Giáo án môn Công nghệ 10 - Bài 19: Giảm phân

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

1. Kiến thức:

Qua bài này học sinh có thể:

- Mô tả được đặc điểm các kì trong giảm phân.

- Giải thích được diễn biến chính ở kì đầu của giảm phân 1.

- Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân.

- Chỉ ra được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân.

- Hiểu được thế nào là Nhiễm Sắc thể kép

2. Kĩ năng:

Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng

- Quan sát hình ảnh và nhận biết nội dung kiến thức.

- Hoạt động nhóm.

- Phân tích so sánh, tổng hợp, khái quát hóa.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 4567 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ 10 - Bài 19: Giảm phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GVHD: Phan Thị Mai Khuê Tên SV: Nguyễn Hoàng Hôn MSSV: 3072332 Lê Thanh Quang MSSV: 3072357 Chương IV: PHÂN BÀO Lớp 10 Bài dạy: Bài 19: GIẢM PHÂN I. MỤC TIÊU BÀI DẠY. 1. Kiến thức: Qua bài này học sinh có thể: - Mô tả được đặc điểm các kì trong giảm phân. - Giải thích được diễn biến chính ở kì đầu của giảm phân 1. - Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân. - Chỉ ra được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân. - Hiểu được thế nào là Nhiễm Sắc thể kép 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng - Quan sát hình ảnh và nhận biết nội dung kiến thức. - Hoạt động nhóm. - Phân tích so sánh, tổng hợp, khái quát hóa. 3. Thái độ: - Tinh thần tập thể, hoạt động nhóm. - Kích thích lòng say mê yêu thích khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN. 1. Phương pháp: - Hỏi đáp. - Diễn giảng. - Trực quan sinh động. 2. Phương tiện: - Sách giáo khoa, bảng viết. - Hình ảnh minh họa có liên quan III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Đầu giờ: - Ổn định lớp. - Cũng cố kiến thức cũ. 2. Vào bài mới: Dùng phương pháp hỏi đáp để dẫn dắt học sinh vào bài. Trong nguyên phân từ một tế bào ban đầu qua 1 lần phân bào có bao nhiêu tế bào con được tạo ra? Có 2 tế bào con được tạo ra. Số lượng NST trong mỗi tế bào con như thế nào so với tế bào mẹ? Số lượng NST trong mỗi tế bào con bằng nhau và bằng tế bào mẹ. Quá trình nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào trong cơ thể? Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. Vậy: ở tế bào sinh dục có quá trình nguyên phân không? Bài 19: Giảm Phân Nội dung lưu bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp và xảy ra ở tế bào sinh dục. nhưng AND nhân đôi 1 lần. - Hỏi: giảm phân xảy ở loại tế bào nào? - Hỏi: giảm phân có mấy lần phân bào? Và mấy lần nhân đôi? - Trả lời: có 2 lần phân bào liên tiếp. 1 lần - Trả lời: xảy ra ở tế bào sinh dục. I. Giảm phân 1 1. Kì đầu 1 - Bước vào kì đầu 1, các NST kép bắt đôi với nhau tạo thành cặp tương đồng. - trung thể tách về 2 cực của tế bào - hình thành thoi phân bào + NST bắt đầu co xoắn. - Hỏi: Cặp NST tương đồng là gì? - Cho HS xem hình, yêu cầu quan sát 2 hình của kì đầu I, chú ý NST và Trung thể. Em quan sát được gì? - Nhận xét và giải thích. - Trả lời: Là cặp NST giống nhau về hình dạng và kích thước. - Quan sát hình. trả lời: + trung thể tách về 2 cực của tế bào + NST bắt đầu co xoắn. - lắng nghe. 2. Kì giữa 1 - Màng và nhân con biến mất. - Các cặp NST kép tương đồng di chuyển về mặt phẳng xích đạo và tập chung thành 2 hàng. - Dây tơ phân bào chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép của cặp tương đồng. - Quan sát tiếp hình đầu kì giữa I và kì giữa I, chú ý màng nhân, NST và thoi phân bào. - Các em quan sát được gì? Nhận xét và giải thích chung. - Quan sát hình Trả lời: + NST kép tập trung thành 2 hàng. Trao đổi chéo. + Màng nhân biến mất. + Thoi phân bào đính ở tâm động 3. Kì sau 1 - Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo tơ vô sắc về một cực của tế bào. - Quan sát tiếp hình kì sau I, chú ý NST. NST di chuyển về 2 cực của tế bào bằng cách nào? - Nhận xét và giải thích. - Quan sát hình trả lời: các NST di chuyển về 2 cực của tế bào. Trả lời. 4. Kì cuối 1 - Các NST kép dần dần giãn xoắn. - Màng nhân và nhân con dần dần xuất hiện. - Thoi phân bào tiêu biến. - Tế bào chất phân chia tạo nên 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi 1 nữa. - Quan sát tiếp hình kì cuối I chú ý màng nhân, NST và thoi phân bào. Nhận xét hình? - Quan sát hình - Trả lời: - Xuất hiện màng nhân - NST kép tháo xoắn cũng cố: Phát phiếu học tập số 1 Chia nhóm, yêu cầu thảo luận nhóm 4 trong 2 phút. Nhận xét chung và hoàn thành phiếu học tập. Thảo luận và điền thông tin vào phiếu học tập số 1. Đại diện nhóm trả lời. - Kết thúc giảm phân I, tế bào bước vào giảm