Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ đề: Ngành nghề

Phát triển thể chất: 91,8%( 34)

Trẻ thực hiện tốt một số vận động đi bước dồn ngang, bật lien tục về phía trước, trèo thang hái quả, đi khuỵu chân.

 Trẻ thực hiện các vận động đúng kỹ năng, một cách khéo léo, hứng thú khi tham gia trò chơi, biết luật chơi và cách chơi của trò chơi.

+ Phát triển nhận thức: 75,6%( 28)

Trẻ biết được lợi ích và điều kiện sống của cây, hoa quả, rau củ quen thuộc.

Trẻ biết được đặc điểm 1số ngày tết cổ truyền của dân tộc và các hoạt động của ngày tết.

Trẻ biết so sánh số lưỡng trong phạm vi 4,tạo nhóm có 4 đối tượng chữ số 4., sos ánh cao thấp của 3 đối tượng.

+ Phát triển ngôn ngữ: 81,08%( 30)

- Biết sử dụng từ ngữ để miêu tả 1 vài đặc điểm nổi bật, ích lợi của 1 số cây (rau, củ, quả) ngày tết nguyên đán

- Biết kể chuyện và nói lên những hiểu biết của mình về ngày tết cổ truyền Việt Nam.

- Trả lời được các câu hỏi về nguyên nhân tại sao, vì sao, có gì giống nhau và khác nhau.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ đề: Ngành nghề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÁNH GIÁ CUỐI CHỦ ĐỀ Trường mầm non TTHHN. Lớp chồi 3 CHỦ ĐỀ: NGÀNH NGHỀ Thời gian thực hiện từ 25 /11 -> 20 / 12 / 2013. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ. CÁC MỤC TIÊU MÀ TRẺ THỰC HIỆN TỐT. + Phát triển thể chất: 91,8%( 34) Trẻ thực hiện tốt một số vận động đi bước dồn ngang, bật lien tục về phía trước, trèo thang hái quả, đi khuỵu chân.. Trẻ thực hiện các vận động đúng kỹ năng, một cách khéo léo, hứng thú khi tham gia trò chơi, biết luật chơi và cách chơi của trò chơi. + Phát triển nhận thức: 75,6%( 28) Trẻ biết được lợi ích và điều kiện sống của cây, hoa quả, rau củ quen thuộc. Trẻ biết được đặc điểm 1số ngày tết cổ truyền của dân tộc và các hoạt động của ngày tết. Trẻ biết so sánh số lưỡng trong phạm vi 4,tạo nhóm có 4 đối tượng chữ số 4., sos ánh cao thấp của 3 đối tượng... + Phát triển ngôn ngữ: 81,08%( 30) - Biết sử dụng từ ngữ để miêu tả 1 vài đặc điểm nổi bật, ích lợi của 1 số cây (rau, củ, quả) ngày tết nguyên đán - Biết kể chuyện và nói lên những hiểu biết của mình về ngày tết cổ truyền Việt Nam. - Trả lời được các câu hỏi về nguyên nhân tại sao, vì sao, có gì giống nhau và khác nhau. Trẻ biết phát âm chữ cái, tô màu chữ cái in rỗng b, d đ,m + Phát triển tình cảm xã hội: 81,08%( 30) - Biết chăm sóc cây (tưới cây, lau lá...). - Yêu thích các loại cây và bảo vệ môi trường (giáo dục trẻ không ngắt lá bẻ cành). - Qúy trọng người trồng cây. - Biết cây xanh làm đẹp môi trường và có ích cho cuộc sống con người. - Trẻ biết thể hiện những lời chúc tết với mọi người xung quanh nhân dịp xuân về. + Phát triển thẩm mỹ75,6%( 28) Trẻ biết thể hiện các sản phẩm của mình theo ý tưởng của trẻ như - Nhận ra cái đẹp của môi trường cây xanh, hoa, quả gần gũi xung quanh. - Yêu thích cái đẹp và thể hiện được cảm xúc, tình cảm về thế giới thực vật - mùa xuân qua các sản phẩm vẽ, nặn, cắt dán và qua các bài hát, múa vận động.... - Trẻ biết hát múa thể hiện những bài hát về ngày tết nguyên đán. - Trẻ biết nặn trang trí các loại hoa quả có trong ngày tết. Trẻ biết thể hiện theo đúng nhịp bài hát, cháu yêu chú công nhân, cô và mẹ, cháu thương chú bộ đội và các bài hát có liên quan đến chủ đề, trẻ biết hưởng ứng theo nền nhạc nghe hát và chơi các trò chơi âm nhạc 1 cách tích cực. * Mục tiêu trẻ chưa thực hiện được và chưa phù hợp và lý do. Không có. * Những trẻ chưa đạt được các mục tiêu và lý do. Mục tiêu 1: 8,7% Trẻ chưa thực hiện được lĩnh vực phát triển thể chất qua vận động đi bước dồn ngang. .( còn 3 trẻ) ( Tân Thái, Bảo Vy, Đình Vỹ) Mục tiêu 2: 24,4% Trẻ biết cách thể hiện diễn đạt ngôn ngữ qua cách so sánh chiều cao của 3 đối tượng . .( còn 6 trẻ) ( Tân Thái, Bảo Vy, Đình Vỹ, Thảo Vy , Ngọc Hiển , Tâm Vân) Lý do: Vì cháu còn nghỉ học nhiều do bệnh.. Mục tiêu 3: 18,2 Trẻ thể hiện các bài thơ nhưng thể hiện chưa diễn cảm. .