Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ điểm: Động vật

- Cô niềm nở đón trẻ vào lớp .Kiểm tra sức khoẻ của trẻ.

- Trao đổi với phụ huynh về trang phục của trẻ để bảo vệ sức khoẻ cho trẻ.

- Thể dục sáng : Tập theo nhạc bài “Dậy sớm”

- Trò chuyện theo nhóm: Tên gọi, đặc điểm, thức ăn, tác dụng của một số con vật nhóm gia cầm.

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2309 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Chủ điểm: Động vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V.1 Kế hoạch hoạt động tuần / ngày (tuần 1) Thời gian/ HĐ Hoạt động giáo dục Thứ 2 (Thể dục) Thứ 3 (Văn học) Thứ 4 (Âm nhạc) Thứ 5 (Nhận biết tập nói) Thứ 6 (Nhận biết phân biệt) Đón trẻ TD sáng - Cô niềm nở đón trẻ vào lớp .Kiểm tra sức khoẻ của trẻ. - Trao đổi với phụ huynh về trang phục của trẻ để bảo vệ sức khoẻ cho trẻ. - Thể dục sáng : Tập theo nhạc bài “Dậy sớm” - Trò chuyện theo nhóm: Tên gọi, đặc điểm, thức ăn, tác dụng của một số con vật nhóm gia cầm. HĐ học -VĐ: Bò có mang vật trên lưng -Thơ: tìm ổ Dạy hát: con ga trống Nghe: gà gáy( dân ca cống khao) NBTN: Con gà , con vịt Dán hình gà con VS nêu gương HĐ ngoài trời - Quan sát thiên nhiên: Một số con vật; Một số thức ăn của chúng - Chơi vận động trời nắng trời mưa ( tiếng vịt kêu… .) - Chơi tự chọn HĐ góc - Trò chơi thao tác vai : cho gà, cho vịt ăn - Góc nghệ thuật : Kể truyện với một số con giống . - Xem sách tranh truyện, kể truyện theo tranh. - HĐ với đồ vật: lắp ghép theo ý thích, xếp áo cá, xếp chuồng chim…. Chơi tập buổi chiều *Chơi: xếp chuồng gà *Rửa tay, lau tay *Thơ: chú gà con *Tìm các chú gà con, vịt con về với mẹ của chúng *Vệ sinh: nêu gương Soạn hoạt động học theo ngày: (tuần 1) Ngày/ Tên HĐ Nội dung Mục đíc, yêu cầu Chuẩn bị Gợi ý hoạt động Lưu ý Thứ 2 Thể dục 26/10/09 VĐ: Bò có mang vật trên lưng KT :Trẻ biết cách bò, không làm rơi vật KN : Trẻ bò đúng theo yêu cầu của cô. Phát triển cơ tay cơ chân cho trẻ. Rèn khả ngăng giữ thăng bằng cho trẻ. TĐ : Trẻ hào hứng tham gia tập luyện. Cô cho trẻ tập trong lớp . Một số rổ nhựa nhỏ HĐ 1:Khởi động: Cho trẻ đi vòng tròn đi các kiểu chân, về 2 hàng ngang. HĐ 2:Trọng động * BT PTC: Tập với bài “Đi đều” . * VĐ cơ bản: Bò có mang vật trên lưng.( Bò rùa đội mai đi chơi) Cô giới thiệu VĐ Làm mẫu 2, 3 lần nói cách thực hiện động tác cho trẻ. Cho 1 hoặc 2 trẻ làm thử. Cho từng trẻ làm theo. Cô chú ý quan sát, sửa sai cho trẻ. Khuyến khích trẻ tích cực tập luyện. HĐ 3: Trò chơi “Bọ rùa” cho trẻ bò tự do quanh lớp. Hồi tĩnh: Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh lớp. Thứ 3 Văn học 26/10/09 Thơ : Tìm ổ KT :Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả. Biết con gà là vật nuôi trong gia đình. KN : Trẻ đọc được theo cô. Trẻ tự đọc diễn cảm bài thơ. Trẻ nói được gà ăn gì? Có tác dụng như thế nào? TĐ : Trẻ luôn ăn trứng gà cho cơ thể cao lớn. Trẻ hào hứng tham gia trả lời câu hỏi của cô và thích đọc thơ. Tranh minh hoạ thơ HĐ 1:Trò chơi: đoán tên con vật qua tiếng kêu. Giới thiệu bài thơ “Tìm ổ”. HĐ 2: Dạy trẻ đọc thơ Cô đọc thơ 2 lượt cho trẻ nghe.