Giáo án Mĩ thuật 1 - Chủ đề: Màu sắc quanh em - Trần Mạnh Đức
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật 1 - Chủ đề: Màu sắc quanh em - Trần Mạnh Đức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÀU SẮC QUANH EM
I. Mục tiêu bài học
1. Phẩm chất
Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách
nhiệm, trung thực . , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
-Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc.
-Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.Trung
thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận.
-Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, của bạn.
-Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản
phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau:
2.1Năng lực mĩ thuật
-Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một
số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong
thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
-Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý
thích.
-Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng. Bước đầu chia sẻ được
cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và liên hệ cuộc sống.
2.2Năng lực chung
-Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác
thự hiện nhiệm vụ học tập. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét,
phát biểu về các nội dung của bài học.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận rasuwj khcs nhau
của màu sắc.
2.3Năng lực đặc thù khác
-Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm
nhận.
-Năng lực khoa học: biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc
khác nhau.
-Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử
dụng công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
1.Học sinh:
- SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1;
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.
-Các sản phẩm khác nhau có màu sắc phong phú.
2.Giáo viên:
- Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.
-Minh họa giới thiệu cách sử dụng một số loại màu vẽ thông dụng.
-Phương tiện, họa phẩm chủ yếu là màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu.
-Chuẩn bị tốt các nội dụng về màu sắc và ý nghĩa của nó.
-Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau.
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu 1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi
mở, tích hợp.
2.Kĩ thuật dạy học: Bể cá, động não.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học - Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng
của HS. báo cáo phần chuẩn bị.
- Kiểm tra bài cũ về màu sắc. - GV gọi 3 em lần lượt nêu tên một số
màu mà GV yêu cầu.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu
bài học.
GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen - HS quan sát.
thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có
đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa,
tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam,
hộp đựng bút, ) - HS trả lời
- Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra
chấm ở hình ảnh. - HS nhắc lại tựa bài.
- Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm
hiểu, khám phá Những điều mới
mẻ
1/Quan sát, nhận biết
1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình
ảnh trong tự nhiên, trong đời sống: – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK – Thảo luận nhóm 6 HS.
và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc
của các chấm trong hình trang 14. Gợi – Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang
nhắc: chấm có kích thước bằng 14 theo gợi mở của GV
nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống
nhau/khác nhau (SGK, trang 14).
-Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1.
GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con
cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi,
– Đại diện các nhóm HS trình bày. Các
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và yêu
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
cầu các em:
+Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa.
+Nêu hình dạng màu sắc của các chấm
ở mỗi hình ảnh.
– Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm
HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin
về: con sao biển; con hươu sao; trang
phục váy.
– Quan sát lớp học, tìm chấm.
–Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm
chấm. –Quan sát, đọc tên một số màu sắc của
chấm trên đồ vật.
– Giới thiệu một số hình ảnh có hình
chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu
sắc của các chấm.
1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, – Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng
tác phẩm mĩ thuật: chấm để tạo hình bông hoa hướng dương
– GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn.
mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS. – Thảo luận: nhóm 4 HS
+Bức tranh “ Hoa hướng dương” của
– Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử
bạn Đình Quang.
dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt
+Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo đất, trang phục (váy, mũ, áo ), con vật,
Grăn-đơ Da-tơ”(trích đoạn) của họa sĩ trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét,
Sơ-rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu bổ sung.
HS: thảo luận, giới thiệu một số hình
ảnh được tạo từ chấm. . GV giới thiệu họa sĩ Sơ-rát (1859- – Quan sát, lắng nghe.
1891): Là người Pháp, ông là người rất
thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác
phẩm mĩ thuật.
.GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận
ra chấm được họa sĩ sử dụng.
– Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp
giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa
sĩ Sơ-rát.
– Giới thiệu thêm một số bức tranh của
– Quan sát, trả lời..
HS, họa sĩ.
– GV tóm tắt nội dung quan sát,
– Lắng nghe.
+Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có
nhiều hình ảnh biểu hiện chấm.
+Có thể sử dụng các chấm để tạo các
sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang
trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo
ý thích.
GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi
mở,.. để kích thích HS tham gia thực
hành, sáng tạo.
2/ Thực hành, sáng tạo
2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử
dụng chấm để tạo nét, tạo hình.
– Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
* Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm
– Hướng dẫn HS quan sát một số cách
tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu
hỏi trong SGK. – Quan sát
– Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị
phạm, giảng giải và tương tác với HS. – Một số HS tham gia cùng GV
– Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng – HS tạo chấm
các cách khác nhau. – Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên
vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8). – Quan sát hình ảnh SGK, trang 16.
* Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để – Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của
tạo nét, tạo hình GV
– Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận
ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình
trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV
chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách
sắp xếp
+ Chấm tạo nét xoắn ốc,
+Chấm tạo nét lượn sóng,
+Nét tạo hình tròn.
–Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ
chấm.
+Nét lượn sóng, nét xoắn ốc
–Lắng nghe.
+Hình tròn
–GV giới thiệu thêm cách tạo chấm
bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình
dạng khác nhau. – Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6
HS
2.2. Thực hành, sáng tạo
– Tạo sản phẩm cá nhân
– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS).
– Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận,
– Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm
chia sẻ trong thực hành.
để tạo nét hoặc hình theo ý thích.
– Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy
màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét
hoặc hình; có thể tạo chấm có kích
thước, màu sắc theo ý thích.
– Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ
HS thực hành.
– Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo
luận trong thực hành.
3/ Cảm nhận, chia sẻ – Trưng bày sản phẩm theo nhóm – Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm – Giới thiệu sản phẩm của mình
– Gợi mở HS giới thiệu: – Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của
+ Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng mình/của bạn
chấm
+ Màu sắc, kích thước của các chấm ở
sản phẩm.
+ Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm. – Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.
Hoạt động 4: Tổng kết tiết học
– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức
học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài
học với thực tiễn.
– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và
hướng dẫn HS chuẩn bị.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội
dung tiết học
-Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài -Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.
học
-Giới thiệu nội dung tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu
nội dung Vận dụng.
-HS quan sát.
Yêu cầu HS quan sát các tranh trang 13 SGK .
-HS vận dụng hiểu biết suy
-Cho HS trả lời một số câu hỏi:
đoán, trả lời. HS khác nhận
+ Em nhìn thấy gì trong tranh? xét bổ sung. +Các màu sắc có trên tín hiệu đèn?
+Lần lượt các hình người bên dưới đang làm
gì?
+Em hãy tìm các hình ảnh bên dưới phù hợp -HS lắng nghe.
với tín hiệu đèn giao thông?
+Khi tín hiệu đèn giao thông có màu đỏ, chúng
ta phải làm gì?
+Khi tín hiệu đèn giao thông có màu vàng,
chúng ta phải làm gì?
+Khi tín hiệu đèn giao thông có màu xanh, -HS lắng nghe.
chúng ta phải làm gì?
-GV chốt lại:
+Màu sắc để làm đẹp hơn cho cuộc sống.
+Liên hệ màu sắc để nhận biết tín hiệu giao
thông. -HS lắng nghe.
Hoạt động 3: Tổng kết bài học. -HS kể ra
-GV chốt lại:
+ Màu sắc có ở xung quanh ta.
+Một số loại màu vẽ thông dụng.
+Những đồ dùng vẽ màu, vật liệu môn mĩ
thuật có màu. Tên gọi một số màu sắc quen
-HS thực hiện.
thuộc.
+Những ý nghĩa cơ bản ban đầu của màu sắc
trong môn Mĩ thuật và trong cuộc sống. -HS trả lời
-Gợi mở: Em nào có thể sử dụng tiếng Anh để nói tên một số màu?
-Cho HS chơi trò chơi đèn giao thông. Gợi ý:
+ Đèn giao thông có mấy màu? -HS tham gia trò chơi.
+Màu nào các phương tiện được di chuyển?
Màu nào các phương tiện giao thông phải
dừng lại?
-HS lắng nghe
+Chơi trò chơi, ai làm sai sẽ bị phạt múa bài
Một con vịt.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài
học tiếp theo.
– Tóm tắt nội dung chính của bài học
– Nhận xét kết quả học tập
– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo:
xem trước bài 3 SGK, chuẩn bị các đồ dùng,
vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài
3, trang 14 SGK.
File đính kèm:
giao_an_mi_thuat_1_chu_de_mau_sac_quanh_em_tran_manh_duc.doc