Giáo án Lý lớp 8 tiết 8: Áp suất chất lỏng – bình thông nhau

Tiết 08: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU

A.Mục tiêu:

 1)Kiến thức: -Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. -Viết được công thức áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị có mặt trong công thức. -Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp.

 2)Kĩ năng: -Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.

 3)Thái độ: -Giáo dục tính làm việc cẩn thận chính xác, khoa học, tính hợp tác với các bạn trong nhóm.

B.Chuẩn bị: sgv

C.Tổ chức hoạt động dạy và học:

 1)Ổn định lớp: (1ph) -Kiểm diện HS

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lý lớp 8 tiết 8: Áp suất chất lỏng – bình thông nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27 – 10 – 2007 Tiết 08: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU A.Mục tiêu: 1)Kiến thức: -Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. -Viết được công thức áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị có mặt trong công thức. -Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. 2)Kĩ năng: -Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. 3)Thái độ: -Giáo dục tính làm việc cẩn thận chính xác, khoa học, tính hợp tác với các bạn trong nhóm. B.Chuẩn bị: sgv C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1)Ổn định lớp: (1ph) -Kiểm diện HS 2)Kiểm tra: (4ph) -Một viên gạch đặt ở ba cách khác nhau: đứng, nằm và nghiêng. So sánh áp suất trong ba trường hợp trên? -Tính khối lượng một người khi biết áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất là 17000 Pa và diện tích hai bàn chân tiếp xúc với đất là 0.03m2 ? 3)Bài mới: Đặt vấn đề : -Yêu cầu HS quan sát hình 8.1 SGK sau đó GV đặt vấn đề: Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng I.Hoạt động 1: Tìm hiểu áp suất chất lỏng lên đáy bình, thành bình và trong lòng nó 1.Thí nghiệm 1: -Yêu cầu HS quan sát hình 8.3 và tiến hành thí nghiệm: đổ nước vào và quan sát các màng cao su. -Trả lời câu C1: các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ được điều gì? -C2:Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương thẳng đứng như chất rắn không? Yêu cầu HS so sánh với hình 8.2 để trả lời câu hỏi nầy. 2.Thí nghiệm 2: -Yêu cầu HS quan sát hình 8.4 : nhấn chìm bình theo các phương khác nhau đáy bình vẫn không rời ra. -C3: Đáy bình không rời ra chứng tỏ điều gì? -GV mở rộng: Nếu bỏ một bất kỳ vào trong lòng một chất lỏng thì nó có chịu áp suất tác dụng lên nó không? -C4: Dựa vào thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống trong câu sau: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lênbình, mà lên cả bình và các vật ở chất lỏng. II.Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng -Yêu cầu HS quan sát hình 8.5 và GV đặt vấn đề: Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hãy dựa vào công thức tính áp suất mà em đã học ở bài trước để chứng minh công thức: p = d.h ? -GV thông báo: theo công thức trên thì áp suất của chất lỏng ở tất cả các điểm có cùng độ sâu thì như nhau. Đây là một đặc điểm của áp suất chất được ứng dụng nhiều trong đời sống và kĩ thuật. * Chuyển ý: Một ứng dụng thường gặp là bình thông nhau III.Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau -Yêu cầu HS quan sát hình 8.6 đọc câu C5 và dự đoán mực nước ở trong hai nhánh như thế nào? -GV phát dụng cụ và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán của mình. -Tìm từ thích hợp cho chỗ trống trong câu kết luận dưới đây: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở độ cao. IV. Hoạt động 4: Vận dụng -C6: Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài. -C7: Một thùng cao 1.2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 0.4m? -C8: Hãy quan sát hình 8.7 ấm nào đựng được nhiều nước hơn? -C9: Quan sát hình 8.8 và giải thích hoạt động của thiết bị này? -HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm như SGK. -Quan sát màng cao và so sánh với hình 8.2 để trả lời câu C1 và C2 trước lớp khi được yêu cầu. -HS đọc SGK nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. -HS lắng nghe và trả lời ý kiến của mình trước lớp khi được yêu cầu. -HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C3 và C4 SGK. -HS nghiên cứu bài cũ và thào luận trong nhóm tìm cách chứng minh công thức. -HS lắng nghe GV trình bày. -HS quan sát hình vẽ dự đóan kết quả và tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán của mình theo nhóm. -HS làm việc cá nhân để điền vào chỗ trống cho thích hợp. -HS làm việc cá nhân để trả lời câu C6, C7 và C8. -HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C9 SGK. I.Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1.Thí nghiệm 1: 2.Thí nghiệm 2: 3/Kết luận : Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. II.Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h Trong đó h là độ sâu tính từ mặt thoáng đến điểm ta đang xét, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. III. Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao. IV. Vận dụng: 4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: (5ph) -Aùp suất của chất lỏng tăng khi nào? (phụ thuộc vào những yếu tố nào ) -Làm thế nào để tính độ sâu khi biết áp suất tại điểm đó và trọng lượng riêng của chất lỏng? -Yêu cầu HS giải các bài tập ở SGK. Chất rắn và chất lỏng đều gây ra một áp suất rất lớn, vạy chất khí có gây ra áp suất hay không các em về nhà tìm hiểu tiết sau ta nghiên cứu.

File đính kèm:

  • docT08.DOC
Giáo án liên quan