( dùng tranh minh hoạ) Các con vừa nghe cô Mỵ đọc bài thơ gì , của ai sáng tác? Cô giảng nội dung bài thơ cho trẻ hiều. Trong bài thơ có con gì? (nó có bộ lông màu gì; yếm cua rgà màu gì; nó tìm ổ quanh nhà để làm gì) Giáo dục trẻ ăn trứng gà cho mau lớn. Cô cho trẻ đọc cùng cô nhiều lần Cho trẻ đọc theo nhóm cá nhân trẻ.(Cô lắng nghe giúp đỡ và sửa sai cho trẻ. HĐ 3: chơi trò chơi con gà Thứ 4 Âm nhạc 28/10/09 TT: hát bài “con gà trống”. KH:nghe bài “gà gáy - dân ca Cống Khao” KT:trẻ biết tên bài hát, tên nhạc sĩ. KN: Biết đặc điểm cua rcon gà trống. Trẻ hiểu nội dung bài hát . Hát thuộc lời và đúng nhạc bài hát. TĐ: Trẻ hào hứng hát , lắng nghe cô hát . HĐ 1: TC bắt chước tiếng kêu một số con vật HĐ 2: Giới thiệu bài hát “con gà trống” cuả Tân Huyền. Cô hát cho trẻ nghe vài lần Các con vừa nghe cô Mỵ hát bài gì? Của nhạc sĩ nào ? Giảng nội dung bài hát cho trẻ hiểu:trong bài hát co con gì?(đầu gà trống có mào màu gì? dưới chân nó có cái gì rất cứng? Tiếng gà trống gáy như thế nào ? ) Cho trẻ hát cùng cô Cho trẻ hát theo nhóm ,cá nhân. Cô chú sửa sai cho trẻ. HĐ 3: Nhận xét biểu dương. Thứ 5 Nhận biết tập nói 19/10/09 Con gà KT: Trẻ biết tên gọi , ích lợi cua rgà trống , gà mái KN: Trẻ gọi được tên , nói được đặc điểm của gà trống, mái, gà con. Trả lời rõ ràng những câu hỏi của cô. TĐ: Tập trung học tập. Cho gà ăn Con gà trống, gà mái, gà con( tranh hoạc con giống) HĐ1: cho trẻ hát bài “ con gà trống” HĐ 2 : Trò chuyện về con gà trống(cho trẻ qs tranh gà trống) Con gà trống có những phần nào? Phần đầu có cái gì, để gà làm gì, nó có màu gì?? HĐ 3: Trò chuyện về con gà mái, gà con: Gà mái đẻ gì? ăn trứng gà có tác dụng như thế nào? Gà con có gì khác gà mẹ? HĐ 4 : tập bài “tiếng chú gà trống gọi” Thứ 6 Nhận biết phân biệt 30/10/09 Dán hình con gà ( NB hình tròn to- nhỏ; ôn màu vàng) KT: Trẻ biết cách cử động điều chỉnh sự khoé léo của của bàn tay và các ngón tay. KN: Trẻ phân biệt được hình tròn to, nhỏ. TĐ: Trẻ thích thú , tập trung hoạt động. Giáo dục sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau cho trẻ. Mẫu dán của cô HĐ1: Cô cùng trẻ chơi TC: “Gà mẹ gà con” HĐ 2: Cô hướng dẫn trẻ cách dán Cho trẻ quan sát mẫu của cô( con gà có màu gì? Đầu con gà là hình gì? Thân gà hình gì? ) Cô làm mẫu chậm và phân tích tỉ mỉ rễ hiểu để trể nắm được cách làm. Cô cho trẻ làm bài. Cô quan sát giúp đỡ trẻ. HĐ 3: Trưng bày SP

File đính kèm:

  • docGA dong vat NT T1.doc