi lại của một pittông là chuyển động thẳng đều.
Câu 11 Chọn câu sai :
Chuyển động tròn đều có :
A. Vectơ gia tốc không đổi.
B. Quỹ đạo là đường tròn.
C. Tốc độ dài không đổi.
D. Tốc độ góc không đổi.
Câu 12 Đặt một miếng gỗ lên 1 tấm bìa phẳng nằm ngang. Quay từ từ tấm bìa thì thấy miếng gỗ quay theo. Lực nào tác dụng lên miếng gỗ đóng vai trò là lực hướng tâm?
A. Lực ma sát trượt.
B. Lực ma sát nghỉ.
C. Lực hút của Trái Đất.
D. Phản lực của miếng bìa.
Câu 13 Một ôtô có khối lượng 5 tấn chuyển động đều qua một cầu vượt coi như cung tròn với tốc độ 36 km/h. Hỏi áp lực của ôtô vào mặt đường ở điểm cao nhất (cầu vồng lên) bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s2.
A.40.000N B.60.000N
C.50.000N D.4.000N
Câu 14 Điền từ vào chỗ trống
Hợp lực của hai lực song song cùng chiều tác dụng vào một vật rắn là một lực (1)... , (2)... với hai lực và có độ lớn bằng (3). các độ lớn của hai lực ấy.
A. song song, ngược chiều, tổng.
B. song song, ngược chiều, hiệu.
C. song song, cùng chiều, hiệu.
D. song song, cùng chiều, tổng.
Câu 15 Chọn câu đúng:
Hợp lực của hai lực có giá đồng quy là một lực
A.Có độ lớn bằng tổng độ lớn của 2 lực.
B.Có độ lớn bằng hiệu độ lớn của 2 lực.
C.Có độ lớn được xác định bất kỳ.
D.Có phương, chiều và độ lớn được xác định theo quy tắc hình bình hành.
B_PHẦN TỰ LUẬN
1_ Lí thuyết ( 2 điểm )
Câu 1 ( 1 điểm ) : Phát biểu và viết hệ thức của định luật III Niu-tơn.
Câu 2 ( 1 điểm ) : Momen lực đối với trục quay là gì? Viết công thức tính momen lực và đơn vị các đại lượng trong công thức đó.
2_ Bài toán ( 2 điểm ) :
Một xe có khối lượng 2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang, sau 10 giây xe đạt được tốc độ là 36km/h. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường m = 0,1 và không đổi. Lấy g = 10m/s2 .
a. Tính lực phát động của xe trong thời gian trên.
b. Khi xe đã đạt được tốc độ 54km/h. Bất ngờ tài xế thấy vật chướng ngại trên mặt đường, vội tắt máy, hãm phanh và xe dừng lại sau khi hãm phanh 2 giây. Tính độ lớn lực hãm phanh.
c. Tính tốc độ trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động từ lúc khởi hành đến khi dừng lại .
Lưu ý: Học sinh lớp 10C2 và 10C3 làm câu c, HS các lớp khác không làm câu c.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
VẬT LÝ 10 ( Chương trình chuẩn)
Thời gian làm bài : 45 phút
---------
I. LÝ THUYẾT : ( 5 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm)
Phát biểu định luật vạn vật hấp dẫn. Viết hệ thức của lực hấp dẫn.
Câu 2 ( 1,5 điểm)
Đối với lực đàn hồi của lò xo, cho biết đặc điểm của :
Điểm đặt và hướng
Viết biểu thức độ lớn – Giải thích các đại lượng trong công thức – Cho biết đơn vị.
Câu 3 ( 1,5 điểm)
Viết các phương trình ( gia tốc, vận tốc, tọa độ) của hai chuyển động thành phần của một vật bị ném ngang? Cho biết tính chất của mỗi chuyển động thành phần.
II. BÀI TOÁN : ( 5 điểm)
Bài 1 : (2.5 điểm)
Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 =25cm, khi treo 1 vật có trọng lượng 2N thì lò xo dãn ra 1cm . Bỏ qua khối lượng của lò xo. Lấy g = 10m/s2.
