A. Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch:
+ Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ.
- Giáo dục tình quân dân.
B. Đồ dùng dạy học:
30 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1625 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:8/9/09
tuần 3:
Thứ hai ngày 14 tháng năm 2008
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
______________________________________
Tập đọc
Lòng dân (Phần I)
A. Mục đích yêu cầu :
- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch:
+ Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
+ Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ.
- Giáo dục tình quân dân.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu.
- Vì sao bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc đó?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
+ Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật.
+ Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch:
. Giọng cai và lính: Hống hách, xấc xược.
. Giọng dì Năm và chú cán bộ: Đoạn đầu (Tự nhiên), đoạn sau (dì Năm khéo léo giả vờ than vãn, nghẹn ngào).
. Giọng An: Giọmg một đứa trẻ đang khóc.
- GV chia đoạn luyện đọc:
+ Đoạn 1: Từ đầu Chồng tui. Thằng này là con.
+ Đoạn 2: Tiếp theorục rịch tao bắn.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV sửa lỗi kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
G/nghĩa thêm: Tức thờiđồng nghĩa với vừa xong.
b) Tìm hiểu bài:
- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
- GV nêu ý kiến: Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm – thắt nút.
- Vở kịch mang nội dung ý nghĩa gì?
c) Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ viết đoạn 2. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị phần II của vở kịch Lòng dân.
- Hát.
- 2, 3 em đọc thuộc lòng & TLCH.
- 1 HS đọc lời mở đầu. Giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian - tình huống diễn ra vở kịch.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn theo nhóm 3.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc lại đoạn kịch.
- Lớp đọc thầm màn kịch & TLCH.
- Bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
- Vội đưa áo cho chú thay..., ngồi chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng dì.
- Cá nhân lần lượt nêu ý kiến.
- Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ.
- Lắng nghe.
- HS đọc phân vai theo nhóm 5.
- HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch.
______________________________________________________
Toán
Tiết11:Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK ; VBT.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra
- Thực hiện phép tính:
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
- GV nhận xét, chữa.Ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1. Luyện tập:
* Bài 1:Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
* Bài 2: So sánh các hỗn số.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- GV nhận xét, chữa.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Hát.
- 2 HS lên bảng tính.
- 1, 2 em dưới lớp trả lời miệng.
- HS nêu yêu cầu BT 1.
- Lớp làm vào vở. Cá nhân lên bảng chữa.
- 1, 2 em nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu BT 2.
- Lớp làm vào vở. Cá nhân lên chữa.
a.vì
b. vì
c. vì
d. vì
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Lớp thảo luận nhóm vào PBT.
a.
b.
c.
d.
_______________________________________________
Đạo đức
Tiết 3: Có trách nhiệm về việc làm của mình
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
B. Đồ dùng dạy học:
- 1, 2 mẩu chuyện về những người có trách nhiệm hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa chữa.
- Bảng phụ chép sẵn BT 1. Thẻ màu.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra :
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1.HĐ 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức.
* Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích, đưa ra quyết định đúng.
* Cách tiến hành:
- Đức đã gây ra chuyện gì?
- Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy thế nào ?
- Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV ghi ghi nhớ lên bảng.
2.HĐ 2 : Bài tập 1.
* Mục tiêu: HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.
* Cách tiến hành:
- GV nhận xét, kết luận: Những biểu hiện của người sống có trách nhiệm:
a. Trước khi làm gì cũng suy nghĩ...
b. Làm việc gì cũng làm đến nơi đến chốn.
d. Khi làm điều gì sai, sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi.
g. Không làm theo những viẹc xấu.
3.HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT 2).
* Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến sai.
* Cách tiến hành:
- GV nêu từng ý kiến ở BT 2.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao tán thành hoặc tại sao phản đối ý kiến đó.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Tán thành ý kiến a, đ.
+ Không tán thành ý kiến b, c, d.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài ở tiết 2. Chuẩn bị trò chơi phóng viên (BT 3)
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1 HS đọc to chuyện. Lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc to 3 câu hỏi trong SGK.
- Lớp thảo luận nhóm 2(2’). Trả lời.
- Vô ý đá quả bóng vào bà Doan.
- Đức cảm thấy có lỗi, ăn không ngon,..
- Các nhóm nêu hướng giải quyết.
- HS đọc tiếp nối ghi nhớ.
- Hs nêu yêu cầu BT 1.
- Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả.
