1.Yêu cầu:
- Trẻ gọi đúng tên con vật, nhận xét được một vài đặc điểm nổi bật cảu con vật và biết ích lợi của chúng.
2. Chuẩn bị:
- Tranh một số con vật nuôi: chó, mèo, lợn, trâu.
- Mỗi trẻ một tranh lô-tô các con vật kể trên.
- Một con vật thật nếu có.
3. Hướng dẫn:
a) Cho trẻ quan sát con vật thật (nếu có). Ví dụ: con thỏ. Cho trẻ ngắm nhìn, vuốt lên lông con vật. Cô hỏi trẻ: đó là con gì, có đẹp không ? Bộ lông của nó như thế nào ? Mắt (tai, đuôi) nó như thế nào ? Nuôi nó để làm gì ? Nó thích ăn gì?.
- Cô nên tạo điều kiện cho con vật ăn, vận động và cho trẻ nhận xét (ăn, đi, chạy, nhảy.) của con vật.
- Lần lượt bắt chước tiếng kêu của các con vật (hoặc đọc câu đố), cô gợi hỏi để trẻ đoán tên con vật. Cho trẻ xem tranh con vật đó, nhận xét một vài đặc điểm nổi bật của con vật và nêu ích lợi của chúng, chẳng hạn:
+ Con chó: Sủa gâu gâu, thích gặm xương, biết trông nhà.
+ Con mèo: Kêu meo meo, co râu, hay leo trèo, biết rình bắt chuột.
+ Con lợn: Kêu ủn ỉn, mõm dài, mắt híp, bụng to, thích ăn cám.
+ Con trâu: Có hai sừng, ăn cỏ, biết kéo cày.
b) Cho trẻ chơi trò chơi "Con gì biến mất". (dùng tranh các con vật trên).
- Cho trẻ chơi lô-tô "Thi xem ai chọn nhanh".
- Cô gọi tên hoặc bắt chước tiếng kêu của con vật. Cháu nào có tranh vẽ về con vật đó thì giơ lên hoặc mang nhanh lên chỗ cô để cả lớp cùng kiểm tra.
Những câu đố tham khảo:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3785 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp 3 tuổi - Tìm hiểu môi trường - Bài 10: Một số con vật nuôi trong gia đình (4 chân, đẻ con), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10: MỘT SỐ CON VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH (4 chân, đẻ con)
1.Yêu cầu:
- Trẻ gọi đúng tên con vật, nhận xét được một vài đặc điểm nổi bật cảu con vật và biết ích lợi của chúng.
2. Chuẩn bị:
- Tranh một số con vật nuôi: chó, mèo, lợn, trâu... - Mỗi trẻ một tranh lô-tô các con vật kể trên. - Một con vật thật nếu có.
3. Hướng dẫn:
a) Cho trẻ quan sát con vật thật (nếu có). Ví dụ: con thỏ. Cho trẻ ngắm nhìn, vuốt lên lông con vật. Cô hỏi trẻ: đó là con gì, có đẹp không ? Bộ lông của nó như thế nào ? Mắt (tai, đuôi) nó như thế nào ? Nuôi nó để làm gì ? Nó thích ăn gì?... - Cô nên tạo điều kiện cho con vật ăn, vận động và cho trẻ nhận xét (ăn, đi, chạy, nhảy...) của con vật. - Lần lượt bắt chước tiếng kêu của các con vật (hoặc đọc câu đố), cô gợi hỏi để trẻ đoán tên con vật. Cho trẻ xem tranh con vật đó, nhận xét một vài đặc điểm nổi bật của con vật và nêu ích lợi của chúng, chẳng hạn: + Con chó: Sủa gâu gâu, thích gặm xương, biết trông nhà... + Con mèo: Kêu meo meo, co râu, hay leo trèo, biết rình bắt chuột. + Con lợn: Kêu ủn ỉn, mõm dài, mắt híp, bụng to, thích ăn cám... + Con trâu: Có hai sừng, ăn cỏ, biết kéo cày... b) Cho trẻ chơi trò chơi "Con gì biến mất". (dùng tranh các con vật trên). - Cho trẻ chơi lô-tô "Thi xem ai chọn nhanh". - Cô gọi tên hoặc bắt chước tiếng kêu của con vật. Cháu nào có tranh vẽ về con vật đó thì giơ lên hoặc mang nhanh lên chỗ cô để cả lớp cùng kiểm tra. Những câu đố tham khảo: 1) Con gì ăn no Bụng to mắt híp Tiếng kêu ụt ịt. Nằm thở phì phò ? (Con lợn) 2) Con gì kêu meo meo Hay leo trèo, thích vồ chuột ? (Con mèo) 3) Con gì da bóng mượt Có đôi sừng cong cong Lỗ mũi buộc dây thừng Nó kéo cày rất giỏi ? (Con trâu) 4) Con gì đuôi ngắn, tai dài Mắt hồng lông mượt có tài nhảy nhanh (Con chó) 5) Con gì hay sủa gâu gâu ? (Con chó)
File đính kèm:
- Bài 7 Một số con vật nuôi trong gia đình (có 4 chân, đẻ con).doc