I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
- Biết được tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta hiện nay, phương hướng nhiệm vụ của nghành trong thời gian tới,
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích dữ liệu, tổng hợp nội dung trong bài.
3. Thái độ:
Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thân.
72 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 - Trường THPT Quảng Oai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết 1 - Bài 1: Bài mở đầu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
- Biết được tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta hiện nay, phương hướng nhiệm vụ của nghành trong thời gian tới,
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích dữ liệu, tổng hợp nội dung trong bài.
3. Thái độ:
Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thân.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của GV
- Tìm hiểu, sưu tầm các số liệu về tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở địa phương để minh hoạ cho bài học
- Vẽ đậm các biểu đồ, bảng số liệu trong sgk .
2. Chuẩn bị của HS
- Sưu tầm các số liệu về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp Sở địa phương nếu có thể.
3. Phương pháp:
HS độc lập nghiên cứu sgk.
Hoạt động theo nhóm bàn.
- Câu hỏi nêu vấn đề.
III. Tiến trình dạy học
ổn định lớp
Bài mới
Hoạt động thầy - trò
ND
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ theo bàn.
- GV giới thiệu bài học :
Những yếu tố thuận lợi của nước ta(đất đai, khí hậu, biển bạc, rừng vàng) để phát triển ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
Muốn khai thác những tiềm năng đó cần đẩy mạnh, ptriển các ngành sản xuất N-L-N nghiệp-> cần tìm hiểu tình hình sx N-L-N nghiệp ở nước ta .
- Các nhóm cùng n/c mục I.1, I.2 và H1.1 SGK và trả lời theo câu hỏi gợi ý :
- Em có nhận xét gì về tỉ lệ sphẩm N-L-N nghiệp so với các nghành sx khác trong nước qua từng gđoạn?
- Em hãy nêu tên 1 số sp của N-L-N nghiệp được sdụng làm ngliệu cho công nghiệp chế biến?
GV hướng dẫn HS thảo luận và gợi ý để HS tự rút ra kluận .
GV gọi 1 vài HS của mỗi nhóm nêu lại nd của nhóm, cho cả lớp đán
- GV yêu cầu các nhóm cùng n/c bảng1-SGK rồi tính ra % để thấy sp N-L-N nghiệp chiếm bao nhiêu % gtrị hàng hoá xkhẩu?và nhận xét về gtrị của sp N-L-N nghiệp xkhẩu ở nước ta.
- GV gợi ý so với tổng gtrị xkhẩu, so sánh qua từng gđoạn, so sánh giữa các nghành
- GV lấy kết quả của nhóm nào nhanh nhất và
y/cầu nhận xét để rút ra ndung3 SGK.
GV y/c hs n/c nhanh H1.2 SGK và nhận xét về lực lượng lđ tham gia N-L-N nghiệp ở nước ta:
Gợi ý: - so với các nghành khác.
- so sánh giữa các thời kì.
- kluận chung.
- GV y/cầu các nhóm n/c SGK và TLN để tìm ra thành tựu và hạn chế của sx N-L-N nghiệp.
- GV y/c các nhóm qsát H1.3 và trả lời3 ý trong SGK nhằm rút ra 2 ý:
Tăng nhanh, nhiều
Tăng đều và ổn định
GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc sl lthực tăng cao trong những năm qua.(cung cấp đủ LT cho n/cầu trong nước , xkhẩu gạo vươn lên hàng thứ 2 tgiới)
- GV nêu vđề đẻ HS tiếp tục tìm hiểu.
Ngoài sx lthực nước ta còn đạt những thành tựu nào khác trong sx N-L-N nghiệp? cho VD.
GV chỉ định 1 đại diện của nhóm trình bày.
(VD: -vùng chuyên canh sx cà phê-Tây Nguyên
vùng mía đường
vùng nuôi trồng, đánh bắt và chế biến hải sản xkhẩu
vùng trồng rừng sx nliệu cho các nhà máy giấy ..)
GV hướng dẫn HS ghi lại nd 3 thành tựu trong SGK.
GV chuyển tiếp để HS nêu hạn chế.
Phần cuối bài GV cho HS đọc nhanh SGK.
