Tiết 4 Bài 4 BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nêu được thí dụ lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là một đại lượng vectơ, biểu diễn được vectơ lực.
2.Kỉ năng: - Biết dùng vectơ biểu diễn được các lực. - Rèn luyện cách biểu diễn vectơ lực.
3.Thái độ: Đoàn kết, cộng đồng giúp đỡ nhau trong học tập.
II.CHUẨN BỊ- GV: Nhắc học sinh xem lại bài: “Lực- Hai lực cân bằng” - HS: Xem bài 6 SGK vật lí 6.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lý lớp 8 tiết 4: Biểu diễn lực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27 – 09 – 2007
Tiết 4 Bài 4 BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nêu được thí dụ lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là một đại lượng vectơ, biểu diễn được vectơ lực.
2.Kỉ năng: - Biết dùng vectơ biểu diễn được các lực. - Rèn luyện cách biểu diễn vectơ lực.
3.Thái độ: Đoàn kết, cộng đồng giúp đỡ nhau trong học tập.
II.CHUẨN BỊ- GV: Nhắc học sinh xem lại bài: “Lực- Hai lực cân bằng” - HS: Xem bài 6 SGK vật lí 6.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều. Viết công thức tính vận tốc trung bình.
- Nêu các đặc điểm về lực đã học ở lớp 6.
Aùp dụng làm bài tập 3.3 trang 7 sách bài tập.
Đặt vấn đề:
Hoạt động 1: Ở lớp 6 ta đã biết lực có thể làm biến dạng và thay đổi chuyển động của vật, tức là thay đổi vận tốc. Vậy giữa lực và vận tốc có sự liên quan nào không ? Lấy ví dụ minh họa lực có thể làm biến dạng, hoặc biến đổi chuyển động. Vậy làm thế nào để biểu diễn được lực đó là nội dung chính vấn đề ta nghiên cứu trong tiết hôm nay qua bài biểu diễn lực.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc
- GV: Đưa ra ví dụ cho HS
Viên phấn thả rơi. Vì sao vận tốc của viên phấn tăng dần ?
- GV: Yêu cầu HS đưa thêm ví dụ ?
- Yêu cầu mỗi nhóm HS thảo luận và hòn thành câu C1.
- HS: Do tác dụng của lực hút của trái đất.
- Nêu một số ví dụ về mối quan hệ này.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi này.
I. Ôn lại khái niệm lực:
- Khi chịu lực tác dụng vận tốc của vật có thể bị thay đổi.
* C1:
+ H. 4.1: Lực làm thay đổi vận tốc.
+ H.4.2: Lực làm cho vật bị biến dạng.
Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ
GV thông báo đặc điểm của lực:
- Lực là một đại lượng vectơ.
- Cách biểu diễn và kí hiệu một vecto lực.
- Cho ví dụ phân tích.
GV: Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào cả 3 yếu tố của lực.
GV: Nêu ví dụ để HS ghi nhớ: Việc nâng vật nặng lên cao thì điểm đặt, phương chiều và độ lớn của lực ra sao để nâng dễ dàng.
GV: Cách biểu diễn vectơ lực phải thể hiện cả 3 yếu tố của lực trên hình vẽ.
- GV: Cho HS quan sát H.4.3 SGK.
- GV thông báo cách kí hiệu vectơ lực và cường độ lực.
Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên thông báo và ghi nhớ.
- Tìm hiểu cách biểu diễn lực.
- Nêu cách biểu diễn lực.
GV gọi HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
- Cho HS biểu diễn.
- Các nhóm nhận xét.
B
A
F = 15N
5N
F
- HS: Quan sát hình 4.3 SGK và khắc sâu cách vẽ vectơ lực.
II. Biểu diễn lực
1. Lực là một đại lượng vectơ
- Lực có 3 yếu tố:
+ Điểm đặc.
+ Phương và chiều..
+ Độ lớn (cường độ của lực).
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực
a. Cách biểu diễn vectơ lực:
- Biểu diễn vectơ lực bằng 1 mũi tên gồm:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+Phương chiều trùng với phương chiều của lực.
+ Độ lớn biểu thị cường độ của lực theo tỉ lệ xích cho trước.
b.Kí hiệu vectơ lực:
- Vectơ lực: F
- Cường độ của lực: F
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS vận dụng cách biểu diễn lực để trả lời câu C2.
GV gọi một số HS lên bảng vẽ.
- GV: Hướng dẫn HS nhận xét và thống nhất kết quả.
GV: Hướng dẫn học sinh hoàn thành câu C3.
GV: Gọi học sinh hoàn thành câu C3.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận thống nhất từng hình vẽ.
10N
F
A
P
B
500N
- HS: Vận dụng kiến thức để hoàn thành câu C2.
-HS: Quan sát hình vẽ của bạn và nhận xét.
-HS hoạt động cá nhân hoàn thành trả lời câu C3.
- HS: Nhận xét câu trả lời của bạn.
III. Vận dụng
Câu C2:
F
A
P
B
500N
10N
* C3:
a.F1:
+ Điểm đặt tại A
+ Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
+ Cường độ:F1= 20N
b.F2:
+ Điểm đặt tại Bài
+ Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
+ Cường độ: F2= 30N
c.F3:
+ Điểm đặc tại C
+ Phương nghiêng 1 góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên.
Cường độ: F3= 30N
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: (3ph)
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách biểu diễn vectơ lực.
+ Cách kí hiệu vectơ lực.
+ Cần nhớ cách biểu diễn để vẽ hình và đọc các yếu tố của lực.
- Hướng dẫn về nhà:
+ Làm bài tập 4.1; 4.2; 4.3; 4.4; 4.5 trang 8 sách bài tập.
+ Ôn lại bài “Hai lực cân bằng” học ở lớp 6.
+ Soạn bài: “Sự cân bằng lực- Quán tính”.
File đính kèm:
- T04.DOC