I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- Biết vận động gia đình và bà con trong thôn xóm trồng cây gây rừng để bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy -học:
- SGK + tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy -học:
26 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1983 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Tập đọc ngu công xã trịnh tường, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn:14/12/09
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
_________________________________________________________
Tập đọc
ngu công xã Trịnh Tường (tr164)
( Trường Giang – Ngọc Minh)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- Biết vận động gia đình và bà con trong thôn xóm trồng cây gây rừng để bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy -học:
- SGK + tranh minh hoạ
III/ Các hoạt động dạy -học:
1-Tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
3- Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào?
- Cho HS đọc đoạn 3:
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ …
+)Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về.
-Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng…
+)Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
-Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu…
+)Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
______________________________________
Toán
Tiết 81: luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy -học:
1- Tổ chức : - HS hát
2-Kiểm tra bài cũ:
-Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
-Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
3-Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
* Luyện tập:
*Bài tập 1 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK.
-Chữa bài.
*Kết quả:
5,16
0,08
2,6
*Bài giải:
(131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,8
= 22 + 43,68
= 65,68
8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 – 0,1725
= 1,7 – 0,1725
= 1,5275
*Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 –15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a) 1,6%
b) 16129 người
*Kết quả:
Khoanh vào c.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
_____________________________________________________
Đạo đức
Tiết17: Hợp tác với
những người xung quanh (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
-Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
- Biết hợp tác với những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
II/ đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng để đóng vai
II/ Các hoạt động dạy học:
1 Tổ chức : - HS hát
2-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài .
3-Bài mới:
*Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
*Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
a,Mục tiêu:
HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
b,Cách tiến hành:
-GV cho HS trao đổi nhóm 2
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 41.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4 SGK
a,Mục tiêu: HS nhận biết xử lí một số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
- Biết hợp tác với những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
b,Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 41
* Hoạt động 3: Làm bài tập 5-SGK.
a,Mục tiêu:
HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày.
b,Cách tiến hành:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự làm bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.
- Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.
- GV kết luận:
-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày.
4-Củng cố, dặn dò:
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________
Lịch sử
Tiết17: Ôn tập
I/ Mục tiêu:
Ôn củng cố giúp HS nhớ lại:
-Những mốc thời gian tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.
-Nội dung cơ bản của bản Tuyên ngôn Độc lập.
-ý nghĩa lịch sử của các sự kiện lịch sử tiêu biểu như: việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Cách mạng tháng Tám năm 1945
II/ Đồ dùng dạy- học:
Thông tin về các anh hùng trong Đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
III/ Các hoạt động dạy -học:
1- Tổ chức: - HS hát
2-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 16.
3-Bài mới:
* Giới thệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
*Ôn tập:
-Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào?
-Ngày, tháng năm nào Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào?
Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
-Nêu ngày, tháng, năm Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội?
Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
-Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày nào?
-Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập là gì?
-Tìm hiểu thông tin về các anh hùng trong đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc?
1 – 9 – 1858
5 – 6 – 1911
3 – 2 – 1930
-Từ đây CMVN có Đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng.
19 – 8 – 1945
-Phá bỏ hai tầng xiềng xích nô lệ, lật nhào chế độ phong kiến. Mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
2 – 9 – 1945
-Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc học sinh về ôn tập để giờ sau kiểm tra.
_______________________________________________________________________
Ngày soạn:15/12/09
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
Mĩ thuật
(GV bộ môn soạn giảng)
_______________________________________________
Toán
Tiết 82: luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính với số thập phân.
-GiảI được các bài toán liên quan đến các số phần trăm.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy- học:
1- Tổ chức : - HS hát
2-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân?
-Nêu cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm?
3-Bài mới:
* Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
* Luyện tập:
*Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau thành số thập phân
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (80): Tìm x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào?
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (80):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK.
-Mời 1 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48
*VD về lời giải:
0,16 : x = 2 – 0,4
0,16 : x = 1,6
x = 0,16 : 1,6
x = 0,1
(Kết quả phần a: x = 0,09)
*Bài giải:
C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là:
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ.
*Kết quả:
Khoanh vào D.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
________________________________________________
Chính tả (nghe – viết)
Người mẹ của 51 đứa con
I/ Mục đích yêu cầu:
-Nghe và viết chính xác, trình bày đúng chính tả Người mẹ của 51 đứa con.
