Giáo án môn Công nghệ khối 10 - Trần Ngọc Đệ - Tiết 23: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thuỷ sản

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu về kiến thức

Hiểu được thế nào là nhân giống thuần chủng, mục đích của nhân giống thuần chủng.

Hiểu được lai giống là gì, mục đích và một số phép lai giống sử dụng phổ biến ở nước ta.

2. Mục tiêu về kỹ năng

Phân biệt được nhân giống thuần chủng và lai giống, lấy được các ví dụ thực tế ở địa phương.

3. Mục tiêu về thái độ

Hình thành tư duy có định hướng về sử dụng các biện pháp nhân giống phục vụ mục đích cụ thể để phát triển chăn nuôi.

II. Chuẩn bị

1. Phương pháp

Vấn đáp, thảo luận nhóm.

2. Phương tiện

Phóng to các hình 25.1, 25.2, 25.3, 25.4, 25.5 trong SGK

Phiếu học tập

Sưu tầm các ví dụ các công thức nhân giống thuần chủng và lai giống vật nuôi.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 863 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 - Trần Ngọc Đệ - Tiết 23: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thuỷ sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Tiết 23 - Bài 25: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ THUỶ SẢN I. Mục tiêu 1. Mục tiêu về kiến thức Hiểu được thế nào là nhân giống thuần chủng, mục đích của nhân giống thuần chủng. Hiểu được lai giống là gì, mục đích và một số phép lai giống sử dụng phổ biến ở nước ta. 2. Mục tiêu về kỹ năng Phân biệt được nhân giống thuần chủng và lai giống, lấy được các ví dụ thực tế ở địa phương. 3. Mục tiêu về thái độ Hình thành tư duy có định hướng về sử dụng các biện pháp nhân giống phục vụ mục đích cụ thể để phát triển chăn nuôi. II. Chuẩn bị 1. Phương pháp Vấn đáp, thảo luận nhóm. 2. Phương tiện Phóng to các hình 25.1, 25.2, 25.3, 25.4, 25.5 trong SGK Phiếu học tập Sưu tầm các ví dụ các công thức nhân giống thuần chủng và lai giống vật nuôi. III. Tiến trình thực hịên 1. ổn định lớp 2. Kiểm ta sĩ số 3. Kiểm tra bài cũ Trình bày những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi? 4. Nội dung: * Đặt vấn đề: Hiện nay ở nước ta nguồn giống vật nuôi và giống thuỷ sản rất phong phú và đa dạng với chất lượng tốt được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Để tạo ra nguồn giống đó thì người ta có những phương pháp tạo giống nào? Cách tiến hành ra sao? Mục đích sử dụng ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài 25 Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp nhân giống thuần chủng Hoạt động của GV - HS Nội dung GV đưa ra một số công thức NGTC ở địa phương: VD1:♀ Móng Cái x ♂ Móng Cái → Móng cái VD2: ♀ Gà Ri x ♂ Gà Ri → Gà Ri ? Tìm hiểu 2 VD trên cho biết NGTC là gì? HS phân tích VD kết hơp SGK trả lời ? Lấy một vài VD về các công thức NGTC ở dịa phương? HS suy nghĩ trả lời ? NGTC sử dụng trong trường hợp nào? HS tìm hiểu thực tế trả lời: - Phục hồi và duy trì các giống có nguy cơ tuyệt chủng. -Phát triển về số lượng và chất lượng của giống sẵn có. ? Quan sát sơ đồ 25.1, phân tích và nêu các mục đích của NGTC là gì? I- Nhân giống thuần chủng 1. Khái niệm - Nhân giống thuần chủng là PP cho ghép đôi giao phối giữa hai cá thể đực và cái cùng giống để có được đời con mang đặc tính di truyền của giống đó. 2. Mục đích - Phát triển về số lượng - Duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng của giống. Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương pháp lai giống Hoạt động của GV - HS Nội dung GV nêu VD: ở lợn ♂ Đai Bạch x ♀ Móng Cái → Con lai Bò: ♀ Bò vàng X ♂ Hà Lan → Bò sữa Việt Nam ? Từ VD trên cho biết các con vật nuôi được tạo ra bằng cách nào? Từ đó cho biết lai giống là gì? HS Phân tích VD, Kết hợp SGK trả lời ? So sánh tầm vóc, năng suất thịt của lợn lai so với lợn nội(Móng Cái), Năng suất sữa của bò vàng so với bò sữa? → Mục dích của lai giống là gì? ? Lai kinh tế là gì? Có gì giống và khác với lai giống? HS xem sơ đồ lai kinh tế thuộc hình 25.2, 25.3, 25.4 hoàn thành phiếu học tập sau GV chia lớp thành 4 nhóm sau đó kiểm tra kết quả từng nhóm, nhận xét và ra tờ nguồn Học sinh quan sát tranh và hoàn thành phiếu học tập Phương pháp Lai KT đơn giản Lai KT phức tạp Số lương con giống tham gia 2 3, 4 Mục đich F1 Thương phẩm Lai tiếp Đặc điểm của con lai Mang 2 loại máu Mang 3 hoặc 4 loại máu GV cho HS quan sát và phân tích sơ đồ lai hình 25.5 SGK cho biết đặc điểm của lai gây thành: Số lượng giống tham gia lai, con lai, mục đích của con lai là gì? Phân biệt sơ đồ lai kinh tế 3 giống và lai gây thành? HS quan sát và phân tích sơ đồ và TL: - Có nhiều giống (3) - Con lai mang 3 máu tổ hợp được đặc tính tốt của 3 giống ban đầu - Con lai cuối được nhân lên với số lượng lớn HS so sánh 2 sơ đồ thấy sự khác nhau là mục đích sử dụng con lai II- Lai giống 1. Khái niệm Là PP cho ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác giống tạo ra con lai mang tính trạng di truyền mới tốt hơn bố mẹ. 2. Mục đích Sử dụng ưu thế lai, làm tăng sức sống và khả năng sản xuất ở đời con. Thay đổi đặc tính di truyền của giống đã có hoặc tạo ra giống mới. 3. Một số phương pháp lai a. Lai kinh tế: Cho lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có sức sx cao hơn. Tất cả con lai đều sử dụng để nuôi lấy SP, không dùng làm giống.Có 2 PP: - Lai kinh tế đơn giản - Lai kinh tế phức tạp b. Lai gây thành - Khái niệm: Là PP lai 2 hay nhiều giống, sau đó chọn lọc các đời lai tốt để nhân lên tạo thành giống mới. - Ưu điểm: Tổ hợp được các đặc tính tốt của nhiều giống. IV- Củng cố HS trả lời những câu hỏi sau: 1. So sánh nhân giống thuần chủng và lai giống? 2. So sánh lai gây thành và lai kinh tế? V- Bài về nhà Sưu tầm một số giống vật nuôi được tạo ra bằng phương pháp lai kinh tế và lai gây thành ở địa phương? VI. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docbai 25- cac pp nhan giong vn.doc