I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Phối hợp được khẩu phần ăn cho vật nuôi.
- Biết cách tính toán để lập khẩu phần ăn cho vật nuôi.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích tính toán, giải quyết các vấn đề.
3/ Thái độ:
- Phát triển khả năng làm việc độc lập tư duy cho HS.
- Hình thành khả năng làm việc có khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b) Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS: Đọc bài mới. Chuẩn bị trước câu hỏi: Chuẩn bị bài mới:
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI MỚI:
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 năm 2007 - Tiết 27: Thực hành: Phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 30: THỰC HÀNH: PHỐI HỢP KHẨU PHẦN ĂN CHO VẬT NUÔI
Tuần: 23
Tiết: 27
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Phối hợp được khẩu phần ăn cho vật nuôi.
Biết cách tính toán để lập khẩu phần ăn cho vật nuôi.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích tính toán, giải quyết các vấn đề.
3/ Thái độ:
Phát triển khả năng làm việc độc lập tư duy cho HS.
Hình thành khả năng làm việc có khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : Đọc bài mới. Chuẩn bị trước câu hỏi: Chuẩn bị bài mới:
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI MỚI:
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’)
2/ KT bài cũ (4’) : Hãy liệt kê các loại TĂ dùng trong chăn nuôi. Đặc điểm của từng loại.
3/ Tiến trình bài mới :
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
GV chia lớp ra thành 4 nhóm, mỗi nhóm 8 - 10 HS.
GV y/c HS đọc đề BT1/SGK trang 87.
GV y/c HS tóm tắt đề.
GV hướng dẫn HS phân tích đề và cách tính toán của 2 phương pháp theo hướng dẫn của SGK.
Tỉ lệ % prô giữa các loại nguyên liệu có bằng 17% không? Do đó, cần phải tìm tỉ lệ prô trung bình trong HH2(ngô:cam = 1:3).
Cần trộn bao nhiêu kg TĂ hỗn hợp? Từ đó, suy ra được pt (1).
Vậy: Khối lượng prô trong TĂ hh đậm đặc & HH2 là bao nhiêu?
Theo đề bài:
100 kg TĂ hỗn hợp 17 kg prô
Từ đó suy ra pt (2).
GV y/c HS hệ pt & nêu đáp án.
BT2: Phối hợp khẩu phần ăn cho đàn lợn có khối lượng bình quân là 45Kg. Tỉ lệ pro trong thức ăn là 15%. Các loại TĂ như bảng (2).
HS chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV
HS đọc đề BT1/SGK trang 87.
HS lên bảng tóm tắt đề bài.
-Tính toán chính xác, cẩn thận đọc kết quả.
Không.
Tỉ lệ pro của hỗn hợp ngô và cám:
[(9% x 1) + (13% x 3)]:4=12%
X + Y = 100 (1).
0,42.X & 0,12.Y
0,42X + 0,12Y = 17 (2)
Làm tương tự như BT 1.
I.Chuẩn bị:
-Bảng tiêu chuẩn ăn của các lọai vật nuôi.
-Bảng thành phần và giá trị dinh dưỡng của các lọai vật nuôi.
-Giá của từng lọai thức ăn.
II.Quy trình thực hành:
1. Bài tập1: (SGK trang 87)
2. Bài giải:
a.Phương pháp đại số (25’):
-Tỉ lệ pro của hỗn hợp ngô và cám:
[(9% x 1) + (13% x 3)]:4=12%
-Gọi X là tỉ lệ TĂ hhđđ, Ylà tỉ lệ hh ngô & cám gạo.
Ta có hệ pt: X + Y = 100
0,42X + 0,12Y = 17
Giải HPT ta có: X = 16,67 kg Y= 83,33 kg
+ KL ngô có trong hỗn hợp là: 83,33 : 4 = 20,83(Kg)
+ KL cám gạo có trong hỗn hợp là: 83,33 -20,83= 62,5(Kg).
b. Phương pháp hình vuông Pearson (10’):
Các bước theo hướng dẫn SGK:
-HH1 là hỗn hợp đậm đặc.
-HH2 là hỗn hợp bột ngô-cám.
Ta có:
HH1 = 100 x 5 : 30 = 16,67 (kg)
HH2 = 100 - 16,67 = 83,33 (kg)
-Khối lượng của ngô và cám gạo trong thức ăn hh được tính tương tự như ppđđ.
c. Kiểm tra giá trị dinh dưỡng và tính giá thành của hỗn hợp trong 100 kg TAHH: SGK
III.Đánh giá kết quả:
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả BT.
-Dựa vào kết quả làm BT2 của HS để đánh giá kết quả thực hành.
Bảng 2:
STT
Thức ăn
Protein (%)
Giá (đồng/Kg)
1
Thóc lép nghiền nhỏ
5,3
2200
2
Tấm gạo tẻ
8,4
2500
3
Hỗn hợp đậm đặc
41
6600
Bảng đánh giá kết quả:
Kết quả
Người đánh giá
Tốt
Đạt
Không Đạt
Thực hiện quy trình
4/ Củng cố:(3’) Gọi đại diện mỗi nhòm trình bày cách tính của 2 PP.
5/ Dặn dò: (2’) Nộp bài báo cáo.Xem bài mới: TĂ thủy sản gồm mấy loại? Cách SX ra sao?
File đính kèm:
- t27cn10.doc