Giáo án Mĩ thuật 1 - Trường tiểu học Hứa Tạo

XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI

 I.MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

_ Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi

_ Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

 Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (ở sân trường, ngày lễ, công viên, cắm trại )

2. Học sinh:

 Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi

 

doc63 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật 1 - Trường tiểu học Hứa Tạo, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 1: XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _ Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi _ Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (ở sân trường, ngày lễ, công viên, cắm trại …) 2. Học sinh: Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 18’ 2’ 2’ 2’ 1.Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi: _ GV giới thiệu tranh Đây là loại tranh vẽ về các hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở trường, ở nhà và ở các nơi khác. _ Cho HS xem các tranh: _ GV nhấn mạnh: Đề tài vui chơi rất rộng, phong phú và hấp dẫn người vẽ. Nhiều bạn đã say mê đề tài này và vẽ được những tranh đẹp. Chúng ta cùng xem tranh các bạn. 2.Hướng dẫn HS xem tranh: _ GV treo các tranh mẫu có chủ đề “Vui chơi” hoặc hướng dẫn HS quan sát tranh trong Vở tập vẽ 1 và đặt câu hỏi gợi ý, dẫn dắt HS tiếp cận với nội dung các bức tranh: + Bức tranh vẽ những gì? + Em thích bức tranh nào nhất? + Vì sao em thích bức tranh đó? _ GV tiếp tục đặt các câu hỏi khác để giúp HS tìm hiểu thêm về bức tranh: + Trên tranh có những hình ảnh nào? + Hình ảnh nào chính? Hình ảnh nào phụ? + Em có thể cho biết các hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu? + Trong tranh có những màu nào? Màu nào được vẽ nhiều hơn? + Em thích màu nào trên bức tranh của bạn? _ Cho các nhóm thảo luận. Sau đó GV yêu cầu đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên cho từng bức tranh. _ Khi HS trả lời đúng, GV khen ngợi để động viên, khích lệ các em. Nếu các em trả lời chưa đúng, GV sửa chữa, bổ sung thêm. 3.Tóm tắt, kết luận: _ GV hệ thống lại nội dung và nhấn mạnh: Các em vừa được xem các bức tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức cái hay, cái đẹp của tranh, trước hết các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi, đồng thời đưa ra những nhận xét riêng của mình về bức tranh. 4. Nhận xét, đánh giá: Nhận xét chung cả tiết học về: nội dung bài học, về ý thức học tập của các em. 5.Dặn dò: _HS quan sát: _ HS xem các tranh: + Cảnh vui chơi ở sân trường với rất nhiều hoạt động khác nhau: nhảy dây, múa hát, kéo co, chơi bi, v.v… + Cảnh vui chơi ngày hè cũng có nhiều hoạt động khác nhau: thả diều, tắm biển, tham quan du lịch, v.v… _ Dành cho HS từ 2-3 phút để HS quan sát các bức tranh trước khi trả lời câu hỏi. _HS trả lời theo gợi ý +HS nêu các hình ảnh và mô tả hình dáng, động tác. +Thể hiện rõ nội dung bức tranh Hỗ trợ làm rõ nội dung chính. +Địa điểm _ Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh khác nhau. _ Đại diện nhóm lên trình bày. _ Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh _ Chuẩn bị cho bài học sau: Vẽ nét thẳng. +Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu -Tranh đã sưu tầm -Vở tập vẽ 1 sThứ ,ngày tháng năm 200 Bài 2: VẼ NÉT THẲNG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _ Nhận biết được các loại nét thẳng _ Biết cách vẽ nét thẳng _ Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý thích II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: _ Một số hình (hình vẽ, ảnh) cho các nét thẳng _ Một bài vẽ minh họa 2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1 _ Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 2’ 5’ 20’ 2’ 1’ 1.Giới thiệu nét thẳng: _ GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong Vở tập vẽ 1 để các em biết thế nào là nét vẽ và tên của chúng: + Nét thẳng “ngang” (Nằm ngang) + Nét thẳng “nghiêng” (Xiên) + Nét thẳng “đứng” + Nét “gấp khúc” (Nét gãy) _ GV có thể chỉ vào cạnh bàn, bảng… để thấy rõ hơn về các nét “Thẳng ngang”, “thẳng đứng”, đồng thời vẽ lên bảng các nét thẳng ngang, thẳng đứng tạo thành hình cái bảng… _ GV cho HS tìm thêm ví dụ về nét thẳng 2.Hướng dẫn HS cách vẽ nét thẳng: _ GV vẽ các nét lên bảng và hỏi: “Vẽ nét thẳng như thế nào?” + Nét thẳng “ngang” + Nét thẳng “nghiêng” +Nét gấp khúc _ GV yêu cầu HS xem hình ở Vở tập vẽ 1 để các em thấy rõ hơn (vẽ theo chiều mũi tên) _ GV vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ: Đây là hình gì? + Hình a: -Vẽ núi: Nét gấp khúc. -Vẽ nước: Nét ngang. + Hình b: -Vẽ cây: Nét thẳng đứng, nét nghiêng. -Vẽ đất: nét ngang. _ GV tóm tắt: Dùng nét thẳng đứng, ngang, nghiêng có thể vẽ được nhiều hình. 3.Thực hành: * Yêu cầu của bài tập: HS tự vẽ tranh theo ý thích vào phần giấy bên phải ở Vở tập vẽ 1 (vẽ nhà cửa, hàng rào, cây…) _ GV hướng dẫn HS tìm ra các cách vẽ khác nhau: + Vẽ nhà và hàng rào… + Vẽ thuyền, vẽ núi… + Vẽ cây, vẽ nhà… _ GV gợi ý HS khá, giỏi vẽ thêm hình để bài vẽ sinh động hơn (vẽ mây, vẽ trời…) _ GV gợi ý để HS vẽ màu theo ý thích vào các hình. * Trong quá trình HS vẽ GV cần bao quát lớp và giúp HS làm bài 4. Nhận xét, đánh giá: _ GV nhận xét, động viên chung _ GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ 5.Dặn dò: _Về nhà: _ Quan sát các hình vẽ _Ở quyển vở, cửa sổ… _HS quan sát và suy nghĩ theo câu hỏi: +Vẽ từ trái sang phải +Vẽ từ trên xuống +Vẽ liền nét, từ trên xuống hoặc từ dưới lên _ Quan sát từng hình và trả lời _ Cho HS vẽ vào Vở tập vẽ 1 _ HS vẽ màu vào hình * Khi vẽ HS phải _Tìm hình cần vẽ _Cách vẽ nét (nhắc HS vẽ các nét bằng tay) _Vẽ thêm hình… _Động viên, khích lệ HS làm bài. _Lớp nhận xét bài vẽ của bạn _ Chuẩn bị cho bài học sau: Màu và vẽ màu vào hình đơn giản. -Vở vẽ 1 - Hình vẽ trong vở tập vẽ -Hình a -Hình b -Vở tập vẽ, bút chì -Bút màu sThứ ,ngày tháng năm 200 Bài 3: MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _ Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, lam. _ Biết vẽ màu vào hình đơn giản.Vẽ được màu kín hình, không (hoặc ít) ra ngồi hình vẽ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: _ Một số ảnh hoặc tranh có màu đỏ, vàng, lam. _ Một số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam như hộp sáp màu, quần áo, hoa quả v.v… _ Bài vẽ của HS các năm trước 2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1 _ Màu vẽ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 2’ 24’ 2’ 1’ 1.Giới thiệu màu sắc: 3 màu đỏ, vàng, lam _ GV cho HS xem hình 1 (3 màu cơ bản) và hỏi: + Kể tên các màu ở hình 1 Nếu HS gọi tên màu sai, GV sửa ngay để các em nhận ra được 3 màu: đỏ, vàng, lam. + Kể tên các đồ vật có màu đỏ, vàng, lam? _ GV kết luận: + Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc. + Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. + Màu đỏ, vàng, lam là 3 màu chính. 