MĨ THUẬT
Bài24 VẼ CÂY ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU
- HS nhận biết được một số koaij cây về hình dáng và màu sắc .
- Biết cách vẽ cây đơn giản .
- Vẽ được hình cây và vẽ màu theo ý thích.
HS khá ,giỏi; Vẽ được cây có hình dáng, màu sắc khác nhau .
II. CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh một số loại cây,
- Phấn màu để vẽ minh hoạ lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu các hình ảnh cây, nhà
- Cho HS xem tranh cây, ảnh có cây, có nhà và chỉ cho HS thấy:
* Cây: Lá, vòm lá, tán lá (màu xanh, màu vàng.)
Thân cây, cành cây (màu nâu, màu đen.)
*Ngoài những cây, em thấy ở đây em còn biết loại cây nào, như thế nào nữa?
- HS kể theo sự hiểu biết của bản thân
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật, Thủ công tiểu học tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần24
Buổi sáng Thứ 2 ngày 20 tháng 2 năm 2012
Mĩ thuật
Bài24 vẽ cây Đơn giản
I. mụC tiêu
- HS nhận biết được một số koaij cây về hình dáng và màu sắc .
- Biết cách vẽ cây đơn giản .
- Vẽ được hình cây và vẽ màu theo ý thích.
HS khá ,giỏi; Vẽ được cây có hình dáng, màu sắc khác nhau .
II. chuẩn bị
- Tranh ảnh một số loại cây,
- Phấn màu để vẽ minh hoạ lên bảng.
III. các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Giới thiệu các hình ảnh cây, nhà
- Cho HS xem tranh cây, ảnh có cây, có nhà và chỉ cho HS thấy:
* Cây: Lá, vòm lá, tán lá (màu xanh, màu vàng...)
Thân cây, cành cây (màu nâu, màu đen...)
*Ngoài những cây, em thấy ở đây em còn biết loại cây nào, như thế nào nữa?
- HS kể theo sự hiểu biết của bản thân
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS vẽ cây,
GV vẽ phác lên bảng:
Vẽ cây:
Vẽ thân cây
Vẽ cành cây
Vẽ tán lá
Vẽ thêm hoa hoặc vẽ quả
Hoạt động 3: Thực hành
- Em có thể vẽ nhà cây, hay trường của em có cây,
- Vẽ vừa với tờ giấy trong vở tập vẽ
- Với HS trung bình chỉ vẽ cây, là đạt
- Với HS khá, giỏi có thể vẽ thêm mây, mặt trời, con người, con vật.
- Vẽ xong hình chọn màu vẽ vào theo ý thích
HS khá ,giỏi; Vẽ được cây có hình dáng, màu sắc khác nhau .
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
Chọn những bài hoàn thành sớm cho cả lớp cùng quan sát nhận xét, nhận xét:
- Hình vẽ và cách sắp xếp như thế nào?
- Cách vẽ màu gọn gàng không nhoè ra ngoài hình vẽ
Mĩ Thuật (khối 4)
Bài: 24 vẽ trang trí
Tìm hiểu về kiểu chữ nét đều
I. Mục tiêu:
- Hiểu kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm của nó.
- Tụ được màu vào dũng chữ nột đều cú sẵn.
HS giỏi khỏ; Tụ màu đều rừ chữ .
II. Chuẩn bị
- Bảng mẫu chữ nét đều và mẫu chữ nét thanh nết đậm (để so sánh)
- Tờ giấy crô ki kẻ ô để hướng dẫn cách kẻ chữ.
- Bài tập của học sinh năm trước.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu chữ nét đều và chữ nét thanh nét đậm để HS phân biệt được 2 kiểu chữ này. Ví dụ
+ Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét to nét nhỏ
a b c d đ e g h i k l m n o p q r s t u v x y
+ Chữ nét đều có tất cả nét đều bằng nhau (H.1, 2,tr. 56 SGK)
a b c d đ e g h i k l m n o p q r s t u v x y
học tập học tập
- GV chỉ vào bảng chữ nét đều và tóm tắt:
+ Chữ nét đều là chữ mà tất cả các nét thẳng, cong, nghiêng, chéo hoặc tròn đều có độ dày bằng nhau, các dấu có độ dày bằng 1/2 nét chữ (H.3, tr. 57 SGK)
+ Các nét thẳng đứng bao gipừ cũng vuông góc với dòng kẻ
+ Các nét cong, tròn có thể dùng compa để quay
+ Các chữ a e i h k l m n t v x y là những chữ có nét thẳng đứng, nét thẳng ngang và nét chéo;
+ Chiều rộng của chữ thường không bằng nhau. Rộng nhất là chữ a q m o... hẹp hơn là e l p t... hẹp nhất là chữ i .