- Làm đúng các bài tập ôn mô hình cấu tạo vần.
- Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau.
II/ Đồ dùng daỵ -học:
- Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần ch HS làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1- Tổ chức : - HS hát
2- Kiểm tra bài cũ.
- HS làm bài 2 trong tiết Chính tả trước.
3.Bài mới:
*.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
*Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân hậu như thế nào?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng Ngãi, 35 năm, bươn chải,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ mồ côi.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (166):
a) Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào giấy khổ to.
-Mời những HS làm vào giấy khổ to lên dán trên bảng lớp và trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b) Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8.
-Cho 1-2 HS nhắc lại.
-HS làm bài vào vở.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
*Lời giải:
Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
___________________________________________________
Luyện từ và câu
ôn tập về từ và cấu tạo từ
I/ Mục đích yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm).
-Nhận biết từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do lựa chọn từ trong văn bản.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ ghi những nội dung ghi nhớ của bài.
III/ Các hoạt động dạy- học:
- Tổ chức: - HS hát
2-Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài tập 3 trong tiết LTVC trước.
3- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1 (166):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào?
-GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2(167):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm?
-GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
-Cho HS trao đổi nhóm 2
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 3 (167):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
-Cho HS làm bài theo tổ.
-Mời đại diện các tổ trình bày.
-Các tổ khác nhận xét, bổ sung.
-Gv nhận xét,chốt lời giải đúng.
*Bài tập 4 (167):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu thành ngữ, tục ngữ vừa hoàn chỉnh.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải :
Từ đơn Từ ghép Từ láy
Từ ở trong khổ thơ Hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn, Cha con, mặt trời, chắc nịch rực rỡ, lênh khênh
Từ tìm thêm VD: nhà, cây, hoa,… VD: trái đất, hoa hồng,… VD: đu đủ, lao xao,…
*Lời giải:
a) đánh trong các từ ngữ phần a là một từ nhiều nghĩa.
b) trong veo trong vắt, trong xanh là những từ đồng âm.
c) đậu trong các từ phần c là những từ đồng âm với nhau.
*Lời giải:
a)- Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,…
-Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nộp, biếu, đưa,…
- Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái,…
b)-Không thể thay từ tinh ranh bằng từ….
*Lời giải:
Có mới nới cũ. / Xấu gỗ, tốt nước sơn. / Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
4 - Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
______________________________________________________
Khoa học
Tiết33: ôn tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố và hệi thống các kiến thức về:
-Đặc điểm giới tính.
-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc vệ sinh cá nhân.
-Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
II/ Đồ dùng dạy -học:
- Hình trang 68 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1- Tổ chức : - HS hát
2-Kiểm tra bài cũ:
- Tơ sợi tự nhiên khác tơ sợi nhân tạo như thế nào?
3-Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
a, Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
-Đặc điểm giới tính.
-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
b,Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập, cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
- Cho HS đổi phiếu, chữa bài.
-Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-HS thảo luận theo nhóm 7.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
* Hoạt động 2: Thực hành
a,Mục tiêu:
Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
b,Cách tiến hành:
a) Bài tập 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: Nêu tính chất, công dụng của tre, sắt, các hợp kim của sắt.
+Nhóm 2: Nêu tính chất, công dụng của đồng, đá vôi, tơ sợi.
+Nhóm 3: Nêu tính chất, công dụng của nhôm ; gạch, ngói ; chất dẻo.
+Nhóm 4: Nêu tính chất, công dụng của mây, song ; xi măng ; cao su.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo sự phân công của GV.
-Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
b) Bài tập 2: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Đáp án: 2.1 – c ; 2.2 – a ; 2.3 – c ; 2.4 – a
* Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ”
a,Mục tiêu:
Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”
b,Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn luật chơi.
-GV tổ chức cho HS chơi. Nhóm nào đoán được nhiều câu đúng là thắng cuộc.
-GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
______________________________________________________________________
Ngày soạn:16/12/09
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2009
Âm nhạc
(GVbộ môn soạn giảng)
______________________________________________________
Tập đọc
ca dao về lao động sản xuất(Tr 168)
I/ Mục đích yêu cầu:
-Biết đọc các bài ca dao (thể lục bát) lưu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng.
-Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh, ảnh về cảnh cấy cầy.