2.Thực hành: * Vẽ màu vào hình đơn giản (h.2, h.3, h.4, bài 3, Vở bài tập vẽ 1) _ GV đặt câu hỏi để HS nhận ra các hình ở hình 2, hình 3, hình 4 và gợi ý về màu của chúng: + Lá cờ Tổ quốc. Yêu cầu HS vẽ đúng màu cờ. + Hình quả và dãy núi. Yêu cầu _ GV hướng dẫn HS cách cầm bút và cách vẽ màu: _ GV theo dõi và giúp HS: + Tìm màu theo ý thích + Vẽ màu ít ra ngồi hình vẽ. 4. Nhận xét, đánh giá: _ GV cho HS xem một số bài và hỏi: + Bài nào màu đẹp? + Bài nào màu chưa đẹp? _ GV yêu cầu HS tìm bài vẽ nào đẹp mà mình thích 5.Dặn dò: _ Chuẩn bị bài: Vẽ hình tam giác. _HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi +Mũ màu đỏ, vàng, lam… +Quả bóng màu đỏ, vàng, lam… +Màu đỏ ở hộp sáp, hộp chì… +Màu xanh ở cỏ cây, hoa trái… +Màu vàng ở giấy thủ công… +Nền cờ màu đỏ, ngôi sao màu vàng _HS thực hiện: + Cầm bút thoải mái để vẽ màu dễ dàng. + Nên vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau. _HS vẽ màu theo ý thích: - Quả xanh hoặc quả chín. - Dãy núi có thể là màu tím, màu xanh lá cây, màu lam… _Các em nhận xét _ Quan sát mọi vật và gọi tên màu của chúng (lá cây, hoa, quả…) _ Quan sát tranh của bạn Quỳnh Trang, xem bạn đã dùng những màu nào để vẽ -Hình 1, bài 3, Vở tập vẽ 1 -Hình 2 -Hình 3, 4 Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 4: VẼ HÌNH TAM GIÁC I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _ Nhận biết được hình tam giác _ Biết cách vẽ hình tam giác _ Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự thiên nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: _ Một số hình vẽ có dạng hình tam giác (h.1, h2, h3, … bài4, Vở tập vẽ 1) _ Cái êke, cái khăn quàng… 2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1 _ Bút chì đen, chì màu, sáp màu… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 2’ 5’ 20’ 2’ 1’ 1.Giới thiệu hình tam giác: _ GV cho HS xem ttranh, đồng thời đặt câu hỏi: + Tranh vẽ hình gì? Hình gì? _ GV cho HS xem hình 3, yêu cầu HS gọi tên hình đó _ GV kết luận: Có thể vẽ được nhiều hình (vật, đồ vật) từ hình tam giác. 2.Hướng dẫn HS cách vẽ hình tam giác: _ GV đặt câu hỏi: Vẽ hình tam giác như thế nào? Đồng thời GV vẽ lên bảng + Vẽ từng nét + Vẽ nét từ trên xuống. + Vẽ nét từ trái sang phải (vẽ theo chiều mũi tên). _ GV vẽ lên bảng một số hình tam giác khác nhau 3.Thực hành: _ GV hướng dẫn HS cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước… (GV vẽ lên bảng HS quan sát) _ GV hướng dẫn HS khá, giỏi: + Vẽ thêm hình: mây, cá… + Vẽ màu theo ý thích, có thể: -Mỗi cánh buồm là 1 màu. -Tất cả các cánh buồm là một màu -Màu buồm của mỗi thuyền khác nhau. -Màu thuyền khác với màu buồm. -Vẽ màu mặt trời và nước. _ GV hướng dẫn HS vẽ màu trời và nước. 4. Nhận xét, đánh giá: _ GV cho HS xem một số bài và nhận xét bài nào đẹp _ GV động viên, khen ngợi một số HS có bài vẽ đẹp 5.Dặn dò: _Quan sát hình vẽ ở bài 4 Vở tập vẽ 1, và đồ dùng dạy học + Hình vẽ cái nón Hình vẽ cái êke Hình vẽ mái nhà + Cánh buồm; dãy núi; con