Giáo án môn Công nghệ khối 10 - Bài 23: Chọn giống vật nuôi

I) MỤC TIÊU:

 - Học sinh biết được các chỉ tiêu cơ bản để đánh gái chọn lọc vật nuôi

 - Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang sử dụng phổ biến ở nước ta

II) NỘI DUNG CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: Tham khảo các tài liệu liên quan

 Hình ảnh một số vật nuôi

- Học sinh: Xem sách trước

III) TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

 * Ổn định lớp

 * Kiểm tra bài cũ:5’ - Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi tuân theo những quy luật nào?

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 - Bài 23: Chọn giống vật nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần , tiết Ngày soạn: BÀI 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI I) MỤC TIÊU: - Học sinh biết được các chỉ tiêu cơ bản để đánh gái chọn lọc vật nuôi - Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang sử dụng phổ biến ở nước ta II) NỘI DUNG CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Tham khảo các tài liệu liên quan Hình ảnh một số vật nuôi - Học sinh: Xem sách trước III) TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: * Ổn định lớp * Kiểm tra bài cũ:5’ - Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi tuân theo những quy luật nào? - Vì sao cần phải biết được các quy luật sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 5’ - Muốn có vật nuôi tốt, một khâu kĩ thuật quan trọng trong chăn nuôi là chọn lọc giống vật nuôi. Khả năng sinh trưởng, phát dục là căn cứ để đánh giá chọn lọc giống, đồng thời cũng là mục tiêu của nhà chăn nuôi. Vậy để chọn được một con giống tốt, người chăn nuôi phải làm thế nào? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động 2: Tìm hiểu các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi 15’ I) Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi: 1) Ngoại hình: là hình dạng bên ngoài của vật nuôi, mang đặc điểm đặc trưng cho giống VD: Bò hướng sữa phần mông lớn hơn phần trước, vú phát triển, cơ ít phát triển 2) Thể chất: Là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi - Thể chất = di truyền + ngoại cảnh 3) Khả năng sinh trưởng, phát dục: Khà năng sinh trưởng được đánh giá bằng tốc độ tăng khối lượng ( g/ngày, kg/ tháng) và tốc độ tiêu tốn thức ăn Khả năng phát dục nói đến thời gian biểu hiện tính dục và thành thục tính dục ở mỗi loài Vd: Bò đực 18-28 tháng tuổi thuần thục sinh dục 4) Sức sản xuất: là mức độ sản xuất ra sản phẩm của vật nuôi: khả năng làm việc, sinh sản, cho thịt, trứng, sữa, Vd: Gà Lơgo sản lượng trứng 250-270 trứng/ năm - Để có một con giống tốt còn phải chọn dựa trên các tiêu chuẩn nào? - Phân biệt các khái niệm: ngoại hình, thể chất, sinh trưởng, phát dục? Cho ví dụ minh hoạ quan sát hình 23 -Thể chất được hình thành bởi các yếu tố gì? - Ngòai yếu tố giống thì thể chất của vật nuôi còn phụ thuộc vào điều kiện chăm sóc, điều kiện môi trường nếu không chăm sóc tốt thì vật nuôi sẽ không phát huy hết tác dụng của giống - Người ta chia thể chất của gia súc làm 4 loại: + Thô: da khô, cơ xương phát triển, mỡ ít thường dung để cày, kéo ( trâu, bò ngựa VN) + Thanh: da mỏng, xương nhỏ, chân nhỏ,thường là các loại bò sữa cao sản + Săn ( hay chắc): nhìn bên ngoài hình dáng có góc, cạnh, các khớp xương nổi rõ, da thịt cứng cáp, xương rắn chắc, mỡ ít phát triển, đây là các loại gia súc cày kéo + Sổi: có lớp mỡ dày, ở nội