( còn 4 trẻ) ( Tân Thái, Bảo Vy, Đình Vỹ, Thảo Vy ). Mục tiêu 4: 18,2% Trẻ biết được tên gọi của trường lớp, cô giáo tên bạn trong lớp, biết cách sử dụng các đồ chơi trong lớp sắp xếp gọn gàng các đồ dùng đồ chơi. .( còn 4 trẻ), (Tân Thái, Bảo Vy, Đình Vỹ,Văn Giàu) Mục tiêu 5: 24,6%( 6) trẻ thể hiện sản phẩm chưa hoàn chỉnh và chưa đẹp. .( còn 6 trẻ) ( Tân Thái, Bảo Vy, Đình Vỹ, Thảo Vy , Ngọc Hiển , Tâm Vân). Lý do: vì trẻ không có năng khiếu về mỹ thuật và nghỉ học nhiều ngày do bệnh. NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ Các nội dung đã thực hiện tốt Hoạt động góc, hoạt động ngoài trời, hoạt động học. Các nội dung trẻ chưa thực hiện được hoặc chưa phù hợp và lý do. Giờ ngủ cháu còn ồn. Lý do: Cháu mới lần đầu đến trường còn khóc khi ngủ, và giấc ngủ của trẻ ngắn. Các kỹ năng mà trên 30% trẻ chưa thực hiện được. Không có. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ ĐỀ. Hoạt động học. Hoạt động trẻ tham gia tích cực, hứng thú và tỏ ra phù hợp với khả năng. Trẻ tích cực tham gia và hứng thú thể hiện qua các hoạt động trong ngày, các hoạt động phù hợp với khả năng lứa tuổi của trẻ như: Phát triển ngôn ngữ, phát triển thẩm mỹ, phát triển thể chất, khám phá khoa học,hoạt động vui chơi, hoạt động góc. Các hoạt động nhiều trẻ tỏ ra không hứng thú không tích cực tham gia lý do. Các hoạt động mang tích chất tỉnh nhiều sẽ làm cho trẻ không hứng thú và tỏ ra chán mệt. Lý do: sự chú ý của trẻ ngắn, các hoạt động chưa đủ đồ dùng cho việc phục vụ cho tiết học. Việc tổ chức trong lớp. Số lượng bố trí các kkhu vực hoạt động ( không gian, diện tích, trang trí..) Trẻ tham gia vào 5 góc chơi trong lớp, góc học tập, góc phân vai, góc tạo hìn, góc thư viện, Góc xây dựng, góc nghệ thuật. Sự giao tiếp giữa các nhóm trẻ chơi, việc khuyến khích trẻ rèn luyện các kỹ năng. Trẻ biết thể hiện các vai chơi rủ bạn cùng chơi và giao tiếp với các góc chơi khác. Thái độ của trẻ khi chơi. Trẻ hứng thú tích cực tham gia vào các góc chơi. Việc tổ chức chơi ngoài trời. Số lượng các buổi chơi ngoài trời được tổ chức. Trẻ tham gia các buổi chơi ngoài trời hàng ngày trong chủ đề 25 buổi chơi. Số lượng chủng loại đồ chơi. Trẻ chơi các đồ chơi có sẵn ở ngoài trời, và đồ chơi cô làm phục vụ cho hoạt động chơi ngoài trời của trẻ như chong chóng, bóng, dây thun, hột hạt, phấn… Vị trí số trẻ chơi. Cho trẻ chơi ở các khu vực trong sân trường. Vấn đề an toàn vệ sinh đồ chơi và khu vực hoạt động. Giáo viên vệ sinh khu vực quanh sân trường để đảm bảo an toàn cho trẻ khi chơi. Rèn luyện và tạo tình huống cho trẻ tham gia vào hoạt động chơi hứng thú. Khuyến khích trẻ hoạt động, giao lưu và rèn luyện các kỹ năng thích hợp. Trẻ chơi hoạt động ngoài trời có giao lưu rủ bạn lớp khác cùng tham gia chơi, như chơi chuyền bóng, kéo co, mèo đuổi chuột… NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý. Về sức khỏe của trẻ: Đa số trẻ có sức khỏe tốt khi đến lớp, đến cuối chủ đề trẻ biết in lặng trong khi ngủ, biết ăn hết suất ăn của mình. Trẻ không chịu ngủ trưa: không có. Trẻ ăn quá nhiều: không có Cô cần rèn luyện cho trẻ về nề nếp vệ sinh rửa tay đánh răng cho trẻ. Chuẩn bị phương tiện, học liệu, đồ chơi của cô và trẻ. Các đồ dùng dụng cụ học tập phục vụ cho tiết học và hoạt động chơi của trẻ như tranh ảnh theo chủ đề, băng đĩa làm nhạc nền, máy chiếu, máy vi tính nếu có. Các đồ dùng an toàn cho cô và trẻ khi tham gia hoạt động. LƯU Ý ĐỂ VIỆC TRIỂN KHAI CHỦ ĐỀ SAU ĐƯỢC TỐT HƠN Cô cần chú ý rèn luyện cho trẻ yếu vào các giờ hoạt động khác nhiều hơn. Cô cần quan tâm đến những trẻ yếu và trẻ bị thấp còi, béo phì có chế độ chăm sóc dinh dưỡng phù hợp cho trẻ. Rèn luyện về nề nếp lớp về việc đánh răng, rửa tay đúng theo qui cách. Cô nghiên cứu kỹ bài trước khi lên lớp, sưu tầm học hỏi thêm kinh nghiệm về giảng dạytrên các thiết bị công nghệ mới. Duyệt BGH TTXEM GVCN Nguyễn Thị Cẩm Hồng Trương T Cẩm Muội Nguyễn Thị Hồng Nhung

File đính kèm:

  • docDANH GIA CUOI CHU DE THUC VAT HONG NHUNG CHOI 3.doc