A. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhân được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 1.
C. Các hoạt động dạy học:
28 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Tập đọc Kì diệu rừng xanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Ngày soạn: 12/10/09
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm2009
Chào cờ
Dạn dò đầu tuần
__________________________________________
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh.(tr75)
(Nguyễn Phan Hách)
A. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhân được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 1.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn Ba - la - lai - ca trên sông Đà.
- Tìm những hình ảnh được nhân hoá trong bài?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Bài văn được chia làm mấy đoạn?
- GV nhận xét, sửa phát âm. Kết hợp giải nghĩa từ khó cuối bài.
- GV đọc mẫu. Giới thiệu tranh trong SGK và giọng đọc của từng đoạn.
b) Tìm hiểu bài:
- Những cây nấm rừng khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
- Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
- Vì sao rừng khộp được gọi là “Giang sơn vàng rợi”?
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên?
- Qua đoạn văn, em cảm nhận được những gì?
c) Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 1. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện đọc bài & TLCH cuối bài.
- Chuẩn bị bài tập đọc: Trước cổng trời.
- Hát.
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 2 HS khá đọc tiếp nối bài.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
- Bài văn được chia làm 3 đoạn.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- Lớp đọc thầm bài theo cặp (2’)
- Lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- Vạt nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì; ... như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của ....
- Cảnh vật trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ..., những con chồn sóc với lông đuôi to..., những con mang vàng...
- Cảnh rừng trở nên sống động đầy những điều bất ngờ và kì thú.
- Vì có sự phối hợp của rấtnhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn...
- HS phát biểu cảm nghĩ.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc diễn cảm 3 đoạn.
- Lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Cá nhân đọc diễn cảm cả bài.
- HS nêu lại ý nghĩa bài đọc.
____________________________________________
Toán
Tiết36: Số thập phân bằng nhau.
A. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra
- Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân: .
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
1. Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân đó.
a) Ví dụ:
9dm = 90 cm
Mà: 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m
Nên: 0,9m = 0,90m
Vậy: 0,9 = 0,90 Hoặc 0,90 = 0,9.
* GV kết luận: Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân thì được một số thập phân bằng nó.
VD: 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 =8,75000
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000
- Lưu ý: Số tự nhiên được coi là số thập phân đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc 00...)
13 = 13,0 = 13,00 = 13,000
b) Ví dụ: Bỏ các chữ số 0 ở bên phải phần thập phân.
0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
* GV kết luận: Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
2. Thực hành:)
*Bài 1 (Tr.40). Bỏ đi các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.
- GV yêu cầu HS viết ở dạng gọn nhất.
- GV nhận xét, chữa.
*Bài 2: Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau để các phần thập phân của chúng có chữ số bằng nhau (đều có 3 chữ số).
- GV nhấn mạnh yêu cầu của bài tập.
- GV nhận xét, chữa.
*Bài 3:
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Các bạn Lan và Mỹ viết đúng vì:
và .
+ Bạn Hùng viết sai vì đã viết nhưng thực ra .
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài: So sánh hai số thập phân.
- Hát.
- Lớp làm nháp. 3 Hs lên bảng.
.
- HS đổi đơn vị đo.
- HS đọc tiếp nối KL.
- Hs lấy VD : Thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân.
- HS nêu chữ số tiếp theo khi bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải phần thập phân.
- HS đọc tiếp nối KL.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp tự làm bài. Cá nhân lên bảng chữa.
a. 7,800 = 7,8
2001,300 = 2001,3
b. 64,9000 = 64,9
35,020 = 35,02
3,0400 = 3,04
100,0100 = 100,01
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp tự làm bài rồi chữa bài.
a. 5,612; 17,200; 480,590
b. 24,500; 80,010; 14,678
- HS đọc bài tập 3.
- Thảo luận nhóm 3 (2’)
- Các nhóm phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại 2 kết luận.
________________________________________
Đạo đức.