+ Chữ nét đều có dáng khoẻ, chắc thường dùng để kẻ khẩu hiệu, pa-nô. áp phích
Hoạt động 2: Cách kẻ chữ nét đều
- Yêu cầu HS quan sát H4, tr57 SGK để các em nhận ra cách kẻ chữ nét thẳng.
- GV giới thiệu H5 tr.57 SGK và yêu cầu HS tìm ra cách kẻ chữ: r, q, d, s, b, p.
- GV gợi ý cách kẻ chữ :
+ Tìm chiều cao và chiều dài của dòng chữ (tuỳ thuộc và khổ giấy)
+ Kẻ các ô vuông.
+ Phác khung hình các chữ (tuỳ thuộc vào độ rộng hẹp của chữ) chú ý khoảng cách của các chữ, các từ cho phù hợp.
+ Tìm chiều dày của nét chữ
+ Phác chữ bằng chì mờ trước sau đó dùng thước kẻ, compa để kẻ, quay đậm
+ Tẩy các nét phác ô rồi vẽ màu vào dòng chữ
- Vẽ màu không chờm ra ngoài nét chữ.
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu HS vẽ màu vào dòng chữ ở vở tập vẽ.
Giáo viên quan sát theo dõi học sinh làm bài ,hướng dẫn thêm những học sih còn lúng túng
HS khá ,giỏi; Vẽ được cây có hình dáng, màu sắc khác nhau .
.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Kẻ chữ là 1 bài khó, chủ yếu là để HS làm quen và có khái niệm về chữ nét đều, nên đánh giá cần tập trung vào mức độ nhận thức của HS
- GV nhận xét chung tiết học và khen ngợi những HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
Mĩ thuật khối 5
Bài 24 vẽ theo mẫu
Mẫu có hai hoặc ba vật mẫu
I. Mục tiêu
-Hiểu hỡnh dỏng, tỉ lệ, đậm nhạt ,đặc điểm của mẫu .
-Biết cỏch vẽ mẫu cú hai đến ba vật mẫu .
-Vẽ được hai vật mẫu .
HS giỏi khỏ; Sắp xếp hỡnh vẽ cõn đối ,hỡnh vẽ gần với mẫu
II. Chuẩn bị
- SGV, SGK
- Tranh của các hoạ sĩ và HS về những đề tài khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV hướng dẫn cho HS tự bày mẫu gợi ý để các em chọn hướng nhìn đẹp để vẽ và nhận xét về:
+ Tỉ lệ chung của mẫu( chiều ngang, chiều cao.
+ Vị trí của các vật mẫu( vật mẫu nào ở phía trước? vật mẫu nào ở phía sau?).
+ Hình dáng, màu sắc, đặc điểm,...của mẫu
+ Tỉ lệ, màu sắc của mẫu.
+ Đặc điểm các bộ phận của mẫu
+ Tỉ lệ các bộ phận: của vật mẫu và tỉ lệ giữa 2 vật mẫu với nhau
+ Phần sáng nhất và tối nhất của mẫu . So sánh giữa chúng với nhau).
- Trong quá trình HS nhận xét, GV bổ sung, tóm tắt ý kiến. GV phân tích để HS cảm thụ được vẻ đẹp của mẫu.
Hoạt động 2: Cách vẽ
- GV vẽ lên bảng để HS nhận xét về một số dạng bố cục:
- Vẽ khung hình chung và khung hình của từng vật mẫu cho cân đối với khổ giấy
- Vẽ đường trục của vật mẫu
- GV có thể vẽ lên bảng một vài vật mẫu cho HS tham khảo
- Tìm tỷ lệ bộ phận của các vật mẫu, vẽ phác hình dáng chung của mẫu bằng nét thẳng.
- Vẽ nét chi tiết và điều chỉnh nét vẽ cho đúng hình.
- Tìm các độ đậm nhạt chính của mẫu và phác các mảng đậm, mảng nhạt.
- Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu.
- GV cho HS xem một số bài vẽ của HS lớp trước để các em tham khảo cách vẽ hình, cách vẽ đậm nhạt.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV dựa vào tình hình thực tế học tập của lớp để tổ chức hoạt động thực hành cho phù hợp. Như:
- Bố cục hình trong tờ giấy
- Vẽ hình và so sánh các tỉ lệ.