Hoạt động3: Tổng kết, kiểm tra, đánh giá
Câu hỏi trắc nghiệm:
Chọn phương án trả lời đúng .
Cho biết tầm quan trọng của sx N-L-N nghiệp tương ứng với các chữ cái sau:
A. có vai trò quan trọng trong sx hàng hoá xkhẩu.
B. chiếm >50% tổng số lđộng tham gia vào các ngành kinh tế.
C. đóng góp 1 phần ko nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước.
D. cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế biến.
Câu1: In sơ đồ H1.1 vào phiếu TN
Sơ đồ trên biểu thị về sx N-L-N nghiệp:
A. C.
B. D.
Câu2: In sơ đồ H1.2 vào phiếu trắc nghiệm
Sơ đồ trên biểu thị về sx N-L-N nghiệp:
A. C.
B. D.
Hướng dẫn về nhà
-Câu hỏi SGK
-Đọc trước bài mới
I. Tầm quan trọng của sx N-L-N nghiệp trong nền kt quốc dân.
- N-L- N nghiệp đóng góp 1 phần ko nhỏ vào cơ cấu tổng sp trong nước, sx và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nliệu cho ngành cnghiệp chế biến .
- Nghành N-L-N nghiệp có vai trò qtrọng trong sx hàng hoá xkhẩu.
- Hoạt động N-L-N nghiệp chiếm >50% tổng số lđộng tham gia vào các ngành ktế.
II. Tình hình sx N-L-N nghiệp của nước ta hiện nay
(3 thành tựu SGK).
Hạn chế (SGK)
III. Phương hướng nhiệm vụ phát triển N-L-N nghiệp ở nước ta
Ngày soạn:
CHƯƠNG I
Trồng trọt, Lâm nghiệp đại cương
Tiết 2 - Bài 2:
Khảo nghiệm giống cây trồng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
- Biết được nội dung của các thí nghiệm so sánh gống, kiểm tra kĩ thuật, sx quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của GV:
Tranh, ảnh, băng hình (nếu có) liên quan đến nội dung bài học.
2. Chuẩn bị của HS:
Đọc trước nội dung bài học và các tài liệu tham khảo (nếu có).
3. Phương pháp:
- Chia nhóm học tập, độc lập n/c SGK .
- Diễn giảng giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Sản xuất N-L-N nghiệp có tầm quan trọng ntn trong nền kinh tế quốc dân?
Bài mới:
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
(?) Nếu đưa giống mới vào SX mà không qua khảo nghiệm thì kết quả sẽ như thế nào?
(?) Vậy mục đích và ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống là gì?
(?)Giống mới chọn tạo được so sánh với giống nào? Vậy mục đích của TN so sánh giống là gì?
(?) So sánh về các chỉ tiêu gì?
(?) Em hiểu thế nào là chất lượng nông sản , cho ví dụ?
(?) Tại sao phải khảo nghiệm giống trên mạng lưới quốc gia?
- Kiểm tra lại chất lượng giống
- Chỉ có trung tâm giống quốc gia mới có khả năng triển khai kiểm tra trên phạm vi rộng lớn , đưa ra các vùng sinh thái khác để thử khả năng thích ứng , làm tăng năng suất
(?) Quan sát hình 2.1 hãy phân tích cách làm để chọn tạo giống lúa?
(?) Nghiên cứu SGK cho biết mục đích và phạm vi của thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật?
(?) Tại sao phải bố trí thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật với các giống mới?
(?) Giải thích cách bố trí thí nghiệm ở hình 2.1 và hình 2.2
- Hình 2.1: cùng nền đất, yếu tố MT giống nhau,để so sánh giống nào tốt hơn
- Hình 2.2: Cung giống, đất như nhau, lượng phân bón khác nhau, so sánh ruộng nào cho KQ tốt hơn
(?) Thí nghiệm SX quảng cáo nhằm mục đích gì, nội dung như thế nào để có hiệu quả?
