Giáo án Mĩ thuật 1 - Bài 6: Bàn tay kì diệu - Trần Mạnh Đức
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật 1 - Bài 6: Bàn tay kì diệu - Trần Mạnh Đức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SÁNG TẠO VỚI CHẤM, NÉT, MÀU SẮC
Bài 6: BÀN TAY KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp
học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:
- Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.
- Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán
dính trên
bàn, ghế,...
- Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người
khác tạo ra.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm của bàn tay.
- Biết vận dụng các thể dáng khác nhau của bàn tay để tạo sản phẩm theo ý
thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang
trí.
- Biết trưng bày, giới thiệu, nhận xét và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của
mình, của bạn.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;
chủ động tạo thế dáng bàn tay để thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng
bày, nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm để
thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận với bạn, với thầy cô trong học
tập.
- Năng lực thể chất: Thông qua sự vận động của bàn tay để tạo thế dáng và
thực hành tạo sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy
màu, kéo, bút chì, hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy
chiếu hoặc ti vi (nếu có).
2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy
màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành,
thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, bể cá.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động
- Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ - Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn
dùng, vật liệu của học sinh. giáo viên kiểm tra.
- Cho HS kể một số công việc hằng ngày cần thực - HS thi nhau kể.
hiện bằng bàn tay.
- GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài học
- Lắng nghe, nhắc đề bài.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết
Tổ chức học sinh quan sát hình ảnh minh họa mục
Quan sát, nhận biết ở trang 28, 29 SGK
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và thảo luận
- Thảo luận nhóm theo các nội + Nêu được tên con vật. dung giáo viên hướng dẫn.
+ Mô tả và thực hiện cách tạo hình bàn tay để biểu
đạt con vật (hình dạng hoặc một phần của con vật).
- Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. Gợi mở,
- Đại diện các nhóm HS trình bày.
hướng dẫn HS tạo hình bàn tay ở các thế dáng khác
Các nhóm khác lắng nghe, nhận
nhau như: nằm ngang, thẳng đứng, nghiêng,...Có thể
xét, bổ sung.
dùng tay xoay trên không hoặc đặt trên bàn.
- Lưu ý: GV có thể sử dụng đèn pin để tạo bóng của
bàn tay.
- Tổng kết nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở nội
dung thực hành sáng tạo.
- Lắng nghe, quan sát.
Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo
3.1. Tìm hiểu cách tạo hình từ bàn tay
- Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trang 29, 30
SGK và hình ảnh minh hoa do GV chuẩn bị. Đặt câu
hỏi, nêu vấn đề giúp HS nhận ra thứ tự các bước tạo - Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu
hình một số con vật từ bàn tay. hỏi.
- GV thị phạm minh họa, giảng giải và phân tích các
thao tác, kết hợp tương tác với HS.
+ Tạo hình con ốc sên:
- Quan sát. Tham gia tương tác
Bước 1: Tạo thế dáng bàn tay: Nắm nhẹ bàn tay và cùng GV.
đặt trên trang giấy.
Bước 2: Dùng bút chì (hoặc bút màu) vẽ nét hình
bàn tay trên trang giấy.
Bước 3: Nâng bàn tay khỏi giấy và vẽ thêm nét xoắn
ốc làm rõ hình con ốc sên.
Bước 4: Vẽ màu theo ý thích cho hình con ốc sên và
cắt khỏi trang giấy, sản phẩm đã hoàn thành.
+ Tạo hình con cá, con hươu cao cổ: GV có thể tiếp
tục thị phạm hoặc gợi mở HS các bước minh họa
trong SGK. - Gợi nhắc HS: Có nhiều cách tạo con vật từ các thế
dáng bàn tay của mình.
3.2. Tổ chức HS thực hành
- Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS)
- Giao nhiệm vụ cho HS: Tạo hình thế dáng bàn tay
của mình. Vận dụng các bước thực hành để tạo con
vật yêu thích bằng các chấm, nét, màu sắc.
- Lưu ý HS: Lựa chọn vị trí tạo hình dáng con vật - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu
phù hợp với khổ giấy/ vở bài tập. Có thể vẽ thêm chi nhóm: 6 HS
tiết, hình ảnh như Mặt Trời, mây, sông nước, cây,..ở
xung quanh con vật, tạo chủ đề bức tranh theo ý - Tạo sản phẩm cá nhân.
thích. Có thể tạo kết hợp nhiều hình bàn tay trên khổ
giấy, tạo bức tranh bàn tay của riêng mình.
- Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành
- Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong thực
hành.
Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
- Gợi mở HS giới thiệu:
+ Tên con vật đã tạo được từ tạo hình thế dáng bàn
tay.
- Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời,
+ Em đã làm thế nào để tạo sản phẩm của mình? thảo luận, chia sẻ trong thực hành.
- Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm.
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học - Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị - Giới thiệu sản phẩm của mình.
bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
- Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn
HS chuẩn bị. - Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm
của mình/ của bạn.
- Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy
nghĩ.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học. - Suy nghĩ, chia sẻ.
- Giới thiệu nội dung tiết học. - Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ
sung.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết
- Quan sát, suy nghĩ và chia sẻ cảm
Tổ chức học sinh quan sát, tìm hiểu một số sản phẩm
nhận.
được tạo nên từ tạo thế dáng bàn tay và chia sẻ cảm
nhận.
- GV nêu câu hỏi giúp HS nhận ra thế dáng bàn tay - Lắng nghe, quan sát và trả lời câu
để tạo nên một số hình ảnh con vật ở trang 31 SGK hỏi GV đặt ra.
và một số sản phẩm sưu tầm. Gợi mở HS lựa chọn
cách tạo thế dáng bàn tay của mình để tạo con vật
yêu thích.
Hoạt động 2: Thực hành, sáng tạo sản phẩm
nhóm
Tổ chức HS thực hành tạo sản phẩm nhóm và thảo
luận.
- Số HS trong mỗi nhóm (6 HS)
- Giao nhiệm vụ: Từ cách tạo hình đã tham khảo hãy - Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu
sáng tạo sản phẩm theo ý thích bằng bàn tay của nhóm: 6 HS mình. - Thảo luận nhóm:
- Quan sát HS thực hành, nắm bắt thông tin HS thực + Tên con vật, tên các màu sắc sử
hiện nhiệm vụ và thảo luận; kết hợp trao đổi, nêu dụng.
vấn đề và hướng dẫn, hỗ trợ HS một số thao tác (nếu
+ Sử dụng những kiểu nét nào để
cần thiết) và gợi mở HS thực hành, ví dụ:
vẽ, trang trí.
+ Tạo hình đối xứng
- Tạo sản phẩm theo nhóm.
+ Tạo thêm chi tiết cho bức tranh
- Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời
Hoạt động 3: Cảm nhận, chia sẻ câu hỏi của bạn trong nhóm.
- Tổ chức HS trưng bày sản phẩm.
- Gợi ý nội dung HS thảo luận, nhận xét, chia sẻ cảm
nhận:
- Trưng bày sản phẩm nhóm.
+ Em thích hình ảnh con vật/ sản phẩm nào nhất? Vì
- Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về
sao?
sản phẩm của nhóm mình/ nhóm
+ Các sản phẩm của nhóm/cả lớp có những hình ảnh bạn.
con vật nào?
+ Hình con vật nào có nhiều nét vẽ hoặc chấm?
+ Sản phẩm của nhóm em được tạo như thế nào?
- Tổ chức lớp bình chọn hình ảnh con vật “ấn tượng”
nhất và động viên, khích lệ HS
- Nhận xét kết quả, đánh giá ý thức thực hành, thảo
luận của HS. - Bình chọn con vật ấn tượng nhất.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Hướng dẫn HS quan sát một số hình ảnh minh họa
trang 32 SGK, hình ảnh sưu tầm và gợi mở HS nhận
ra một số cách tạo nên bức tranh con vật từ hình bàn
tay và vật liệu, chất liệu khác.
- Khích lệ học sinh làm ở nhà (nếu thích) - Quan sát, lắng nghe.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
- Tóm tắt nội dung chính của bài học.
- Nhận xét, đánh giá ý thức học tập, thực hành, thảo luận của HS. - Chia sẻ mong muốn thực hành
(nếu thích)
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 7: Trang trí bằng chấm
và nét.
- Lắng nghe.
- Chia sẻ cảm nhận về bài học.
File đính kèm:
giao_an_mi_thuat_1_bai_6_ban_tay_ki_dieu_tran_manh_duc.doc