tạng có nhiều mỡ bao, da nhão mềm, thịt không rắn, xương không chắc, thường nuôi lấy mỡ và thịt như lợn hướng mỡ - Trên thực tế, trong chăn nuôi ít gặp các loại gia súc thuần tuý chí có 1 loại thể chất. Thường ở loại thể chất phối hợp như: +Thô săn:Là loại gia súc cày kéo có thân hình vạm vỡ, thô kệch, cơ gân nổi rõ, lông thô, lớp mỡ dưới da mỏng - Ngoài các chỉ tiêu trên còn chỉ tiêu nào? Cho ví dụ - Để xác định dược các chỉ tiêu này, người chăn nuôi phải căn cứ vào những cơ sở khoa học nào, thông qua các biên pháp nào? - Ngoại hình, thể chất, sinh trưởng, phát dục, và sức sản xuất - Ngoại hình là hình dạng bên ngoài của con vật. VD: Lợn Landrat lông trắng tai to cụp xuống, mình dài, chân cao, nạc nhiều. Bò hướng thịt toàn thân giống hình chữ nhật, thân sâu và rộng, cơ phát triển. Bò sữa khác bò thịt là phần mông so với phần trước to hơn, vú phát triển - Là chất lượng bên trong cơ thể của vật nuôi - Thể chất = di truyền + ngoại cảnh - Sinh trưởng là khả năng tăng trọng - Phát dục nói đến thời gian biểu hiện tính dục - Sức sản xuất - Ví dụ : gà lơgo sản lượng trứng 250-270 quả/ năm Bò Hà Lan lượng sữa chu kì 300 ngày đạt 5000kg - Phải căn cứ vào đặc điểm của phẩm giống, phải theo dõi tỉ mỉ, cẩn thận các chỉ tiêu trong thời gian dài từ khi còn non đến lúc trưởng thành và bắt đầu sản xuất sản phẩm - Các biện pháp sử dụng: theo dõi bằng mắt, cân, đo, để xác định các chỉ số Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi 15’ II) Một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi: Nội dung so sánh Chọn lọc hang loạt Chọn lọc cá thể Biện pháp tiến hành - Phải có tiêu chuẩn phẩm giống cần chọn - Chọn các cá thể đạt tiêu chuẩn - Nuôi dưỡng làm giống -Chọn lọc tổ tiên (lý lịch rõ rang) - Chọn lọc bản thân - Kiểm tra đời sau Ưu điểm Nhanh, đơn giản, dễ làm Kiểm tra được kiểu hình và kiểu gen, chất lượng kiểm tra cao, tin cậy Nhược điểm hiệu quả chọn lọc không cao - Tiến hành ở các trung tâm giống vì ở đó mới có đủ cơ sở vật chất để chọn lọc, chăn nuôi gia đình khó thực hiện - Nêu cách thức tiến hành ? - Nêu ưu điểm và nhược điểm - Taị sao hiệu quả chọn lọc không cao? - Nêu các bước chọn lọc cá thể? - Ưu và nhược điểm - Chọn lọc tổ tiên ( có lí lịch rõ rang) - Chọn lọc bản thân ( quá trình sinh trưởng, phát dục và sức sản xuất đảm bảo yêu cầu chất lượng của phẩm giống) - Chọn lọc đời sau: Kiểm tra xác định đặc điểm di truyền của con giống thông qua con của nó - Lập bảng: Nội dung so sánh chọn lọc hang loạt Chọn lọc cá thể Biện pháp tiến hành Ưu điểm Nhược điểm - Đặt ra tiêu chuẩn cụ thể, dựa vào số liệu để lựa chọn, giữ lại làm giống - Ưu điểm: Nhanh, đơn giản, dễ làm - Nhược điểm: Hiệu quả chọn lọc không cao - Chỉ kiểm tra thông qua hình dạng bên ngoài, chưa kiểm tra được kiểu gen dễ xảy ra các biến dị không có lợi ở đời sau. - Gồm 3 bước: chọn lọc tổ tiên, chọn lọc bản thân, kiểm tra đời sau - Ưu điểm: Kiểm tra được kiểu hình và kiểu gen, chất lượng kiểm tra cao, tin cậy - Nhược điểm: Thường được tiến hành tại các trung tâm giống vì ở đó mới có đủ cơ sở vật chất để chọn lọc, chăn nuôi gia đình rất khó thực hiện - Lập bảng và trả lời các nôi dung IV) CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 5’ * Củng cố: Trình bày những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi làm giống Trình bày phương pháp chọn lọc hang loạt và chọn lọc cá thể * Dặn dò: Xem trước bài tiếp theo

File đính kèm:

  • docBAI23CN.DOC