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng:
1/ Nhằm đánh giá khách quan chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng và hệ thống luân canh
2/ Cung cấp những thông tin chủ yếu về yêu cầu kĩ thuật canh tác và hướng sử dụng những giống mới được công nhận
II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng
1. Thí nghiệm so sánh giống:
- Mục đích: so sánh giống mới chọn tạo hoặc nhập nội với giống phổ biến rộng rãi trong SX đại trà
- Nội dung: so sánh các chỉ tiêu: ST, PT, năng suất, chất lượng nông sản , tính chống chịu với các điều kiện ngoại cảnh
- Kết quả: nếu giống mới vượt trội so với giống phổ biến trong SX đại trà thì được chọn và gửi đến trung tâm khảo nghiệm giống quốc gia để khảo nghiệm giống trên toàn quốc.
2. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật:
- Mục đích: Kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo trồng( xác định thời vụ, mật độ, chế độ phân bón...)
- Phạm vi: tiến hành trong mạng lưới khảo nghiệm giống quốc gia
- Nội dung: xác định thời vụ, mật độ gieo trồng , chế độ phân bón của giống
- Kết quả: xây dựng quy rình kĩ thuật gieo trồng để mở rộng SX ra đại trà
3. Thí nghiệm SX quảng cáo:
- Mục đích: để tuyên truyền đưa giống mới vào SX đại trà
-Nội dung: triển khai trên diện tích lớn, cần tổ chức hội nghị đầu bờ để khảo sát đánh giá KQ. Đồng thời cần phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người đều biết về giống mới
4. Củng cố:
Hoàn thành phiếu học tập:
Các loại thí nghiệm
Mục đích
Nội dung
Kết quả
1. TN so sánh giống
2. TN kiểm tra kĩ thuật
3. TN sản xuất quảng cáo
5. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời các câu hỏi trong SGK
Ngày soạn:
Tiết3 - Bài 3+4: Sản xuất giống cây trồng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được mục đích của công tác sx giống cây trồng.
- Biết được trình tự và quy trình sx giống cây trồng.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh, ảnh, H3.1, 3.2, 3.3.
2. Chuẩn bị của HS:
Đọc trước bài học.
3. Phương pháp:
- Nghiên cứu SGK.
- Chia nhóm học tập.
- Vấn đáp gợi mở.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Mục đích khảo nghiệm giống bằng phương pháp so sánh giống ( kt đánh giá các chỉ tiêu về ST - PT, năng suất chất lượng, khả năng chống chịu của giống ).
? Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật (xác định quy trình kĩ thuật gieo trồng).
3. Bài mới:
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
? Mục đích sản xuất giống cây trồng.
GV: Giải thích “ độ thuần – KG đồng hợp” ; “ sức sống – khả năng chống chịu” “ tính điển hình – NS, CL “
GV: ? SX giống Gồm mấy giai đoạn. Cơ quan tiến hành?Tại sao ?
? SX theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng yêu cầu dựa vào HVẽ3.2; 3.3 phân tích từng nămà Phải so sánh giống nhau và khác nhau của 2 hình thức sản xuất giống.
-GV: Yêu cầu HS nhóm 1 điền nội dung và bảng
- Yêu cầu học sinh nhóm 2 hoàn tất nội dung 2
- GV; kết hợp phân tích cùng HS
? Cây rau ngót? Cây sắn, mía ? khoai tây? nhân giống như thế nào?==>
? Đặc điểm của cây rừng ? Từ đó có biện pháp nhân giống như thế nào cho phù hợp.
- Ghi chép tóm tắt vấn đề chính do HS khái quát
I Mục đích của công tác sản xuất giống
- Duy trì củng cố độ t/c tính trạng điển hình của giống
- Tạo số lượng cần thiết
- Đưa giống tốt vào sản xuất giống
II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng
GĐ1 (sxSNC)à GĐ2( sx NC)à GĐ3 (XN)
III.Quy trình sản xuất giống cây trồng
1. Sản xuất cây nông nghiệp
A. Sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn .
Cây tự thụ phấn
PHT1
SĐ duy trì
Năm
SĐ phục tráng
1
2
3
4
5
-Giống nhau: 3 gđ: SX hạt SNCàhạt NCàXN
- Khác nhau:
Duy trì
Phục tráng
VLKĐ là hạt SNC .
- có CL cá thể
VLKĐ nhập nội hoặc giống bị thoái hoá .