III/ Các hoạt động dạy -học:
1- Tổ chức : - HS hát
2- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Ngu Công xã Trịnh Tường.
3- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 3 HS giỏi đọc nối tiếp.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho 3 HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao:
+Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
- Cho HS đọc đoạn bài ca dao thứ hai:
+Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
- Cho HS đọc 3 bài ca dao:
+Tìm những câu ứng với nội dung (a, b, c)?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi bài ca dao.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng.
-Thi đọc thuộc lòng.
-Đoạn 1: Từ đầu đến muôn phần.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến tấc vàng bấy nhiêu.
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, Mồ hôi…
-Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề,…
+)Nỗi vất vả lo lắng của người nông dân.
Công lênh chẳng quản lâu đâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
+)Tinh thần lạc quan của người nông dân
-ND a: Ai ơi đừng … bấy nhiêu.
-ND b: Trông cho chân …yên tấm lòng.
-ND c: Ai ơi, bưng … đắng cay muôn phần!
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc cho mỗi bài ca dao.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
-HS thi đọc thuộc lòng.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________
Toán
Tiết 83: giới thiệu máy tính bỏ túi
I/ Mục tiêu:
Giúp HS: làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân và tính phần trăm.
- Chuyển một số phân số thành số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Máy tính bỏ túi (Mỗi HS một cái)
II/Các hoạt động dạy- học:
1- Tổ chức : - HS hát
2 - Kiểm tra bài cũ :
3- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
* Nội dung bài mới:
* Làm quen với máy tính bỏ túi:
-Cho HS quan sát máy tính bỏ túi.
-Máy tính bỏ túi giúp ta làm gì?
-Em thấy trên mặt máy tính có những gì?
-Em thấy ghi gì trên các phím?
-Cho HS ấn phím ON/ C và phím OFF và nói kết quả quan sát được.
GV nói: Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các phím khác.
*Thực hiện các phép tính:
-GV ghi phép cộng lên bảng: 25,3 + 7,09
-GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím, đồng thời quan sát trên màn hình.
-Làm tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân, chia.
*Thực hành:
*Bài tập 1 (82): Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (82): Viết các phân số sau thành số thập phân.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời một HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS nêu kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (82):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
-Mời HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Giúp ta thực hiện các phép tính thường dùng như : + ; - ; x ; :
-Màn hình, các phím.
-HS trả lời.
-HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
*Kết quả:
923,342
162,719
2946,06
21,3
*Kết quả:
0,75 ; 0,625 ; 0,24 ; 0,125
*Kết quả:
4,5 x 6 – 7 = 20
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
______________________________________________
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục đích yêu cầu:
-Biết tìm và kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
-Biết trao đổi với bạn bè về nội dung ý nghĩa của câu chuyện.
- Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- HS có ý thức trong việc trồng cây gây rừng, vệ sinh, chống phá rừng để bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
III/ Các hoạt động dạy -học:
1- Tổ chức : - HS hát
-Kiểm tra bài cũ:
-HS kể lại chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
3-Bài mới:
* Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn:
+Bạn tìm được chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện hay nhất.
+Bạn hiểu chuyện nhất.
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
4- Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
____________________________
Kỹ thuật
Tiết 17: Thức ăn nuôi gà (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh kể tên được một số thức ăn dùng để nuôi gà.
- Nêu tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số mẫu thức ăn (lúa, ngô, tấm, đỗ tương …)
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao phải chọn gà tốt để nuôi.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Tác dụng của thức ăn nuôi gà.
? Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại và sinh trưởng phát triển?
? Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật đợc lấy từ đâu?
? Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể gà?
b) Các loại thức ăn nuôi gà.
? Kể tên các loại thức ăn nuôi gà?
c) Tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- Học sinh đọc sgk- trả lời.
- thức ăn, nước uống, không khí, …
- … từ nhiều loại thức ăn khác nhau.
- … cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà.
- Thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, bột đỗ tương, vừng, bột khoáng, …
- Học sinh đọc sgk- thảo luận- trình bày.
Nhóm
Tác dụng
Sử dụng
1, Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm.
2, Nhóm thức ăn cung cấp bột đường.
3, Nhóm thức ăn cung cấp khoáng.
4, Nhóm thức ăn cung cấp Vi- ta- min
5. Thức ăn
File đính kèm:
- GA L5 T17 CKTKN.doc