Tiết 06: LỰC MA SÁT
A.Mục tiêu:
1)Kiến thức: -Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại nầy.
-Kể và phân tích được mợt số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực nầy.
2)Kĩ năng: -Rèn kỹ năng làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ.
3)Thái độ: -Giáo dục thái độ trung thực trong báo cáo kết quả thí nghiệm, tính hợp tác trong mhóm làm việc.
B.Chuẩn bị: -Chuẩn bị cho mỗi nhóm: một lực kế, một miếng gỗ, các quả nặng, một miếng nhôm. -HS;mang theo các ổ bi để quan sát.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 878 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lý lớp 8 tiết 6: Lực ma sát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/10/2007
Tiết 06: LỰC MA SÁT
A.Mục tiêu:
1)Kiến thức: -Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại nầy.
-Kể và phân tích được mợt số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực nầy.
2)Kĩ năng: -Rèn kỹ năng làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ.
3)Thái độ: -Giáo dục thái độ trung thực trong báo cáo kết quả thí nghiệm, tính hợp tác trong mhóm làm việc.
B.Chuẩn bị: -Chuẩn bị cho mỗi nhóm: một lực kế, một miếng gỗ, các quả nặng, một miếng nhôm. -HS;mang theo các ổ bi để quan sát.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
1)Ổn định lớp: (1p) -Kiểm diện HS.
2)Kiểm tra: (4p) -Thế nào là hai lực cân bằng? -Nếu vật chịu các lực cân bằng tác dụng thì vật sẽ chuyển động như thế nào?
3)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
I.Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-Sự khác nhau cơ bản giữa trục bánh xe bò ngày xưa và trục xe đạp là trục xe bò không có ổ bi còn trục xe đạp hoặc xe ôtô là có ổ bi. Thế mà con người phải mất hàng chục thế kỷ mới tạo ra nó.
Bài nầy chúng ta tìm hiểu sự khác nhau đó.
II.Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực ma sát:
1. Lực ma sát trượt :
GV trình bày hai ví dụ về ma sát trượt:
+ Lực sinh ra do má phanh ép sát lên vành bánh xe, ngăn cản sự chuyển động của vành.
+ Nếu bóp phanh mạnh bánh xe ngừng quay và trượt trên mặt đường, khi đó có lực ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường.
+C1: Yêu cầu HS dựa vào đặc điểm ma sát trượt cho vài ví dụ trong thực tế mà em đã gặp?
-GV hướng dẫn HS lấy ví dụ chính xác và yêu cầu các nhóm lắng nghe và bổ sung nếu chưa chính xác.
2. Lực ma sát lăn:
-GV cho ví dụ về ma sát lăn: Khi búng hòn bi trên mặt sàn, hòn bi lăn chậm dần rồi dừng lại. Lực mặt bàn đã tác dụng lên hòn bi, ngăn cản chuyển động lăn của hòn bi là lực ma sát lăn.
-C2: Em hãy tìm 1 ví dụ về ma sát lăn?
-GV hướng dẫn HS nêu lên đúng ma sát lăn có điều chỉnh bổ sung khi cần thiết.
-So sánh độ lớn ma sát trượt và ma sát lăn: Yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời câu C3:
+Trong các trường hợp vẽ ở hình 6.1, trường hợp nào có ma sát trượt, trường hợp nào có ma sát lăn?
+ Từ hai trường hợp trên em có nhận xét gì về cường độ của lực ma sát trượt và lực ma sát lăn?
3. Lực ma sát nghỉ:
-Ôn kiến thức cũ: Khi có lực tác dụng lên vật thì vật sẽ như thế nào?
-GV đặt vấn đề: có trường hợp sau đây có lực tác dụng mà vật không biến đổi chuyển động cũng không bị biến dạng là do đâu? Yêu cầu HS quan sát thí nghệm hình 6.2 và tiến hành thí nghiệm để kiển tra và kết luận.
-GV phát dụng cụ thí nghiệm cho từng nhóm.
C4: Tại sao trong thí nghiệm trên, mặt dù có lực kéo tác dụng lên vật mà vật vẫn đứng yên?
-GV thông báo: có một lực mới xuất hiện cân bằng với lực kéo trên được gọi là ma sát nghỉ.
-C5: Hãy tìm ví dụ về ma sát nghỉ trong đời sống và kĩ thuật?
III.Hoạt động 3: Tìm hiểu về ích lợi của ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật:
Ma sát có hại:
-Yêu cầu HS quan sát hình 6.3 trả lời câu C6: Hãy nêu tác hại của lực ma sát và các biện pháp làm giảm lực ma sát trong các trường hợp vẽ ở hình 6.3?
a) Nhỏ dầu để bôi trơn xích xe đạp;
b) Trục quay có ổ bi quay được nhẹ nhàng;
c) Đẩy vật nặng trong hai trường hợp có bánh xe và không có bánh xe.
2. Lực ma sát có thể có ích:
-Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 và trả lời câu hỏi C7:
Hãy tưởng tượng xem nếu không có lực ma sát thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hãy tìm cách làm tăng lực ma sát trong các trường hợp nầy?
IV.Hoạt động 4: Vận dụng:
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
-C8:.
-C9:
-HS lắng nghe GV trình bày về ma sát trượt.
-HS làm việc cá nhân để lấy ví dụ về ma sát trượt.
-Các HS khác lắng nghe và bổ sung khi cần thiết.
-Hs lắng nghe GV trình bày về ma sát lăn.
-HS làm việc cá nhân để lấy ví dụ, các HS khác lắng nghe và bổ sung khi cần thiết.
-HS làm việc cá nhân trả lời ý thứ nhất, sau đó thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi thứ hai (về độ lớn của hai loại ma sát)
-HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi.
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm theo hìng 6.2 và trả lời câu hỏi C4.
-HS làm việc cá nhân để tìm ví dụ trong thực tế.
-HS thảo luận nhóm để trả lời theo từng tranh:
+ Ma sát làm “nặng đạp” và mau mòn. Cách làm giảm là bôi trơn
+ Ma sát trượt lớn hơn ma sát lăn nên được chọn ma sát lăn
+ Chuyển ma sát trượt thành ma sát lăn cho dễ di chuyển.
-HS quan sát hình 6.4 sau đó thảo luận nhóm để trả lời câu C7.
-HS làm việc cá nhân để trả lời các ý trong câu C7.
-Các HS khác nghe bạn trả lời và bổ sung khi được gọi.
-Hs thảo luận nhóm để trả lời câu C9.
I/ Khi nào có lực ma sát :
1/Lực ma sát trượt :
+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của một vật khác.
2/Lực ma sát lăn :
+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
3/Lực ma sát nghỉ:
+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
II/Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật :
1/ Lực ma sát có thể có hại :
2/ Lực ma sát có thể có ích:
+ Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà:
-Muốn giảm lực ma sát ta thường làm gì?(tăng độ nhẵn, bôi trơn)
-Giải các bài tập ở SGK.
File đính kèm:
- T06.DOC