Tính độ cứng của lò xo.
Để lò xo có chiều dài l = 30cm thì ta phải treo vào đầu dưới của lò xo 1 vật có khối lượng bằng bao nhiêu?
Bài 2 : (1.5 điểm)
Một vật khối lượng m = 0,5kg bắt đầu chuyển động từ vị trí A trên sàn dưới tác dụng của lực kéo F = 2,5N có phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,3. Lấy g = 10m/s2.
Sau khi chuyển động được 1.5s vật đến vị trí B. Tính quãng đường AB.
Sau khi đến B vật chuyển động thẳng đều đến C. Tính lực kéo trên đoạn đường BC.
Khi đến C lực F ngưng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp đến khi dừng lại.
A
B
C
Bài 3 : ( 1 điểm)
Một vật được ném ngang với vận tốc đầu 10(m/s) từ độ cao h so với mặt đất. Tầm ném xa L bằng độ cao h. Lấy g = 10 (m/s2). Bỏ qua mọi lực cản.
a. Viết phương trình quỹ đạo và tính độ cao h.
b. Cùng vận tốc ném như trên. Để tầm ném xa tăng gấp 2 lần so với ban đầu thì phải ném vật ở độ cao nào so với mặt đất?
TRƯỜNG : THPT NGUYỄN THÁI BÌNH MÃ ĐỀ: L101 Họ và tên học sinh:..Lớp :
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN : VẬT LÝ – KHỐI 10
(Thời gian làm bài : 45 phút-không kể thời gian phát đề)
Câu 1( 1,5 điểm):
Phát biểu định luật II Niu-tơn, viết biểu thức, ghi chú tên gọi và đơn vị của từng đại lượng .
Câu 2 ( 1,5 điểm) :
- Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
- Viết công thức tính lực ma sát nghỉ cực đại, ghi chú tên gọi và đơn vị của
từng đại lượng trong biểu thức.
- Lực ma sát nghỉ có xuất hiện trong trường hợp một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng không? Giải thích.
Câu 3 ( 1 điểm):
Lực đàn hồi xuất hiện trong trường hợp nào? Viết biểu thức, ghi chú tên gọi và đơn vị từng đại lượng trong biểu thức của lực đàn hồi của lò xo.
Câu 4 ( 1 điểm):
Hai quả cầu nhỏ, mỗi quả có khối lượng 50kg. Lực hấp dẫn giữa chúng là 26,68.10-7N. Tính khoảng cách giữa chúng.
Cho hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11N.m2/kg2.
Câu 5 ( 1,5 điểm):
Móc một vật có khối lượng 500g vào một lò xo treo thẳng đứng có độ cứng là 100N/m . Lấy g = 10m/s2.
a/ Vẽ và kể tên các lực tác dụng lên vật.
b/ Tính độ giãn của lò xo.
Câu 6 ( 3,5 điểm):
Một vật khối lượng 2000g đang chuyển động đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc 7,2km/h thì chịu lực kéo theo phương ngang là F = 6N. Sau 6s thì nó đi được quãng đường 48m. Lấy g = 10m/s2.
a/ Tính gia tốc của vật.
b/ Tính lực ma sát tác dụng lên vật và hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang.
c/ Sau đó lực F ngừng tác dụng. Vật đi thêm được bao lâu thì dừng lại ?
HẾT
Sở Giáo dục và Đào tạo tp HCM
Trường THPT Nguyễn Hiền
-------------
KIỂM TRA HỌC KỲ 1
MÔN VẬT LÝ LỚP 10- Chương trình chuẩn
Phần trắc nghiệm khách quan: 15 câu
Thời gian làm bài 22 phút
-----
Đề số 001
Câu 1) Khi khối lượng của 2 vật và khoảng cách giữa chúng đồng thời tăng lên hai lần thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A) tăng gấp 4 lần. B) không thay đổi. C) giảm đi 2 lần. D) tăng gấp đôi.