- Tìm các độ đậm nhạt và vẽ đậm nhạt và vẽ đậm nhạt
- GV nhắc nhở HS: bố cục hình vẽ phù hợp với phần giấy, vẽ khung hình chung và khung hình cho từng vật mẫu; chú ý tỉ lệ các bộ phận để hình vẽ rõ đặc điểm; vẽ các độ đậm nhạt chính ( vẽ bằng bút chì đen hoặc vẽ màu).
HS giỏi khỏ; Sắp xếp hỡnh vẽ cõn đối ,hỡnh vẽ gần với mẫu
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS lựa chọn một số bài hoàn thành ở những mức độ khác nhau và gợi ý các em nhận xét về:
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
+ Đậm nhạt,...
- HS nhận xét, đánh giá xếp loại theo cảm nhận riêng.
- GV bổ sung, cùng HS xếp loại và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh, những câu chuyện, bài hát về Bác Hồ.
__________________________________________________
Sáng Thứ 3 ngày 24 tháng 2 năm 2009
Mĩ Thuật
Vẽ theo mẫu
Bài 24 vẽ con vật
I. Mục tiêu:
- Hiểu hình dáng, đặc điểm của một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ con vật.
- Vẽ được con vật theo trớ nhớ ..
HS khá ,giỏi ; Sắp xếp hình vẽ cân đối ,hình vẽ gần với mẫu
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh một số con vật
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài: Cho HS quan sát một số tranh ảnh đã chuẩn bị. GV gợi ý để HS biết: có rất nhiều con vật quen thuộc sống quanh ta có thể vẽ thành tranh.
Hoạt động 1 Quan sát, nhận xét
- GV gọi 2 -3 HS kể tên một số con vật mà em biết.
- Con vật thường có những bộ phận chính nào?
- Nêu hình dáng, màu sắc và các đặc điểm nổi bật của một số con vật.
+ Con trâu: thân, đầu, đuôi...
+ Con voi: chân , vòi, ngà, tai...
+ Con thỏ: Thân, tai, đuôi...
Hoạt động 2 Cách vẽ con vật.
Cho HS quan sát hình minh hoạ cách vẽ để HS nắm được:
+ Vẽ bộ phận lớn trước, bộ phận nhỏ sau.
+ Vẽ chi tiết cho giống, rõ đặc điểm con vật
+ Có thể vẽ thêm các hình ảnh phụ: cây cối, mặt trời...cho bức tranh thêm sinh động.
Hoạt động 3 : Thực hành
- Gợi ý HS chọn con vật để vẽ, chú ý đến đặc điểm của con vật; vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV gợi ý HS nhận xét bài vẽ của bạn: đẹp về hình, rõ đặc điểm, hình ảnh phụ, màu sắc.
- HS chọn bài mình thích nhất
- GV tổng hợp ý kiến.
Sáng Thứ 3 ngày 24 tháng2 năm 2009
Mĩ thuật
Bài 24 Vẽ tranh
Đề tài tự do
I. Mục tiêu:
- Hiểu thêm về đề tài tự do.
- Vẽ được một bức tranh theo ý thích.
HS giỏi khá. Sắp xếp hình vẽ cân đối , biết chọn màu vẽ màu phù hợp
II. Chuẩn bị
- Sưu tầm một số tranh của các hoạ sĩ và thiếu nhi (tranh phong cảnh, tranh sinh hoạt, tranh vẽ các con vật).
- Một số tranh dân gian có nội dung khác nhau.
- Một số ảnh phong cảnh, lễ hội....
III. Các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài: GV cho HS xem tranh, ảnh và nêu câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh, ảnh có những hình ảnh gì? có những hoạt động nào?
+ Các bức tranh dân gian Việt Nam vẽ về đề tài gì? màu sắc trong tranh thế nào?
+ Em có thích bức tranh, ảnh đó không?
- Dựa vào trả lời của HS, GV kết luận:
+ Trong cuộc sống có rất nhiều nội dung, đề tài vẽ tranh;
+ Vẽ tự do là vẽ theo ý thích, mỗi người có thể chọn cho mình một nội dung, một đề tài để vẽ;
+ Vẽ tự do rất phong phú về đề tài nên có thể vẽ được nhiều tranh đẹp.