- Có CL HL = pp ss giống
Sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo.
PHT2
Vụ
Tiến hành
Vụ1(CLCT)
Vụ 2(CLCT)
Vụ 3(CLHL)
Vụ 4(CLHL)
C. Sản xuất cây trồng nhân giống vô tính.
- GĐ1: Sản xuất giống SNC bằng pp CL
+ Với cây lấy củ ( khoai tây)à CL hệ củ
+ Với cây nhân giống bằng hom, thân ( mía, sắn)à CL cây mẹ ưu tú
- GĐ2: SX giống NC từ giống SNC
- GĐ3: SX giống XN từ giống NC.
2. Sản xuất giống cây rừng
( Cây rừng có đời sống lâu dài ngàyà Quy trình sản xuất giống chủ yếu gồm 2 giai đoạn):
GĐ1: Sản xuất giống SNC và giống NC bằng cách CL các cây trội đạt tiêu chuẩn SNC để xây dựng rừng giống hoặc vườn giống
GĐ2: Nhân giống cây rừng ở vườn giống hoặc rừng giống cho SX có thể bằng hạt hoặc bằng giâm hom, bằng pp nuôi cấy mô.
4. Củng cố:
- Quy trình sản xuất giống .
- Sản xuất giống theo pp duy trì và phục tráng khác nhau thế nào?
- Xác đinh các công đoạn trong mỗi vụ
- Sản xuất giống vô tính : Đối tượng, cách tiến hành.
- Sản xuất giống cây rừng: 2 giai đoạn
5. Hướng dẫn về nhà
- HS học câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài mới.
- Vẽ sơ đồ các quy trình sx
Ngày soạn:
Tiết 4 - Bài 5: Thực hành:
Xác định sức sống của hạt
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
Xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện tính khéo léo, cẩn thận, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự.
- Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinhvà đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành.
3. Thái độ:
- Có ý thức tổ chức , kỷ luật, trật tự.
- Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành.
II. Chuẩn bị
1.giáo viên:
- Tranh minh hoạ.
- Mẫu thí nghiệm.
2. học sinh:
Như dặn dò bài 4.
III. Tiến trình dạy học
ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phân lớp làm 4 nhóm.
Kiểm tra chuẩn bị dụng cụ.
Hoạt động 1:
Giới thiệu bài thực hành.
- Nêu mục tiêu bài thực hành.
- Giới thiệu quy trình thực hành
- Hướng dẫn hs ghi kết quả và tự nxét bài thực hành.
Hoạt động 2:
Tổ chức phân công nhóm
- 4 nhóm
- Kiẻm tra sự chuẩn bị của nhóm.
Hoạt động 3:
Thực hành
Q/s các nhóm, nhắc hs làm đúng quy trình.
Hoạt động 4:
Đánh giá kết quả thực hành và cho điểm.
Hoạt động 5:
Y/c HS dọn vệ sinh phòng thực hành.
Phân nhóm.
Xếp dụng cụ để GV kiểm tra
- Nghe và ghi.
- Ghi hoặc q/s sgk.
- Ghi theo mẫu bảng sgk
Trật tự xếp dụng cụ để GVkiểm tra
Thực hiện quy trình thực hành
Hoàn thành kết quả để gv đánh giá
Làm vệ sinh cất mẫu.
4. Hướng dẫn về nhà: Đọc trước bài 6.
Ngày soạn:
Tiết 5 - Bài 6:
ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô, tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- biết được thế nào là nuôI cấy mô, tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp này.
- biết được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôI cấy mô, tế bào.
2. Kĩ năng;
Rèn tư duy tổng hợp, thu thập thông tin.
II. Phương tiện dh
Phiếu học tập, tranh vẽ.
III. Phương pháp
Vấn đáp, quy nạp, diễn giảng.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp.
Bài mới.
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
(?) Nghiên cứu SGK phần I, II cho biết thế nào là nuôi cấy mô?
(?) Nghiên cứu SGK cho biết cơ sở khoa học của PP nuôi cấy mô là gì?
(?) Thế nào là tính độc lập, tính toàn năng của TB TV?
(?) nêu các yếu tố ảnh hưởng khi cây đâm chồi nảy lộc?
