NHIỆT NĂNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng phát triển tư duy học sinh
- Sử dụng đúng thuật ngữ: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt
3. Tình cảm-thái độ:
- Trung thực, nghiêm túc trong học tập.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lý lớp 8 tiết 24: Nhiệt năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04 – 02 – 2006 Ngày dạy: 06 – 02 – 2006
Tiết 24 - Bài 21
NHIỆT NĂNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
- Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng phát triển tư duy học sinh
- Sử dụng đúng thuật ngữ: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt
3. Tình cảm-thái độ:
- Trung thực, nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
- GV: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 cốc thủy tinh, 1 phích nước nóng.
- HS: Chuẩn bị một vài miếng kim loại.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1
1. Ổn định lớp: (1p) - Kiểm diện HS.
2. Kiểm tra: (4p)
? Các chất được cấu tạo như thế nào. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào ?
Giải bài tập 20.3/27 sách bài tập.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (1ph) GV làm thí nghiệm: Thả một quả bóng rơi. Trong thí nghiệm này cơ năng giảm dần. Vậy cơ năng đã biến mất hay đã chuyển thành một dạng năng lượng khác ? [ Bài mới
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
8
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng
- GV: Nhắc lại khái niệm động năng.
? Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có động năng không ? Vì sao ?
-GV: Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
? Độ lớn của nhiệt năng của vật có quan hệ gì với nhiệt độ của nó ? Giải thích ?
? Làm thế nào để biết nhiệt năng của một vật thay đổi.
-GV: Gọi HS làm BT 21.1SBT.
GV: Như vậy, giá trị của nhiệt năng phụ thuộc vào nhiệt độ [ có cách nào làm thay đổi nhiệt năng ?
-HS: Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
-HS: Hoạt động cá nhân.
Các n.tử, p.tử đều có động năng. Vì cúng luôn chuyển động.
-HS: Nhắc lại khái niệm nhiệt năng như thông báo của GV.
-HS: Hoạt động cá nhân khi nhiệt độ tăng [ nhiệt năng tăng và ngược lại.
-HS: Dựa vào giá trị nhiệt độ của các vật.
-HS: C.Khối lượng.
-HS: Lắng nghe phần chuyển ý của GV.
I. Nhiệt năng
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.
12
Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng
-GV: Làm thế nào để thay đổi nhiệt năng của một vật ?
-GV: Ghi lại các cách làm biến đổi nhiệt năng [phân tích đưa về hai loại. Thực hiện công và truyền nhiệt.
-GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C1 và C2.
-GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra.
? Sự truyền nhiệt xảy ra khi nào. Truyền nhiệt khi nào ?
-GV: Yêu cầu HS làm BT 21.2/28 SBT.
-HS: Thảo luận nhóm[ tìm cách thay đổi nhiệt năng của vật.
-HS: Tham gia thảo luận cả lớp để phân làm 2 cách thay đổi nhiệt năng.
-HS: Hoạt động cá nhân.
Câu C1:Cọ xát miếng Cu vào nền nhà.
Câu C2: Bỏ miếng đồng vào nước nóng.
-HS: Làm thí nghiệm [ cách trả lời của bạn là đúng.
-HS: Sự truyền nhiệt xảy ra khi các vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau, xảy ra theo chiều: Vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt năng cho vật có nhiệt độ thấp hơn.
-HS: Hoạt động cá nhân.
B
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng
Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật bằng hai cách:
- Thực hiện công
5
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng
-GV: Thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị của nhiệt lượng.
-GV: Muốn cho 1g nước nóng thêm 10C thì cần một nhiệt lượng khoảng 4J.
-HS: Lắng nghe phần thông báo của GV.
III. Nhiệt lượng
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
-Đơn vị: Jun (J)
10
Hoạt động 5: Vận dụng
-GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C3, C4 và C5.
?C3:
? C5: Trong quá trình chuyển động, quả bóng tiếp xúc với những vật nào ? Giữa chúng có thể xảy ra hiện tượng gì ?
-HS: Hoạt động cá nhân
C3:Nhiệt năng của đồng giảm, của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt.
C4: Từ cơ năng sang nhiệt năng.
C5: Một phần cơ năng của quả bóng chuyển thành nhiệt năng của không khí, của mặt sàn, của quả bóng.
IV: Vận dụng
C3
C4
C5
4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (4p)
Củng cố:
- Định nghĩa nhiệt năng ? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ ?
- Các cách làm thay đổi nhiệt năng ?
[ GV gọi HS hoàn thành BT 21.4/28 SBT.
Hướng dẫn học ở nhà:
+ Đọc phần “Có thể em chưa biết”
+ Làm các bài tập 21.1 " 21.6/28 SBT.
*Bài tập 6 trang 28:
GV: Khi không khí trong chai thực hiện công, nhiệt độ của khí trong chai có thay đổi gì ? [ giảm xuống.
? Tại sao lúc này trong chai có sương mù ?
HS: Vì trong chai có hơi nước, khi nhiệt độ giảm [ hơi nước ngưng tụ thành sương mù.
- Soạn bài: “ Dẫn Nhiệt” dẫn nhiệt là gì ? Em có nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của các chất.
5. RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG:
File đính kèm:
- T24.DOC