cá… _ Xem và gọi tên hình _HS quan sát cách vẽ _HS quan sát. _Cho HS vẽ vào vở _HS có thể vẽ vào vở hai, ba cái thuyền buồm to nhỏ khác nhau. _ Thực hành vẽ màu _ Xem một số bài đẹp của bạn _ Quan sát quả cây, hoa, lá _ Chuẩn bị bài: Vẽ nét cong -Hình 1 Vở tập vẽ 1 -Hình 3 Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 5: VẼ NÉT CONG I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _ Nhận biết được nét cong _ Biết cách vẽ nét cong _ Vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: _ Một số đồ vật có dạng hình tròn _ Một vài hình vẽ hay ảnh có hình là nét cong (cây, dòng sông, con vật…) 2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1 _ Bút chì đen, bút dạ, sáp màu… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 2’ 4’ 20’ 2’ 1’ 1.Giới thiệu các nét cong: _ GV vẽ lên bảng một số nét cong, nét lượn sóng, nét cong kín… và hỏi: Đây là nét gì? _ GV vẽ lên bảng: quả, lá cây, sóng nước, dãy núi… GV gợi ý HS: các hình vẽ trên được tạo ra từ nét gì? 2.Hướng dẫn HS cách vẽ nét cong: _ GV vẽ và hướng dẫn cho HS nhận ra: + Cách vẽ nét cong. + Các hình hoa, quả được vẽ từ nét cong (h2, bài 5, Vở tập vẽ 1) 3.Thực hành: _ GV gợi ý HS làm bài tập (Cho HS xem tranh gợi ý) + Cho HS vẽ vào vở những gì HS thích nhất: _ GV giúp HS làm bài: Gợi ý để HS tìm hình định vẽ. Nhắc HS vẽ to vừa với phần giấy ở vở vẽ. 4. Nhận xét, đánh giá: _ GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ đạt yêu cầu về hình vẽ, màu sắc 5.Dặn dò: _Quan sát và trả lời _ Quan sát và trả lời + Vẽ vườn hoa, vườn cây ăn quả, thuyền và biển, núi và biển. _Vẽ thêm những hình khác có liên quan. _Vẽ màu theo ý thích. _ Quan sát hình dáng và màu sắc của quả cây, hoa, quả _ Chuẩn bị bài: Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn -Hình 2, bài 5 Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 6: VẼ HOẶC NẶN QUẢ DẠNG TRÒN I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _ Nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc một số quả dạng tròn (cam, bưởi, hồng, táo…) _ Vẽ hoặc nặn một vài quả dạng tròn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: _ Một số ảnh, tranh vẽ về các loại quả dạng tròn _ Một vài loại quả dạng tròn khác nhau để HS quan sát _ Một số bài vẽ hoặc nặn của HS về quả dạng tròn 2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1 _ Màu vẽ hoặc đất màu, đất sét III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 2’ 5’ 20’ 2’ 1’ 1.Giới thiệu đặc điểm các loại quả dạng tròn: _ GV cho HS xem các loại quả dạng tròn qua ảnh, tranh vẽ và mẫu thực _ Đặt câu hỏi về hình dáng, màu sắc của các loại quả dạng tròn + Quả táo tây? + Quả bưởi? + Quả cam? 2.Hướng dẫn HS cách vẽ, cách nặn: _ GV vẽ một số hình quả đơn giản minh họa trên bảng hoặc lấy đất sét nặn một quả dạng tròn để cả lớp quan sát theo các bước: + Cách vẽ: Vẽ hình quả trước, vẽ chi tiết và vẽ màu sau. Chú ý bố cục (hình vẽ vừa với phần giấy ở Vở tập vẽ 1) + Nặn đất theo hình dáng quả: Tạo dáng tiếp làm rõ đặc điểm của quả, sau đó tìm các chi tiết còn lại như: núm, cuống, ngấn múi… 3.Thực hành: _ GV cho HS vẽ hình quả tròn vào phần giấy trong vở tập vẽ 1: _ GV cho HS nặn quả bằng đất sét: 4. Nhận xét, đánh giá: _ GV nhận xét chung và động viên HS 5.Dặn dò: _Cho HS quan sát, nhận xét _ HS nhận xét + Hình dáng gần