HS: t0, độ ẩm, cường độ ánh sáng, thời gian chiếu sáng...
GV: với nuôi cấy mô : to = 28-300
độ ẩm = 60 - 80%, thời gian chiếu sáng từ 10-12 giờ, các chất dinh dưỡng....
(?) Phân biệt quá trình phân hoá và phản phân hoá TB?
(?) Phân biệt 2 quá trình phân hoá và phản phân hoá tế bào dưới dạng sơ đồ?
(?) nêu các PP nhân giống thông thường? Hạn chế?
(?) Vậy nuôi cấy mô có ý nghĩa ntn?
(?) Tiêu chuẩn của VL nuôi cấy?Tại sao vật liệu khởi đầu thường là TB của mô phân sinh?( vì ST, PT mạnh, chưa phân hoá, sạch bệnh)
(?) Theo em có thể khử trùng bằng cách nào?
HS: Bằng hoá chất: rửa bằng xà phòng--> nước máy --> nước cất --> HgCl2 o,1% trong 10 phút
(?) MT dinh dưỡng nhân tạo thường dùng là môi trường gì?
(?) Vì sao phải bổ xung chất kích thích sinh trưởng để tạo rễ?
(?) Tại sao không cấy luôn cây vào vườn ươm mà phải qua MT thích ứng?
I. Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào:
- KT nuôi cấy mô TB là kĩ thuật điều khiển sự phát sinh hình thái của TB TV 1 cách định hướng dựa vào sự phân hoá, phản phân hoá trên cơ sở tính toàn năng của TBTV khi được nuôi cấy tách rời trong điều kiện nhân tạo vô trùng
II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào:
- TB thực vật có tính độc lập và tính toàn năng:
+ TB, mô đều chứa hệ gen quy định kiểu gen của loài đó
+ Nếu nuôi cấy mô TB trong môi trường thích hợp và cung cấp đủ chất dinh dưỡng gần giống như trong cơ thể sống thì mô TB có thể sống, có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây hoàn chỉnh
NP
Hợp tử -----> Tb phôi sinh
Phân hoá TB
Tb phôi sinh --------> TB chuyên hoá
Phản phân hoá
* Kết luận: Phân hoá và phản phân hoá là con đường thể hiện tính toàn năng của TBTV
III. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
1. ý nghĩa:
SGK
2. Quy trình công nghệ:
a. Chọn vật liệu nuôi cấy:
- Là TB của mô phân sinh ( mô chưa bị phân hoá trong các đỉnh sinh trưởng của rễ, thân lá) không bị nhiễm bệnh, được trồng trong buồng cách li
b. Khử trùng:
Phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật liẹu nuôi cấy thành các phân tử nhỏ , sau đó tẩy rửa bằng nước sạch và khử trùng
c. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo:
Nuôi cấy mẫu trong MT dinh dưỡng nhân tạo để tạo chồi
d. Tạo rễ:
Khi chồi đạt tiêu chuẩn về chiều cao thì cắt chồi chuyển sang MT tạo rễ
( MT này có bổ xung chất kích thích sinh trưởng)
e. Cấy cây trong MT thích ứng:
Cấy cây vào MT thích ứng để cây thích nghi dần với ĐK tự nhiên
f. Trồng cây trong vườn ươm:
Khi cây đạt tiêu chuẩn cây giống thì chuyển cây ra vườn ươm
* 1 số thành tựu
Nhân nhanh được nhiều giống cây lương thực, giống cây công nghiệp, hoa, cây ăn quả.....
3. củng cố:
Quy trình công nghệ nuôi cấy mô ntn?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài “ Một số tính chất của đất trồng”
Ngày soạn:
Tiết 6 - Bài 7:
Một số tính chất của đất trồng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Biết được keo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp phụ của đất. Thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của dung dịch đất
2. Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức tìm hiểu đặc điểm các loại đất trồng ở địa phương
II. Chuẩn bị
1. Trọng tâm:
Phần I: Keo đất và khả năng hấp phụ của dung dịch đất
Phần II: Phản ứng của dung dịch đất
2. Phương pháp:
Trực quan, vấn đáp tìm tòi bộ phận....