Tiết 8: Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên
- Biiết làm những viêc cụ thể để tỏ l,òng biét ơn tổ tiên.
- Giáo dục ý thức hướng về cội nguồn.
B. Đồ dùng dạy học:
- HS sưu tầm tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
- GV : các câu ca dao, tục ngữ, thơ ...nói về lòng biết ơn tổ tiên.
C. Các hoạt động dạy học:
I Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Em đã làm được những việc gì thể hiện lòng biết ơn tổ tiên? Và có những việc nào chưa làm được?
- Nêu ghi nhớ bài ở tiết 1?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
1.HĐ 1: Bài tập 4 (Tr.15). Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương.
* Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội nguồn.
* Cách tiến hành:
- Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên?
- Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10/ 3 hàng năm thể hiện điều gì?
- GV nhận xét, kết luận về ý nghĩa của ngày Giỗ tổ Hùng Vương.
2.HĐ 2: Bài tập 2. Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ
* Mục tiêu: HS tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy những truyền thống đó.
* Cách tiến hành:
- GV chúc mừng các HS đó và hỏi:
- Em có tự hào về các truyền thống đó không?
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?
- GV nhận xét, kết luận.
3. HĐ 3 – BT 3: Đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên.
* Mục tiêu: Củng cố bài học.
* Cách tiến hành:
- GV cùng lớp nhận xét.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Khen ngợi HS chuẩn bị tốt phần sưu tầm.
- Chuẩn bị bài : Tình bạn.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 2, 3 HS liên hệ bản thân.
- 1, 2 HS nêu ghi nhớ.
- HS đọc bài tập 4.
- HS lần lượt lên giới thiệu tranh, ảnh đã sưu tầm được về ngày Giỗ tổ Hùng Vương.
- HS nêu cảm nghĩ.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- HS tiếp nối lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc nội dung yêu cầu BT 3.
- Thảo luận nhóm 4 (3’).
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS đọc lại ghi nhớ.
______________________________________________
Lịch sử
Tiết 8: Xô viết – nghệ tĩnh.
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết: Kể lai được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An
- Xô viết – Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 30 – 31.
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới văn minh tiến bộ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Nêu ý nghĩa của ngày thành lập Đảng CSVN?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:Giới thiệu bài:
- Gv sử dụng bản đồ chỉ và giới thiệu bài.
1.HĐ 1: Tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 30 – 31.
- Gv tường thuật và trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12 / 9 / 1930.
12 / 9 là ngày kỉ niệm Xô viết Nghệ Tĩnh.
- GV nêu những sự kiện tiếp theo năm 1930.
- Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12 / 9/ 1930 ?
2.HĐ 2 : Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng.
- Những năm 30 – 31, trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô viết đã diễn ra những điều gì mới ?
- Hình ảnh 2 trong SGK nói lên điều gì của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh ?
- GV trình bày sự đàn áp dã man của bọn đế quốc đối với phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.
3.HĐ 3 : ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh.
- Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Gv đọc thông tin tham khảo (SGV).
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài: Cách mạng mùa thu.
- Hát.
- 1,2 HS trả lời miệng.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS đọc nội dung SGK.
- Lắng nghe.
- Quan sát bản đồ Việt Nam.
- Thảo luận cặp.
- 1, 2 HS trình bày trước lớp.
- HS đọc phần chữ nhỏ (Tr.18)
- Không hề xảy ra trộm cướp...Bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan,..
- HS quan sát H.2 : Nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống,..
- Lớp thảo luận cặp.
+ Chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động.
+ Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- HS đọc kết luận cuối bài.
______________________________________________________________
Ngày soạn 13/10/09
Thứ ba ngày 20 tháng10 năm 2009
Mĩ thuật
(GV bộ môn soạn giảng)
________________________________________________
Toán
Tiết 37: So sánh hai số thập phân.
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra
- Nêu ghi nhớ bài trước?