tròn, có loại màu xanh, vàng, đỏ hay tím đỏ. + Hình dáng nhìn chung là tròn, màu chủ yếu là xanh hoặc vàng. + Hình tròn hoặc hơi tròn, màu da cam, vàng hay xanh đậm… _ Cho HS vẽ 1 hoặc 2 loại quả dạng tròn khác nhau và vẽ màu theo ý thích (quả to, nhỏ có thể che khuất nhau hoặc cách nhau một chút) _ Nặn 1 hoặc 2 quả (h1, h2) _HS nhận xét bài vẽ về: + Hình dáng + Màu sắc _ Quan sát hoa, quả (hình dáng và màu của chúng) _ Chuẩn bị bài: Vẽ màu vào hình quả (trái) cây -Tranh vẽ các quả dạng hình tròn -Vở tập vẽ 1 -Hình 1, 2 Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 7: VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ (TRÁI) CÂY I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _ Nhận biết màu các loại quả quen biết _ Biết dùng màu để vẽ vào hình các quả II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: _ Một số quả thực (có màu khác nhau) _ Tranh hoặc ảnh về các loại qua 2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1 _ Màu vẽ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 2’ 7’ 18’ 2’ 1’ 1.Giới thiệu quả: _ GV giới thiệu cho HS một số quả thực (hoặc xem h1, h2, bài7-Vở tập vẽ 1) và hỏi: Đây là quả gì? Quả có màu gì? 2.Hướng dẫn HS cách làm bài tập: a) Bài vẽ màu: Vẽ màu quả cà và quả xồi (h3-Vở tập vẽ 1) _ GV gợi ý để HS nhận ra đặc điểm của từng quả: + Quả gì? Có màu gì? _ Cho HS vẽ màu vào hình vẽ b) Bài xé dán: (làm vào buổi chiều) _ GV giới thiệu bài xé dán (h2, Vở tập vẽ 1) và hỏi: +Quả gì? Màu gì? _ GV hướng dẫn HS cách làm bài: + Chọn màu: Ví dụ: - Quả cam: màu xanh là màu quả chưa chín, màu da cam là quả chín. - Quả xồi: màu vàng là màu quả chín, màu xanh là màu quả xanh - Quả cà: màu tím … + Cách xé: Ước lượng hình quả để xé giấy cho vừa (hình không to quá, nhỏ quáso với giấy làm nền) + Dán hình đã xé: GV hướng dẫn HS cách bôi hồ và đặt hình vào nền, sau đó xoa nhẹ tay lên hình. 3.Thực hành: _ GV quan sát và giúp các em: + Chọn màu để vẽ hoặc xé. + Cách vẽ màu: nên vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau để màu không ra ngồi hình vẽ. * Cách xé hình và cách dán 4. Nhận xét, đánh giá: _ GV chọn một số bài đẹp và hướng dẫn HS nhận xét _ Động viên, khuyến khích HS có bài đẹp 5.Dặn dò: _ Cho HS xem các loại quả: xồi, bầu, bí, táo… _ Quan sát và trả lời + Quả cà, có màu xanh, đỏ. + Quả xồi, có màu vàng, xanh lá. _HS vẽ màu vào hình vẽ. _ Thực hiện theo hướng dẫn của GV + HS tự chọn giấy màu để xé. +Quan sát từng thao tác của GV _HS làm bài _ Quan sát màu sắc của hoa, quả _ Chuẩn bị bài: Vẽ hình vuông và hình chữ nhật -Quả thực hay tranh 1, 2 vở tập vẽ -Hình 3 Vở tập vẽ 1 -Hình 2, vở tập vẽ Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 8: VẼ HÌNH VUÔNG VÀ HÌNH CHỮ NHẬT I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _ Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật _ Biết cách vẽ các hình trên _ Vẽ được các dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: _ Một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật _ Hình minh họa để hướng dẫn cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật (chuẩn bị trước hay vẽ trên bảng) 2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1 _ Bút chì đen, bút dạ, sáp màu… III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 2’ 5’ 20’ 2’ 1’ 1.Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật: _ GV giới thiệu một số đồ vật: Cái bảng, quyển vở, mặt bàn, viên gạch lát nhà… và hỏi: Các vật có dạng hình gì? 2.Hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật: _GV treo hình minh hoạ trong Vở tập vẽ 1 lên bảng _ GV vẽ và hướng dẫn cho HS: + Cách vẽ nét cong. + Các hình hoa, quả được vẽ từ nét cong (h2, bài 5, Vở tập vẽ 1) 3.Thực hành: _ GV nêu yêu cầu của bài tập. +Vẽ các nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ hoặc lan can ở hai ngôi nhà + Vẽ thêm hình để bài vẽ phong phú hơn: hàng rào, mặt trời… _ GV giúp HS làm bài: Nhắc HS vẽ to vừa với phần giấy ở vở vẽ. + Với HS yếu: + Với HS khá giỏi: 4. Nhận xét, đánh giá: _ GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ đạt yêu cầu về hình vẽ, màu sắc. 5.Dặn dò: _Quan sát và trả lời câu hỏi _Quan sát hình vẽ _Quan sát từng thao tác của GV _Cho HS vẽ vào vở những gì HS thích nhất: +Tìm và vẽ các nét ngang, nét dọc như vẽ mái nhà, tường, cửa… +Vẽ thêm những hình khác có liên quan và vẽ màu theo ý thích. Quan sát hình dáng và màu sắc của quả cây, hoa, quả. _ Chuẩn bị bài: Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn -Vật thật -Hình trong vở tập vẽ +Hình 2 Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 9: XEM TRANH PHONG CẢNH I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _ Nhận biết được tranh phong cảnh, mô tả được những hình vẽ và màu sắc trong tranh _ Yêu mến cảnh đẹp quê hương II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: _ Tranh, ảnh phong cảnh (cảnh biển, cảnh đồng ruộng, phố phường …) _ Tranh phong cảnh của thiếu nhi và tranh ở Vở Tập vẽ 1 _Một số tranh phong cảnh của HS năm trước 2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 20’ 3’ 1’ 1’ 1.Giới thiệu tranh phong cảnh _ Cho HS xem tranh (đã chuẩn bị trước) hoặc tranh ở bài 9, giới thiệu với HS: +Tranh phong cảnh thường vẽ nhà, cây, đường, ao, hồ, biển, thuyền, … +Tranh phong cảnh còn có thể vẽ thêm người và các con vật (gà, trâu …) cho sinh động +Có thể vẽ tranh phong cảnh bằng chì màu, sáp màu, bút dạ và màu bột … 2.Hướng dẫn HS xem tranh * Tranh 1: Đêm hội của Võ Đức Hồng Chương- 10 tuổi _Hướng dẫn HS sinh xem tranh và trả lời câu hỏi +Tranh vẽ những gì? +Màu sắc của tranh thế nào? +Em nhận xét gì về tranh Đêm hội ? _GV tóm tắt: Tranh đêm hội của bạn Hồng Chương là tranh đẹp, màu sắc tươi vui, đúng là một “đêm hội” *Tranh 2: Chiều về (tranh bút dạcủa Hồng Phong, 9 tuổi) _GV hỏi: +Tranh của Bạn Hồng Phong vẽ ban ngày hay ban đêm? +Tranh vẽ cảnh ở đâu? +Vì sao bạn Hồng phong lại đặt tên tranh là “Chiều về” ? +Màu sắc của tranh thế nào? _GV gợi ý: Tranh của bạn Hồng Phong là bức tranh đẹp, có những hình ảnh quen thuộc, màu sắc rực rỡ, gợi nhớ đến buổi chiều hè ở nông thôn 3.GV tóm tắt: _Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh. Có nhiều loại cảnh khác nhau: +Cảnh nông thôn( đường làng, cánh đồng, hà ao, …) +Cảnh thành phố (nhà, xe cộ…) +Cảnh sông, biển (sông, tàu thuyền …) +Cảnh núi rừng (núi, đồi, cây, suối…) _Có thể dùng màu thích hợp để vẽ cảnh vào buổi sáng, trưa, chiều, tối… _Hai bức tranh vừa xem là những tranh phong cảnh đẹp 4. Nhận xét, đánh giá: _Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: _Dặn HS về nhà: _Quan sát +Tranh vẽ những ngôi nhà cao, thấp với mái ngói màu