3. đồ dùng:
Tranh vẽ hình 7: sơ đồ cấu tạo của keo đất
Tranh vẽ phương trình trao đổi ion khi bón vôi vào đất
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
Câu 2: Trình bày qui trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào.
3. Bài mới:
ĐVĐ: Trong sản xuất trồng trọt, đất là môi trường sống của mọi loại cây trồng. Vì vậy muốn sản xuất trồng trọt có hiệu quả phải biết các tính chất của đất để từ đó có biện pháp cải tạo và sử dụng hợp lý.
Hoạt động thầy - trò
Nội dung
(?) Thế nào là keo đất?
GV:- hạt keo được tạo thành là KQ của quá trình phong hoá đá hoặc ngưng tụ các phần tử trong DD đất và quá trình biến hoá xác hữu cơ trong đất.Do kích thước của hạt keo quá bé nên chúng lơ lửng trong đ, có thể chui qua giấy lọc và chỉ quan sát được cấu tạo của chúng bằng kính hiển vi điện tử
(?) yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình keo âm và keo dương, ghi chú và cho biết: Tại sao keo đất mang điện?
- Keo đất có mấy lớp iôn? Vai trò của mỗi lớp?
GV có phương trình:
H+ NH4+
KĐ + (NH4)2SO4 --> KĐ
H+ NH+4
+ H2SO4
(?) Cho biết cơ sở của sự trao đổi dinh dưỡng giữa đất và cây trồng?
HS: Các ion trong DD đất và trên bề mặt hạt keo luôn ở thế cân bằng, khi bón phân thì thế cân bằng đó bị phá vỡ. Một số ion ở bề mặt keo đi vào DD và chúng được thay thế bằng các ion trong DD đất, đây là cơ sở của hiện tượng trao đổi ion
(?) Từ PT hãy giải thích khả năng hấp phụ của đất? ý nghĩa của khả năng hấp phụ?
(?) Thế nào là phản ứng của dung dịch đất?Do yếu tố nào quy định?
GV:nước chứa trong đất có hoà tan 1 số muối khoáng và nhiều chất khác gọi là DD đất, quyết điịnh tính chất của đất và sự trao đổi chất DD giữa đất và cây
(?) Phản ứng chua của đất căn cứ vào yếu tố nào?
(?) Phân biệt độ chua hoạt tính và độ chua tiềm tàng?
(?) Theo em nguyên nhân nào làm cho đất bị chua và có biện pháp gì để cải tạo?
HS: Nguyên nhân: do quá trình rửa trôi chất kiềm, đồng thời tích tụ nhièu sắt và nhôm. Do sự phân giải chất hữu cơ sinh ra nhiều ax hữu cơ, do bón nhiều phân HH như đạm sunphat, supe lân...
Biện pháp:Bón phân hợp lí, bón vôi
(?) Biên pháp cải tạo đất kiềm? tháo nước rửa kiềm, bón phân chua sinh lí như đậm sunphat, kalisun phát để trung hoà bớt kiềm, hoặc bón các hợp chất có chứa canxi như thạch cao để giảm độ kiềm của đất
(?) Cho biết những yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất? Muốn làm tăng độ phì nhiêu của đất phải áp dụng các biện pháp nào?
(?) Phân biệt độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo?