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- Thông qua tranh ảnh, GV gợi ý để HS lựa chọn: Cảnh đẹp đất nước, di tích lịch sử, trò chơi dân gian, thiếu nhi vui chơi...
- GV yêu cầu HS chọn đề tài mà mình thích, nhằm hướng các em suy nghĩ, tưởng tượng trước khi vẽ.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
GV đặt câu hỏi gợi ý HS cách vẽ:
- Tìm hình ảnh chính, hình ảnh phụ;
- Tìm các hình dáng phù hợp với các hoạt động;
- Tìm thêm các chi tiết để bức tranh sinh động;
- Vẽ màu theo ý thích, có màu đậm, màu nhạt.
- Nên vẽ màu kín tranh hoặc có thể để nền giấy ở những chỗ cần thiết.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV cho HS xem lại tranh, ảnh ở bộ ĐDDH và tranh của HS.
- Khi HS vẽ, GV gợi ý HS cách vẽ: tìm các hình ảnh phù hợp nội dung; không vẽ giống nhau; động viên cách vẽ nghộ nghĩnh về hình, cách sắp xếp hình ảnh trong tranh.
- Khi HS vẽ xong hình, GV gợi ý HS vẽ màu
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV gợi ý HS nhận xét về:
+ Cách sắp xếp có trọng tâm, rõ nội dung không.
+ Hình vẽ có sinh động.
+ Màu sắc của tranh có phong phú không?
- HS lựa chọn và xếp loại bài đẹp theo ý thích.
- GV nhận xét chung tiết học.
Dặn dò: Xem lại các bài tập trang trí hình vuông, đường diềm đã thực hành.
________________________________________________
Sáng Thứ 3 ngày 24 tháng 2 năm 2009
Mĩ Thuật (khối 4)
Bài: 24 vẽ trang trí
Tìm hiểu về kiểu chữ nét đều
I. Mục tiêu:
- Hiểu kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm của nó.
- Tụ được màu vào dũng chữ nột đều cú sẵn.
HS giỏi khỏ; Tụ màu đều rừ chữ .
II. Chuẩn bị
- Bảng mẫu chữ nét đều và mẫu chữ nét thanh nết đậm (để so sánh)
- Tờ giấy crô ki kẻ ô để hướng dẫn cách kẻ chữ.
- Bài tập của học sinh năm trước.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu chữ nét đều và chữ nét thanh nét đậm để HS phân biệt được 2 kiểu chữ này. Ví dụ
+ Chữ nét thanh nét đậm là chữ có nét to nét nhỏ
a b c d đ e g h i k l m n o p q r s t u v x y
+ Chữ nét đều có tất cả nét đều bằng nhau (H.1, 2,tr. 56 SGK)
a b c d đ e g h i k l m n o p q r s t u v x y
học tập học tập
- GV chỉ vào bảng chữ nét đều và tóm tắt:
+ Chữ nét đều là chữ mà tất cả các nét thẳng, cong, nghiêng, chéo hoặc tròn đều có độ dày bằng nhau, các dấu có độ dày bằng 1/2 nét chữ (H.3, tr. 57 SGK)
+ Các nét thẳng đứng bao gipừ cũng vuông góc với dòng kẻ
+ Các nét cong, tròn có thể dùng compa để quay
+ Các chữ a e i h k l m n t v x y là những chữ có nét thẳng đứng, nét thẳng ngang và nét chéo;
+ Chiều rộng của chữ thường không bằng nhau. Rộng nhất là chữ a q m o... hẹp hơn là e l p t... hẹp nhất là chữ i .
+ Chữ nét đều có dáng khoẻ, chắc thường dùng để kẻ khẩu hiệu, pa-nô. áp phích
Hoạt động 2: Cách kẻ chữ nét đều
- Yêu cầu HS quan sát H4, tr57 SGK để các em nhận ra cách kẻ chữ nét thẳng.
- GV giới thiệu H5 tr.57 SGK và yêu cầu HS tìm ra cách kẻ chữ: r, q, d, s, b, p.
- GV gợi ý cách kẻ chữ :
+ Tìm chiều cao và chiều dài của dòng chữ (tuỳ thuộc và khổ giấy)
+ Kẻ các ô vuông.
+ Phác khung hình các chữ (tuỳ thuộc vào độ rộng hẹp của chữ) chú ý khoảng cách của các chữ, các từ cho phù hợp.