Câu 2) Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 3 lực cân bằng, mỗi lực có độ lớn 6 N. Nếu bỏ đi một lực thì hợp của 2 lực còn lại có độ lớn
A) 6 N B) N C) 12 N D) không xác định được.
Câu 3) Nếu một vật đang chuyển động mà bỗng nhiên tất cả các lực tác dụng vào nó ngừng tác dụng thì
A) vật lập tức chuyển động thẳng đều.
B) vật lập tức dừng lại
C) vật chuyển động chậm dần trong một khoảng thời gian ngắn rồ chuyển động thẳng đều.
D) vật chuyển động chậm dần rồi ngừng lại.
Câu 4) Cậu bé đang ngồi trên toa xe chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang, cậu bé tung một đồng xu lên thẳng đứng, đồng xu rơi xuống chỗ nào?
A) Rơi xuống phía sau cậu bé. B) Rơi đúng chỗ cậu bé.
C) Rơi xuống phía trước cậu bé. D) Rơi sang bên cạnh cậu bé.
Câu 5) Bi A có khối lượng gấp đô bi B. Cùng một lúc, tại cùng một mái nhà bi A được thả rơi, bi B được ném ngang. Bỏ qua mọi lực cản. hãy chọn câu đúng.
A) A chạm đất trước. B) Hai bi chạm đất cùng lúc.
C) B chạm đất trước. D) Chưa đủ thông tin để trả lời
Câu 6) Chọn câu đúng.
A) Vật chịu tác dụng của 3 lực đồng quy sẽ ở trạng thái cân bằng.
B) Hai lực tác dụng lên vật rắn có giá không đồng quy là hai lực song song.
C) Momen lực phụ thuộc độ lớn của lực và điểm đặt của lực.
D) Momen lực phụ thuộc vào độ lớn của lực và khoảng cách giữa trục quay và giá của lực.
Câu 7) Chọn câu SAI. Đặc điểm của gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
A) đặt vào chất điểm chuyển động tròn đều.
B) luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.
C) luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
D) độ lớn không đổi, phụ thuộc tốc độ góc và bán kính quỹ đạo.
Câu 8) Một vật không có trục quay cố định, khi chịu tác dụng của ngẫu lực vật sẽ
A) chuyển động quay B) chuyển động tịnh tiến
C) vừa quay vừa tịnh tiến D) không chuyển động
Câu 9) Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu áp lực giữa chúng tăng lên?
A) Không thay đổi. B) Không biết được. C) Tăng lên. D) Giảm đi.
Câu 10) Chọn câu SAI.
A) Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và có tác dụng chống lại sự biến dạng.
B) Lực đàn hồi của lò xo hoặc sợi dây có phương trùng với sợi dây hoặc trục của lò xo.
C) Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và có chiều cùng chiều với sự biến dạng.
D) Lực đàn hồi xuất hiện ở mặt phẳng bị biến dạng uốn có phương vuông góc với mặt phẳng.
Câu 11) Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
A) B)
C) D)
Câu 12) Công thức tính tốc độ dài, tốc độ góc trong chuyển động tròn đều và mối liên hệ của chúng là
A) B)
C) D)
Câu 13) So sánh trọng lượng P’ của một nhà du hành vũ trụ trong con tàu đang bay quanh trái đất trên quỹ đạo có bán kính gấp hai lần bán kính Trái Đất với trọng lượng P của người này khi ở trên Trái Đất ta thấy
A) P’ = 2 P B) P’ = 0,25 P C) P = 2 P’ D) P’ = P
Câu 14) Chọn câu đúng.
A) Vận tốc tuyệt đối là vận của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động.
B) Vectơ vận tốc tuyệt đối bằng tổng vectơ vận tốc tương đối và vectơ vận tốc kéo theo.
C) Vận tốc kéo theo là vận tốc của hệ quy chiếu chuyển động đối với vật chuyển động.
D) Vận tốc tuyệt đối bằng tổng vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo
Câu 15) Khi xe buýt tăng tốc đột ngột thì hành khách trên xe
A) không bị ảnh hưởng gì cả.