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân để được số thập phân có phần thập phân là 4 chữ số:
85,03; 201,68; 18.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1. So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau:
a) Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m
8,1m = 81dm
7,9m = 79dm
Ta có: 81dm >79dm
Tức là : 8,1m >7,9m
Vậy : 8,1 >7,9 (phần nguyên có 8 >7)
- GV ghi bảng kết luận : Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
2. So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau :
b) Ví dụ 2: So sánh 35,7 m và 35,698m
- Em hãy so sánh phần nguyên của hai số thập phân trên?
- GV: Hai số thập phân trên có phần nguyên bằng nhau (35m). Ta so sánh các chữ số ở phần thập phân.
- Yêu cầu HS so sánh:
700 mm > 698 mm.
Nên: .
Do đó; 35,7 m > 35,698 m.
Vậy: 35,7 > 35,698 (phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười có 7 >6).
- GV kết luận: Trong hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, số thập phân nào có hàng phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn.
3. Cách so sánh hai số thập phân:
- GV kết luận (SGK).
VD: 2001,2 > 1999,7 (vì 2001 > 1999)
78,469 < 78,5 (vì 4 <5)
630,72 > 630,70 (vì 2 > 0)
4. Thực hành:
*Bài 1(Tr.42). So sánh hai số thậpphân
- GV nhận xét, chữa.
*Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV nhận xét, chữa.
*Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
- GV nhận xét, chữa.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1, 2 HS nêu miệng.
- Lớp viết nháp. 3 HS lên bảng.
85,0300 ; 201,6800 ; 18,0000.
- HS đổi đơn vị m ra dm.
- HS so sánh.
- HS nhận xét về cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.
- HS đọc tiếp nối kết luận.
- Có phần nguyên bằng nhau (35m).
- HS nêu phần thập phân của từng số.
+ Phần thậpphân của 35,7 m là m = 7 dm = 700 mm
+ Phần thập phân của 35, 698 m là m = 698 mm.
- HS tiếp nối đọc kết luận.
- HS nêu cách so sánh hai số thập phân.
- HS đọc kết luận.
- HS so sánh miệng.
- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận cặp (2’)
- Cá nhân nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét.
a. 48,97 < 51,02 (vì 48 <51)
b. 96,4 > 96,38 (vì 4 >3)
c. 0,7 > 0,65 (vì 7 > 6)
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp làm bài cá nhân vào vở. Nêu miệng kết quả.
+ 6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
+ 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187.
- HS nhắc lại kết luận.
_________________________________________________
Chính tả (Nghe – viết)
Kì diệu rừng xanh.
A. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài chính tả: Kì diệu rừng xanhaTrinhf bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.Tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- GV đọc chính tả:
+ Sớm thăm tối viếng.
+ ở hiền gặp lành.
+ Làm điều phi pháp.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
1. Hướng dẫn Hs nghe – viết.
- GV đọc đoạn viết “Nắng trưa...cảnh mùa thu”
- GV đọc chính tả.
- Đọc cả bài.
- Chấm 1/3 số vở của lớp.ư
- GV nhận xét, chữa một số lỗi chung.
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài 2(Tr.76). Tìm những tiếng có chứa yê hoặc ya.
- Nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh?
*Bài 3: Tìm tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi ô trống.
- GV nhận xét, chữa.
*Bài 4:
- GV treo tranh
- GV nhận xét, chữa.
- GV giải thích về từng loài chim.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà viết lại những chữ sai.
- Chuẩn bị bài chính tả tuần sau.
- Hát.
- Cá nhân lên bảng. Lớp viết nháp.
- HS theo dõi SGK. Chú ý những từ khó dễ viết sai.
- HS nghe – viết bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi.
- HS đọc nội dung BT 2.
- Lớp làm bài vào VBT.
- Cá nhân lên bảng viết:
khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
- Những tiếng có âm đệm, không có âm cuối, nguyên âm đôi iê được viết ya, không có dấu thanh.
- Những tiếng có âm đệm và có âm cuối, nguyên âm đôi iê được viết yê.Dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính ê.