+ Tìm chiều dày của nét chữ
+ Phác chữ bằng chì mờ trước sau đó dùng thước kẻ, compa để kẻ, quay đậm
+ Tẩy các nét phác ô rồi vẽ màu vào dòng chữ
- Vẽ màu không chờm ra ngoài nét chữ.
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu HS vẽ màu vào dòng chữ ở vở tập vẽ.
Giáo viên quan sát theo dõi học sinh làm bài ,hướng dẫn thêm những học sih còn lúng túng
HS khá ,giỏi; Vẽ được cây có hình dáng, màu sắc khác nhau .
.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- Kẻ chữ là 1 bài khó, chủ yếu là để HS làm quen và có khái niệm về chữ nét đều, nên đánh giá cần tập trung vào mức độ nhận thức của HS
- GV nhận xét chung tiết học và khen ngợi những HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
Mĩ thuật khối 5
Bài 24 vẽ theo mẫu
Mẫu có hai hoặc ba vật mẫu
I. Mục tiêu
-Hiểu hỡnh dỏng, tỉ lệ, đậm nhạt ,đặc điểm của mẫu .
-Biết cỏch vẽ mẫu cú hai đến ba vật mẫu .
-Vẽ được hai vật mẫu .
HS giỏi khỏ; Sắp xếp hỡnh vẽ cõn đối ,hỡnh vẽ gần với mẫu
II. Chuẩn bị
- SGV, SGK
- Tranh của các hoạ sĩ và HS về những đề tài khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- GV hướng dẫn cho HS tự bày mẫu gợi ý để các em chọn hướng nhìn đẹp để vẽ và nhận xét về:
+ Tỉ lệ chung của mẫu( chiều ngang, chiều cao.
+ Vị trí của các vật mẫu( vật mẫu nào ở phía trước? vật mẫu nào ở phía sau?).
+ Hình dáng, màu sắc, đặc điểm,...của mẫu
+ Tỉ lệ, màu sắc của mẫu.
+ Đặc điểm các bộ phận của mẫu
+ Tỉ lệ các bộ phận: của vật mẫu và tỉ lệ giữa 2 vật mẫu với nhau
+ Phần sáng nhất và tối nhất của mẫu . So sánh giữa chúng với nhau).
- Trong quá trình HS nhận xét, GV bổ sung, tóm tắt ý kiến. GV phân tích để HS cảm thụ được vẻ đẹp của mẫu.
Hoạt động 2: Cách vẽ
- GV vẽ lên bảng để HS nhận xét về một số dạng bố cục:
- Vẽ khung hình chung và khung hình của từng vật mẫu cho cân đối với khổ giấy
- Vẽ đường trục của vật mẫu
- GV có thể vẽ lên bảng một vài vật mẫu cho HS tham khảo
- Tìm tỷ lệ bộ phận của các vật mẫu, vẽ phác hình dáng chung của mẫu bằng nét thẳng.
- Vẽ nét chi tiết và điều chỉnh nét vẽ cho đúng hình.
- Tìm các độ đậm nhạt chính của mẫu và phác các mảng đậm, mảng nhạt.
- Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen hoặc vẽ màu.
- GV cho HS xem một số bài vẽ của HS lớp trước để các em tham khảo cách vẽ hình, cách vẽ đậm nhạt.
Hoạt động 3: Thực hành
- GV dựa vào tình hình thực tế học tập của lớp để tổ chức hoạt động thực hành cho phù hợp. Như:
- Bố cục hình trong tờ giấy
- Vẽ hình và so sánh các tỉ lệ.
- Tìm các độ đậm nhạt và vẽ đậm nhạt và vẽ đậm nhạt
- GV nhắc nhở HS: bố cục hình vẽ phù hợp với phần giấy, vẽ khung hình chung và khung hình cho từng vật mẫu; chú ý tỉ lệ các bộ phận để hình vẽ rõ đặc điểm; vẽ các độ đậm nhạt chính ( vẽ bằng bút chì đen hoặc vẽ màu).
HS giỏi khỏ; Sắp xếp hỡnh vẽ cõn đối ,hỡnh vẽ gần với mẫu
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS lựa chọn một số bài hoàn thành ở những mức độ khác nhau và gợi ý các em nhận xét về:
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
+ Đậm nhạt,...
- HS nhận xét, đánh giá xếp loại theo cảm nhận riêng.
- GV bổ sung, cùng HS xếp loại và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.
Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh, những câu chuyện, bài hát về Bác Hồ.
__________________________________________________
File đính kèm:
- mtthuy t24.doc