B) ngã người về phía sau.
C) chúi người về phía trước.
D) ngã người sang bên cạnh.
(Hết)
Sở Giáo dục và Đào tạo tp HCM
Trường THPT Nguyễn Hiền
-------------
KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 10- Chương trình chuẩn
Phần tự luận. Thời gian làm bài 23 phút
-----
Bài 1 ( 1 điểm): Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và dừng hẳn sau 10 s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ô tô. Hãy tính vận tốc của ô tô sau khi hãm phanh được 6 s.
Bài 2 ( 2 điểm): Khi treo vật nặng có khối lượng 300 g vào một lò xo thì khi cân bằng lò xo dài 31 cm. Khi treo thêm quả cân 200 g thì lò xo dài 33 cm. Lấy g = 10 m/s2. Tìm chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo.
Bài 3 ( 1 điểm): Hai lực đồng quy có cùng độ lớn F1 = F2 = 20 N. Tìm độ lớn hợp lực khi chúng hợp với nhau một góc a = 30o.
Bài 4 ( 1 điểm): Một vật có trọng lượng 100 N đặt trên mặt phẳng nghiêng góc 30o so với phương ngang thì đứng yên. Tính lực ma sát tác dụng lên vật.
Hết
Sở Giáo dục và Đào tạo tp HCM
Trường THPT Nguyễn Hiền
-------------
KIỂM TRA HỌC KỲ 1
MÔN VẬT LÝ LỚP 10- Chương trình nâng cao
Phần trắc nghiệm khách quan: 15 câu
Thời gian làm bài 22 phút
-----
Đề số 001
Câu 1) Chọn câu SAI. Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó
A) có gia tốc không đổi
B) có thể lúc đầu chuyển động chậm dần đều, sau đó chuyển động nhanh dần đều.
C) chỉ có thể chuyển động nhanh dần đều hoặc chậm dần đều.
D) có gia tốc trung bình không đổi.
Câu 2) Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi cùa lò xo
A) tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo. B) tỉ lệ với độ biến dạng của lò xo.
C) tỉ lệ với khối lượng vật. D) tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 3) Chọn câu SAI:
A) Lực và phản lực là hai lực cân bằng triệt tiêu nhau.
B) Lực và phản lực không cùng một điểm đặt.
C) Lực và phản lực xuất hiện và mất đi đồng thời.
D) Lực và phản lực là hai lực không cân bằng nhau.
Câu 4) Trong các chuyển động tròn đều
A) chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kỳ nhỏ hơn.
B) có cùng chu kỳ thì chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn sẽ có tốc độ góc nhỏ hơn.
C) chuyển động nào có chu kỳ nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn.
D) có cùng bán kính thì chuyển động nào có chu kỳ lớn hơn sẽ có tốc độ dài lớn hơn.
Câu 5) Khi khoảng cách giữa hai chất điểm tăng lên ba lần thì lực hấp dẫn giữa chúng.
A) tăng lên ba lần B) tăng lên chín lần
C) giảm đi chín lần D) giảm đi ba lần
Câu 6) Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái đất có độ lớn
A) lớn hơn trọng lượng của hòn đá. B) nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá.
C) bằng không. D) bằng trọng lượng của hòn đá.
Câu 7) Chọn câu đúng:
A) Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều.
B) Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
C) Một vật bất kỳ chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần.
D) Không có lực tác dụng thì các vật không thể chuyển động được.
Câu 8) Vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều
A) giống nhau tại mọi điểm trên quỹ đạo. B) luôn vuông góc với vectơ vận tốc.
C) luôn cùng hướng với vectơ vận tốc. D) có độ lớn bằng không.
Câu 9) Chiều của lực ma sát nghỉ
A) vuông góc với mặt tiếp xúc.
B) ngược chiều với vận tốc của vật.
C) ngược chiều với gia tốc của vật.
D) ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc.