- HS nêu yêu cầu. Quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- HS đọc lần lượt câu thơ, khổ thơ. Điền tiếng có vần uyên thích hợp.
- Nêu miệng kết quả.
+ Thuyền, thuyền, khuyên.
- HS đọc yêu cầu, quan sát tranh.
- HS lên bảng viết tên các loài chim tương ứng với tranh.
+ Yểng, hải yến, đỗ quyên.
_____________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên.
A. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật hiện tượng của tự nhiên; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ chỉ các sự vật, hiện tượng tự nhiên
- Nắm được một số thành ngữ miêu tả thiên nhiên.
- Tìm được những từ ngữ tả không gia, tả sông nước, và ựăt được câu với từ ngữ vừa tìm được
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi BT 3, 4 cho các nhóm.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Đặt câu với từ “đi, chạy” để phân biệt nghĩa của các từ đó?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
1. Hướng dẫ HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (Tr.78). Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ “thiên nhiên”
- GV nhận xét, chữa.
*Bài 2: Tìm những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên.
- Yêu cầu HS gạch chân các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.
- GV nhận xét, chữa.
*Bài 3: Tìm những từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.
- GV chia nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một phần.
- GV nhận xét, chữa.
- Gọi HS trong nhóm đặt câu.
- GV nhận xét nhóm thực hiện tốt cả hai yêu cầu.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn bài.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- Lớp đặt câu ra nháp. 2 HS trả lời miệng.
- HS đọc nội dung BT 1.
- Lớp suy nghĩ và trả lời.
+ ý b : Tất cả những gì không do con người tạo ra.
- HS đọc nội dung BT.
- Lớp gạch chân trong VBT.
- Cá nhân nêu miệng các từ và giải nghĩa.
a. Thác, ghềnh: Gặp nhiều gian lao, vất vả trong cuộc sống.
b. Gió, bão: Tích nhiều cái nhỏ thành cái lớn.
c. Nước, đá: Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong.
d. Khoai, mạ: Là những sự vật vốn có trong thiên nhiên.
- HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp thảo luận nhóm 4. Ghi nhanh những từ ngữ tìm được, mỗi em đặt một câu.
- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả.
____________________________________________________
Khoa học
Tiết 15: phòng bệnh viêm gan A.
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.
- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
- Nêu những việc cần làm để phòng tránh bệnh viêm não?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1.HĐ1: Tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
* Mục tiêu: HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm HS
- Yêu cầu đọc lời thoại H.1 (Tr.32) và trả lời câu hỏi.
- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
- Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
2.HĐ2: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS nêu được cách phòng bệnh viêm gan A.
Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS chỉ và nói nội dung từng hình.
- Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A?
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý gì?
- Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A?
- GV nhận xét, kết luận.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu thực hiện vệ sinh cá nhân và giữ vệ sinh chung.
- Chuẩn bị bài: Phòng tránh HIV/ AIDS.
- Hát.
- 2, 3 HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Sốt nhẹ, đau vùng bụng phải, chán ăn
- Do vi rút viêm gan A gây ra.
- Bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Lớp quan sát H. 2, 3, 4, 5 (Tr.33)
+ H2 : Uống nước đun sôi để nguội.
+ H3 : Ăn thức ăn đã nấu chín.
+ H4 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn.
+ H5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện.
- Cách phòng bệnh: Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn, rửa sạch tay sau khi đi đại tiện.
- Nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin; không ăn mỡ; không uống rượu.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
_______________________________________________________________
Ngày soạn: 14/10/09
Thư tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
Âm nhạc
(GVbộ môn soạn giảng)
____________________________________________________
Tập đọc
trước cổng trời(tr80)
( Nguyễn Đình ảnh)
A. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ thơ mộng vừa ấm cúng thân thương của bức tranh vùng cao.
- Hiểu nội dung bài thơ:
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng , khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
3. Thuộc lòng một số câu thơ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung khổ 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Đọc bài: Kì diệu rừng xanh.
- Nêu đại ý của bài?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV hỏi HS cách chia khổ thơ.