phân II mà không nhân đôi NST. II. Giảm phân 2 Cơ bản giống nguyên phân. 1. Kì đầu 2 - NST dần được co xoắn. - Màng nhân dần tiêu biến. - Thoi phân bào dần xuất hiện. 2. Kì giữa 2 - NST kép co xoắn cực đai, tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Thoi phân bào đính vào 2 cực của NST. 3. Kì sau 2 - Nhiễm sắc tử tách nhau tại tâm động và di chuyển trên thoi vô sắc về hai cực tế bào. 4. Kì cuối 2 - NST dãn xoắn - Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành - Mỗi tế bào ở kì cuối 1 cho ra 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội. Cho HS xem hình. Yêu cầu học sinh nhắc lại quá trình nguyên phân. Gọi nhiều học sinh phát biểu. Nhận xét chung và lưu bản. Quan sát. Trả lời Tổng hợp cả quá trình phân chia của NST. Qua giảm phân từ 1 tế bào cho ra 4 tế bào con với số lượng NST giảm đi 1 nữa. Phát phiếu học tập số 2 yêu cầu thảo luận nhóm 4 trong 1 phút. Nhận xét. Hoàn thành phiếu học tập số 2. - Hỏi: qua giảm phân từ 1 tế bào mẹ cho ra mấy tế bào con và số lượng NST ở tế bào con như thế nào so với tế bào mẹ? Thảo luận và điền vào phiếu học tập số 2 Đại diện nhóm trả lời. Trả lời: + cho ra 4 tế bào con. + số lượng NST giảm đi một nửa. IV. Ý nghĩa Tạo nên các giao tử khác nhau về tổ hợp NST, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. - Sự kết hợp nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã dảm bảo duy trì, ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính. - Hỏi: Ý nghĩa của việc NST trao đổi chéo? - Diễn giảng - Trả lời: Tạo nên các giao tử khác nhau về tổ hợp NST, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. Củng cố và hoàn thiện kiến thức: Phát phiếu học tập số 3 Học sinh thảo luận nhóm 4 thời gian 3 phút Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 3. Thảo luận nhóm. - Hoàn thành phiếu học tập số 3. - Đại diện nhóm trả lời. Bài 19 GIẢM PHÂN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nêu những diễn biến cơ bản của quá trình giảm phân I Giảm phân 1 Hình Đặc điểm Kì đầu 1 Kì giữa 1 Kì sau 1 Kì cuối 1 Đ ÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Những diễn biến cơ bản của quá trình giảm phân I Giảm phân 1 Hình Đặt điểm Kì đầu 1 - Bước vào kì đầu 1, các NST kép bắt đôi với nhau tạo thành cặp tương đồng. Các NST kép trong cặp NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn cromatit cho nhau. Hiện tượng này gọi là trao đổi chéo. Kì giữa 1 - NST tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo. - Thoi vô sắc từ hai cực tế bào đính vào một phía của mỗi NST kép. Kì sau 1 - Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển theo tơ vô sắc về một cực của tế bào Kì cuối 1 - NST kép dần dần tháo xoắn - Màng và nhân con dần xuất hiện - Thoi vô sắc tiêu biến - Tế bào chất phân chia cho ra hai tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nữa Bài 19 GIẢM PHÂN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Cho biết số lượng NST ở các kì phân bào giảm nhiễm (đơn/kép) Giảm phân I Giảm phân II Kì đầu I Kì đầu II Kì giữa I Kì giữa II Kì sau I Kì sau II Kì cuối I Kì cuối II Đáp án PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Số lượng NST ở các kì phân bào giảm nhiễm (đơn/kép) Giảm phân I Số lượng NST (đơn/kép) Giảm phân II Số lượng NST (đơn/kép) Kì đầu I 2n, NST kép Kì đầu II n, kép Kì giữa I 2n, NST kép Kì giữa II n, kép Kì sau I 2n, kép Kì sau II n, kép Kì cuối I n, kép Kì cuối II n, đơn Bài 19 GIẢM PHÂN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 So sánh những điểm giống và khác nhau giữa phân bào giảm nhiễm và phân bào nguyên mhiễm GIỐNG NHAU KHÁC NHAU Nguyên phân Giảm phân ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 So sánh những điểm giống và khác nhau giữa phân bào giảm nhiễm và phân bào nguyên mhiễm GIỐNG NHAU - Lần giảm phân II có diễn biến giống nguyên phân - NST điều trải qua tự biến đổi: tự nhân đôi, đóng xoắn, tập hợp ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li về các cự của tế bào, tháo xoắn. - Sự biến đổi của màng nhân, trung thể, thoi vô sắc, tế bào chất. - Điều giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định bộ NST của loài trong các hình thức sinh sản( vô tính, hữu tính). KHÁC NHAU Nguyên phân Giảm phân - Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai. - Gồm 1 lần phân bào với - Không có trao đổi chéo. - Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống mẹ. - Là cơ sở của hình thức sinh sản vô tính. - Xảy ra ở tế bào sinh dục chín. - Gồm 2 lần phân bào - Có trao đổi chéo. - Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nữa. - Là cơ sở của hình thức sinh sản hữu tính.

File đính kèm:

  • docbai 19 GIAM PHAN.doc