Câu 10) Một vật khối lượng m, được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu v0. Tầm bay xa của nó phụ thuộc vào những yếu tố nào
A) m, v0 và h B) v0 và h
C) m và h D) m và v0
Câu 11) Khi xe buýt tăng tốc đột ngột thì hành khách trên xe
A) chúi người về phía trước. B) ngã người sang bên cạnh.
C) ngã người về phía sau. D) không bị ảnh hưởng gì cả.
Câu 12) Trọng lực là:
A) lực hút của trái đất tác dụng vào vật. B) lực đẩy giữa hai vật bất kỳ.
C) lực đẩy giữa trái đất và vật. D) lực hút giữa hai vật bất kỳ.
Câu 13) Lực ma sát trượt
A) có độ lớn tỉ lệ với khối lượng của vật. B) có độ lớn tỉ lệ với trọng lượng của vật.
C) có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực. D) có độ lớn tỉ lệ với vận tốc của vật.
Câu 14) Chọn câu SAI: Lực đàn hồi
A) luôn luôn là lực kéo.
B) luôn ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.
C) xuất hiện khi vật bị biến dạng.
D) tỉ lệ với độ biến dạng.
Câu 15) Chọn câu SAI về sự rơi tự do.
A) Vật rơi tự do khi không chịu sức cản của không khí.
B) Khi rơi tự do mọi vật chuyển động hoàn toàn như nhau.
C) Mọi vật chuyển động gần mặt đất đều chịu gia tốc rơi tự do.
D) Người nhảy dù đã buông dù và đang rơi trong không trung.
(Hết)
Sở Giáo dục và Đào tạo tp HCM
Trường THPT Nguyễn Hiền
-------------
KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 10- Chương trình nâng cao
Phần tự luận. Thời gian làm bài 23 phút
-----
Bài 1 ( 1 điểm): Treo vật có khối lượng 2 kg thì lò xo dãn 3cm, còn treo vật có khối lượng 4,5 kg thì lò xo co dãn ra bao nhiêu?
Bài 2 ( 2 điểm): Xe có khối lượng 1 tấn chạy thẳng trên đường ngang với hệ số ma sát = 0,01. Lực kéo của động cơ Fk = 500N. Sau khi khởi hành 10 s xe đi được quãng đường là bao nhiêu? (lấy g = 10m/s2)
Bài 3 ( 1 điểm): Trái đất và Mặt trăng có khối lượng lần lượt là 6.1024 kg và 7,4.1022 kg ở cách nhau 384000 km. Tính lực hút giữa chúng.
Bài 4 ( 1 điểm): Một vật rơi tự do từ độ cao 125m, cho g = 10m/s2. Tính thời gian rơi và vận tốc khi vật chạm đất.
Hết
ĐỀ KIỂM TRA HK I
Môn: VẬT LÍ Khối : 10CB
ĐỀ A
A. Lí thuyết (5 điểm)
Câu 1. Phát biểu và viết hệ thức của định luật III Niu-tơn. (1đ)
Câu 2. Phát biểu định luật Húc về lực đàn hồi của lò xo . Công thức (ghi rõ tên gọi và đơn vị) . (1,5đ)
Câu 3. Viết hệ thức của lực hấp dẫn (ghi rõ tên gọi và đơn vị).
Lực hấp dẫn thay đổi như thế nào nếu khoảng cách giữa hai chất điểm là r’ =
(r là khoảng cách lúc đầu , r’ là khoảng cách lúc sau) ? (1,5đ)
Câu 4. Phát biểu điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định (quy tắc momen lực). (1đ)
B. Bài tập (5 điểm)
Câu 5. Một vật có khối lượng m = 6kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực kéo nằm ngang có độ lớn 12N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn nhà là . Cho g = 10m/s2.
a/ Tìm gia tốc và quãng đường vật đi được sau 2s chuyển động (1,5đ)
b/ Nếu tăng khối lượng vật lên hai lần thì hệ số ma sát trượt thay đổi thế nào ? (0,5đ)
Bài 6. Một lò xo có chiề
File đính kèm:
- LY 10 TAP HOP DE THI HK1 CHUYEN BAN.doc