- GV nhận xét, sửa phát âm. Kết hợp giải nghĩa từ : áo chàm, nhạc ngựa, thung.
- GV đọc mẫu. Lưu ý giọng đọc.
b) Tìm hiểu bài:
- Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là “cổng trời”?
- Hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ?
- GV nhận xét, giảng.
- Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao?
- Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên?
- Bài văn nói lên nội dung gì?
GV nhận xét, kết luận, ghi bảng đại ý.
c) Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung khổ 2. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm: Giọng sâu lắng ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp của vùng cao.
- Nhận xét, ghi điểm.
IV- Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà HTL bài thơ. Chuẩn bị bài tập đọc tuần sau.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 2, 3 HS đọc bài.
- 3 HS đọc tiếp nối bài thơ.
- Bài thơ được chia 3 khổ thơ.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối khổ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc thầm khổ thơ 1.
- Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá; từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.
- HS đọc thầm khổ thơ 2, 3.
- Lớp thảo luận cặp. Miêu tả theo thứ tự hoặc theo cảm nhận riêng.
- Cá nhân mieu tả trước lớp.
- HS nêu cảm nhận riêng.
- Hình ảnh con người, ai nấy tất bật rộn ràng với công việc...
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao cùng những con người chăm chỉ, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.
- HS đọc tiếp nối đại ý.
- Lắng nghe.
- 3 HS luyện đọc tiếp nối 3 khổ thơ.
- Lớp luyện đọc theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp nhẩm HTL khổ 2.
- Cá nhân đọc thuộc lòng trước lớp.
_______________________________________________________
Toán
Tiết 38: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố về đọc viết so sánh hai số thập phân; sắp xếp số thập phân theo thứ tự xác định.
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
B. Đồ dùng dạy học:
- BT 4.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- So sánh: 5,68 và 5,86
6,75 và 8,46
- Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1. Luyện tập:
*Bài 1 (Tr.43)
- GV nhận xét, chữa.
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai số thập phân.
*Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV nhận xét, chữa.
*Bài 3: Tìm chữ số x, biết:
9,7x8 < 9,718
- GV nhận xét, chữa.
*Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết:
a. 0,9 < x < 1,2.
b. 64,97 < x < 65,14.
- GV nhận xét, chữa.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Hát.
- 2 HS lên bảng.
- HS dưới lớp trả lời miệng.
- HS tự làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng chữa, giải thích rõ kết quả.
+ 84,2 > 84,19 (vì có phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười 2 > 1).
+ 6,843< 6,85 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau, hàng phần trăm 4 < 8).
+ 47,5 = 47,500 (vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười bằng nhau)
+ 90,6 > 89,6 (vì phần nguyên 90 > 89)
- 2, 3 HS .
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
4,23; 4,32; 5,3; 5,7; 6,02.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp thảo luận cặp. Nêu ý kiến.
9,708 < 9,718
- HS nêu yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm vào PHT.
- Các nhóm dán bảng, giải thích kết quả.
a. x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
b. x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14.
____________________________________
Kể chuyện
kể chuyện đã nghe, đã đọc.
A. Mục đích yêu cầu:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
- Biết trao đổi với các bạn về trách nhiệm của con người với thiên nhiên, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Ghi sẵn đề bài lên bảng.
- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Kể chuyện: Cây cỏ nước Nam.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
1. Hướng dẫn HS kể chuyện.
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- GV nhấn mạnh gợi ý. Nhắc HS nên kể chuyện ngoài SGK.
b) Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện:
- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo gợi ý 2. Đối với câu chuyện dài chỉ cần kể 1, 2 đoạn.
- Nhận xét, ghi điểm.
IV- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà tập kể chuyện. Chuẩn bị tiết kể chuyệ tuần 9
- Hát.
- 2, 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
- HS đọc đề bài.
- HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.
- HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi về nội dung ý nghĩa
File đính kèm:
- GA L5 T8 CKTKN.doc