- HS nêu yêu cầu BT 2.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.
Xanh: sai
Đỏ: đúng.
___________________________________________
Lịch sử
Tiết3: Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896).
- Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
B. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1.HĐ 1: Làm việc với cả lớp.
- GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta năm 1884.
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
2.HĐ 2: Làm việc theo nhóm.
- Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- GV gợi ý: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến.
- GV nhận xét, kết luận. Kết hợp giải nghĩa từ.
- Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- GV nhấn mạnh: “Trong XHPK, việc đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức trọng đại”. Tại đây, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?
- GV nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, giới thiệu tên một số nhân vật lịch sử và cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK.
- Lắng nghe.
- Phái chủ hoà: Chủ trương hoà với Pháp.
- Phái chủ chiến: Chủ trương chống Pháp.
- Cho lập căn cứ kháng chiến...; lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập
- HS đọc phần chữ to (Tr.8)
- Thảo luận nhóm 3 .
- Đại diện một số nhóm trình bày trên lược đồ. Lớp nhận xét.
- Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.
- HS quan sát H.2, 3. Đọc mục chữ nhỏ trong SGK.
- Bùng lên phong trào chống Pháp trong cả nước.
- HS đọc kết luận cuối bài.
Ngày soạn:9/9/09
Thứ ba ngày 15 tháng năm 2008
Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
____________________________________
Toán
Tiết 12: Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
- Củng cố về chuyển một phân số thành phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số.
- Củng cố cách chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (Tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).
B. Đồ dùng dạy học:
- PHT BT 3.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Tổ chức
II. Kiểm tra :
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
*Nội dung
1. Luyện tập:
* Bài tập 1(Tr.15). Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài tập 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn: 10 dm = 1 m
1 dm = m
3 dm = m
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
M: 5m7dm = 5m + m = 5m
- Giáo viên cho họ sinh nhận xét để nhận ra: Có thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo ưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo.
Bài 5: (Nếu còn thời gian)
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài 13: Luyện tập chung.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- HS nêu yêu cầu BT 1.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu BT 2.
- Lớp tự làm bài, chữa bài.
- Hs nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp thảo luận nhóm vào PHT.
a. 1 dm = m b. 1g = kg
3 dm = m 8g = kg
9dm = m 25g = kg
c. 1 phút = giờ
6 phút = giờ = giờ
12phút = giờ = giờ
- Chủ nhiệm nêu yêu cầu.
Lớp làm bài tập vào nháp. Chữa.
2m3dm = 2m + m = 2m
4m37dm = 4m + m = 4m
1m53cm = 1m + m
- Học sinh đọc bài tập
3m27cm = 300 cm + 27 cm = 327 cm.
3m27cm = 30dm + 2dm + 7cm
= 32dm + dm = 32dm
3m27cm = 3m + m = 3m
_______________________________________
Chính tả (Nhớ – viết)
Thư gửi các học sinh.
A. Mục đích yêu cầu :
- Nhớ lại và viết đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài: “Thư gửi các học sinh”.
- Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u.
Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT TV lớp 5, tập I. Phấn màu. Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra :
- Không kiểm tra.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
* Nội dung
1. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- GV nhắc HS chú ý những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số (80 năm).
- GV chấm 1/3 số vở của lớp.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài 2:
- GV nhận xét, chữa.
*Bài 3:
- Khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Hát.
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ viết. Lớp lắng nghe & nhẩm lại.
- HS gấp SGK. Tự nhớ lại đoạn thư và viết bài.
- Lớp soát bài.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi theo cặp.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân tiếp nối lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Dấu huyền đặt ở âm chính, dấu nặng đặt ở bên dưới; các dấu khác đặt trên.
- 2, 3 em nhắc lại.
_______________________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ nhân dân
A.Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Tích cực hoá vốn từ cho học sinh (qua việc sử dụng từ đặt câu).
B. Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ, giấy khổ to ; PBT1.
c. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra
- KT VBT TV HS
III. Bài mới:
* GTB:
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1:
Bài 2: Các thành ngữ, TN dưới đâynói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét, kết luận:
+ Chịu thương, chịu khó
+ Dám nghĩ, dám làm
+ Muôn người như một
+ Trọng nghĩa khinh tài
+ Uống nước nhớ nguồn
Bài 3: đọc truyện sau và TLCH:
“Con Rồng cháu Tiên”
- Giải nghĩa từ: Tập quán
Đồng bào
- Vì sao người Việt Nam gọi nhau là đồng bào?
- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng “đồng” (có nghĩa là cùng)
- GV nhận xét, kết luận.
- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được?
- GV nhận xét, chữa.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà HTL các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT 2. Chuẩn bị tiết LTVC tuần sau.
- Hát.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- 1 học sinh đọc các TN.
- Lớp làm bài tập vào PBT theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
a, Công nhân: Thợ điện, thợ cơ khí.
b, Nông dân: thợ cấy, thợ cày.
c, Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d, Quân nhân: Đại uý, trung sỹ.
e, Trí thức: Giáo viên, bác sỹ, kĩ sư.
g, Học sinh: Học sinh tiểu học, học sinh trung học.
- Học sinh đọc yêu cầu. Đọc các câu TN.
- Thảo luận cặp. Nêu ý kiến.
- Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, khổ.
- Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
- Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
- Coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tình cảm (tài là tiền của).
- Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.
- Đọc thuộc lòng các câu thành ngữ.
- HS đọc nội dung BT 3.
- Lớp đọc thầm và thảo luận cặp câu hỏi trong SGK.
- Vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- Các tổ tìm từ vào giấy A0.
- Dán bảng. Lớp nhận xét.
VD : Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn,...
- HS tiếp nối đặt câu miệng.
____________________________________________
Khoa học
Tiết5 : Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ.
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Nêu quá trình thụ tinh ở người?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
1. HĐ 1: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS nêu được những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
* Cách tiến hành:
- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
- GV nhận xét, kết luận.
2.HĐ 2: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu:HS xác định được nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
* Cách tiến hành:
- Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?
- GV nhận xét, kết luận.
- Gia đình em có phụ nữ có thai không? Mọi người trong gia đình đã quan tâm chăm sóc phụ nữ đó như thế nào?
3.HĐ 3: Đóng vai.
* Mục tiêu: Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm. Hướng dẫn đóng vai theo chủ đề : Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học bài. Chuẩn bị bài : Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS quan sát H.1, 2, 3, 4 (Tr.12)
- Thảo luận cặp.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- HS quan sát H.5, 6, 7(Tr.13). Nêu nội dung từng hình.
- Thảo luận nhóm.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”.
- HS đọc câu hỏi (Tr.13)
- HS tập đóng vai theo nhóm.
- Các nhóm trình diễn trước lớp.
_________________________________________
Ngày soạn:10/9/09
Thứ Tư ngày 16 tháng năm 2009
Âm nhạc
Tiết 3: ôn tập bài hát reo vang bình minh( TđNsố 1)
Mục tiêu.
HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài Reo vang bình minh.Tập hát có lĩnh xướng, đối đáp, đồng ca kết hợp vận đoọng phụ hoạ.
HS thể hiện đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 1Tập đọc nhạc kết hợp gõ phách.
Đồ dùng dạy học
Nhạc cụ, đĩa nhạc
Bài tập đọc nhạc
Các hoạt động dạy học.
Tổ chức
Kỉêm tra:
Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Reo vang bình minh
- GV mở nhạc
*Hoạt động 2: học bài TĐN số 1
GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập đọc nhạc
GV đọc mẫu
HS hát
HS theo dõi
Tập hát kết hợp vỗ tay theo phách
Tập hát kết hợp gõ đệmtheo một âm hình tiết tấu cố định
HS làm quen với cao độ: Đồ, Rê, Mi Son
HS làm quen với tiết tấu(vỗ tay theo phách)
HS đọc và ghép lời cẩc bài với tốc độ vừa phải.
Củng cố, dặn dò
GV hướng dẫn học sinh tập chép bài tập đọc nhạc
-Về ôn luyện cho thành thạo
________________________________
Tập đọc
Lòng dân(Phần II)
A. Mục đích yêu cầu :
1. Biết đọc đúng phần tiếp theo của vở kịch.
- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.
- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2.- Hiểu nội dung : Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 1.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Tổ chức
II. Kiểm tra
- Đọc phân vai đoạn 1 bài Lòng dân (Phần I).
- Nêu đại ý của bài?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
* Nội dung
1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầucai cản lại.
+ Đoạn 2: Tiếp theochưa thấy.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Hướng dẫn giọng đọc:
+ Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ; lúc hống hách để doạ dẫm; lúc ngọt ngào xin ăn.
+ Giọng An: Thật thà, hồn nhiên.
+ Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên, bình tĩnh.
- GV sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ khó trong SGK.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch.
b) Tìm hiểu bài:
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
- GV hỏi nghĩa từ: Tía, toan đi.
- GV nhận xét, kết luận.
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
- GV hỏi nghĩa từ: chỉ.
- Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”?
- Giải nghĩa từ: nè, nhậu.
- Nêu nội dung ý nghĩa phần II của vở kịch?
c) Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ viết đoạn 1. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị bài: Những con sếu bằng giấy.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 3 HS đọc phân vai.
- 1 HS nêu đại ý.
- 2 HS đọc tiếp nối vở kịch.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp (2’).
- Lớp đọc thầm bài 1 lượt, suy nghĩ 3 câu hỏi trong SGK.
- An trả lời: “Hổng phải tía”. Giặc hí hửng tưởng An sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh làm chúng tẽn tò: “Cháu ...kêu bằng ba,...”
- Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào; rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 1 theo nhóm 3.
-Lớp đọc phân vai vở kịch theo nhóm 6
- Một số nhóm lên trình diễn.
- Lớp bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất.
- HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch.
___________________________________________
Toán
Tiết13: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Củng cố về cộng, trừ hai phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT Toán.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra : (K0 kiểm tra)
III. Bài mới: Giới thiệu bài
* Nội dung
1.Bài tập 1(Tr.15).
? km
- GV nhận xét, chữa.
2.Bài 2: Tính.
- GV nhận xét, chữa.
3.Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
?
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C.
4.Bài tập 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu.
M: 9m 5dm = 9m + m = m
- GV hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn vị đo thành hỗ số với một tên đơn vị đo.
5.Bài 5:
- GV hỏi phân tích đề toán.
Ta có sơ đồ:
A
12 km
B
- GV nhận xét, chữa.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu ôn tập bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung
- Hát.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp tự làm bài. Chữa bài.
a.
b.
c.
- HS nêu lại cách cộng hai phân số.
- HS nêu yêu cầu. Lớp tự làm bài và chữa bài.
a.
b.
c.
- HS nhắc lại cách trừ phân số; cách chuyển hỗn số thành phân số.
- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận cặp. Trả lời miệng.
- HS nêu yêu cầu. Quan sát mẫu.
- Lớp làm bài tập theo nhóm.
7m 3dm = 7m + m =m
8dm 9cm = 8dm + dm = dm.
12cm 5mm = 12cm + cm = cm
- HS đọc bài toán.
- HS nêu hướng giải.
- Lớp giải vào vở. Cá nhân lên bảng chữa. Lớp nhận xét.
Bài giải
quãng đường AB là:
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
4 10 = 40 (km)
Đáp số: 40 km.
________________________________________________
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
A. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kĩ năng nói :
- HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốtgóp phần xây dựng quê hương, đất nước. Bước đầu biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với cá bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.
2. Rèn kĩ năng nghe :
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ những việc làm tốt thể hện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
*Nội dung
1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- GV treo tranh minh họa những việc làm tốt.
- Lưu ý: Phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi.
2. Gợi ý kể chuyện.
- GV lưu ý HS 2 cách kể chuyện trong gợi ý 3:
+ Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người ấy có hành động, lời nói gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói, hành động của người ấy?
3. HS thực hành kể chuyện.
a) Kể chuyện theo cặp.
- GV đến từng nhóm hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài kể chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
- Hát.
1, 2 HS lên kể trước lớp.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- Lớp quan sát.
- HS đọc tiếp nối 3 gợi ý trong SGK.
- HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện.
- Cá nhân thi kể chuyện trước lớp. Tự nói suy nghĩ về nhân vật. Hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
___________________________________________
Kĩ thuật
Tiết3 : Thêu dấu nhân (tiết 1)
A. Mục tiêu:
HS cần phải :
Biết cách thêu dấu nhân.
Tập thêu đợc các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Yêu tích, tự hào với sản phẩm làm đợc.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thớc 35 cm x 35cm.
+ Kim khâu len.
+ Phấn màu, thớc kẻ, kéo, khung thêu.
C. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
I. Tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Cho HS nhắc lại các kiểu thêu.
- Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
-GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân cho HS quan sát, nhận xét.
-GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
+Em hãy nêu ứng dụng của thêu chữ V?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
H
File đính kèm:
- TUAN3 L5.doc