đỏ +Phía trước là cây +Các chùm pháo hoa nhiều màu sắc trên bầu trời +Tranh có nhiều màu tươi sáng và đẹp: màu vàng, màu tím, màu xanh của pháo hoa, màu đỏ của mái ngói, màu xanh củalá cây +Bầu trời màu thẫm làm nổi bật màu của pháo hoa và các mái nhà +Vẽ ban ngày +Vẽ cảnh nông thôn: có nhà ngói, có cây dừa, có đàn trâu … +Bầu trời về chiều được vẽ bằng màu da cam; đàn trâu đang về chuồng +Màu sắc tươi vui: màu đỏ ủa mái ngói, màu vàng ủa tường, màu xanh của lá cây … _Quan sát cây và các con vật _Sưu tầm tranh phong cảnh -Tranh ở bài 9 -Hình trong vở tập vẽ Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 10: VẼ QUẢ (QUẢ DẠNG TRÒN) I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _ Biết hình dáng, màu sắc một vài loại quả _Biết cách vẽ quả, vẽ được hình một loại quả và vẽ màu theo ý thích II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: _ Một số quả: bưởi, cam, táo, xồi… _Hình ảnh một số quả dạng tròn _Hình minh họa các bước tiến hành vẽ quả 2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1 _Bút chì, chì màu, sáp màu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 5’ 17’ 2’ 1’ 1.Giới thiệu các loại quả: _GV giới thiệu hình các loại quả: +Đây là quả gì? +Hình dạng của quả? +Màu sắc của quả? _GV yêu cầu HS: +Tìm thêm một vài quả mà em biết? _GV tóm tắt: (có thể dùng hình ảnh hoặc vẽ lên bảng) +Có nhiều loại quả có dạng hình tròn với nhiều màu phong phú 2.Hướng dẫn HS cách vẽ quả: _Vẽ hình bên ngồi trước: +Quả bí đỏ dạng tròn thì vẽ hình gần tròn +Quả đu đủ có thể vẽ 2 hình tròn… _Nhìn mẫu vẽ cho giống quả 3.Thực hành: _GV bày mẫu: Bày một quả lên bàn để HS chọn mẫu vẽ; mỗi mẫu một quả, loại có hình và màu đẹp _GV yêu cầu HS nhìn mẫu và vẽ vào phần giấy còn lại trong Vở Tập vẽ 1. (Không vẽ to quá hay nhỏ quá) _GV giúp HS: +Cách vẽ hình, tả được hình dáng của mẫu +Vẽ màu theo ý thích 4. Nhận xét, đánh giá: _GV cùng HS nhận xét một số bài về hình vẽ và màu sắc (hình đúng, màu đẹp) 5.Dặn dò: _Dặn HS về nhà: _Quan sát và trả lời _HS nêu các quả mà em biết +Quả xồi màu vàng +Quả dưa lê (quả dưa tây) màu trắng ngà +Quả cam màu vàng đậm +Quả dưa hấu màu xanh đậm… _HS nhận xét màu của quả _HS quan sát _Thực hành vẽ vào vở _Quan sát hình dáng và màu sắc của các loại quả -Hình các loại quả -Các bước tiến hành -Vở tập vẽ 1 Thứ ,ngày tháng năm 200 Bài 11: VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ Ở ĐƯỜNG DIỀM I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _Nhận biết thế nào là đường diềm _Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẵn ở đường diềm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: _ Các đồ vật có trang trí đường diềm như: khăn, áo, bát, giấy khen, v.v… _Một vài hình vẽ đường diềm 2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1 _Màu vẽ (chì màu, sáp màu, bút dạ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 5’ 5’ 17’ 2’ 1’ 1.Giới thiệu đường diềm: _GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm _GV tóm tắt: Những hình trang trí kéo dài lặp đi lặp lại ở xung quanh giấy khen, ở miệng bát, ở diềm cổ áo … được gọi là đường diềm _Cho HS tìm thêm một vài vật có trang trí đường diềm 2.Hướng dẫn HS cách vẽ màu: _Cho HS quan sát và phát biểu *Hình 1: -Đư

File đính kèm:

  • docGiao an mi thuat lop 1 ca nam.doc
Giáo án liên quan