I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất
1. Keo đất:
a/ Khái niêm về keo đất:
Là những phân tử có kích thước khoảng dưới 1 micromet, không hoà tan trong nướcmà ở trạng thái huyền phù
b/ Cấu tạo keo đất:
Gồm:
- 1 nhân
- 3 lớp iôn:
+ Lớp iôn quyết định điện
+ Lớp iôn bất động
+ Lớp iôn khuếch tán
- Lớp iôn khuếch tán có khả năng trao đổi iôn với các iôn của dung dịch đất. Đây là cơ sở của sự trao đổi dinh dưỡng giữa đất và cây trồng
2. Khả năng hấp phụ của đất:
Là khả năng đất giữ lại các chất dinh dưỡng, các phân tử nhỏ , hạn chế sự rửa trôi của chúng dưới tác động của nước mưa, nước tưới
II. Phản ứng của dung dịch đất:
1. Định nghĩa:
Phản ứng của DD đất chỉ tính chua, kiềm, hoặc trung tính của đất, do nồng độ H+ và OH- quyết định
2. Phản ứng chua của đất:
căn cứ vào trạng thái của H+ và Al 3+
a/ Độ chua hoạt tính:
- Là độ chua do H+ trong dung dịch đất gây nên
- Biểu thị bằngpHH20
- VD: Đất lâm nghiệp ( đồi núi, đất xám bạc màu), đất phèn
b/ Độ chua tiềm tàng:
- Là độ chua do H+ và Al3+ trên bề mặt keo gây nên
3. Phản ứng kiềm của đất:
ở 1 số loại đất có chứa các muối kiềm Na2CO3 , caCO3... khi các muỗi này bị thuỷ phân tạo thành NaOH, Ca(OH)2 làm cho đất hoá kiềm
4. ý nghĩa:
Dựa vào phản ứng của DD đất người ta bố trí cây trồng cho phù hợp,bón phân bón vôi để cải tạo độ phì nhiêu
III. Độ phì nhiêu của đất
1. Khái niệm:
Là khả năng của đất cung cấp đồng thời và không ngừng nước, chất dinh dưỡng , không chứa các chất độc hại cho cây, bảo đảm cho cây đạt năng suất cao
2. Phân loại:
- Độ phì nhiêu tự nhiên
- Độ phì nhiêu nhân tạo
4. Tổng kết đánh giá bài học
1. Cấu tạo, vai trò của keo đất?
2. Đất có mấy loại phản ứng? ý nghĩa của việc nghiên cứu phản ứng dung dịch đất
3. Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất?
5. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài 8: Thực hành xác định độ chua của đất
Ngày soạn:
Tiết 7- Bài 8: Thực hành:
Xác định độ chua của đất
I. mục tiêu
1. Kiến thức:
biết được phương pháp xác định PH của đất
2. Kĩ năng:
- Xác định được PH của đất bằng thiết bị thông thường
- Rèn tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự.
3. Thái độ:
Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Các dụng cụ liên quan đến thực hành.
2. học sinh: Mẫu đất.
III. tiến trình thực hành
Hoạt động của gv
Hoạt động Của hs
1. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2. Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
3. Y/c hs nhận biết các dụng cụ bằng cách gọi tên các dụng cụ đó
4. Giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm
(vùa giơpí thiệu vừa làm mẫu)
5. Y/c hs làm thí nghiệm
Theo dõi hs làm, hướng dẫn nhiều hs chưa biết hoặc còn lúng túng khi sử dụng dụng cụ
6. Y/c hs báo cáo kết quả thực hành
7. Y/c hs thu dọn đồ dùng, vệ sinh lớp học
8. Nhận xét tiết thực hành
1. Chuẩn bị dụng cụ (mẫu thí nghiệm)
2. Theo dõi
3. 2 hs nêu
4. Theo dõi
5. Thực hành làm thí nghiệm
6. Viết báo cáo kết quả thực hành theo mẫu
7. Thu dọn, vệ sinh lớp học
8. Theo dõi
* Hướng dẫn về nhà:
- Ghi chép tóm tắt quy trình thực hành vào vở .
Ngày soạn:
Tiết 8: Ôn tập
i. Mục tiêu
Học xong bài này học sinh phải:
- Khái quát và hệ thống được những kiến thức cơ bản, phổ thông về giống cây trồng, đất.
- Nêu được mối liên hệ thống nhất giữa các yếu tố: Giống, đất, phân bón và bảo vệ cây trồng.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp.
ii. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Sách giáo khoa.
- Đồ dùng học tập.
2. Học sinh :
- Vở ghi.
- Sách giáo khoa.
- Đồ dùng học tập.
iii. tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Bài mới:
Trong chương I, chúng ta đã nghiên cứu những nội dung cơ bản về trồng trọt, cây trồng Nông, Lâm ngiệp. Để hệ thống lại kiến thức cuat chương hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại các kiến thức cơ bản của chương và hệ thống nó.
Hướng dẫn của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
trong chươngI, chúng ta đã học những nội dung nào?
+ Công tác bảo đảm giống cây trồng tôt phục vụ sản xuất có 3 hoạt động chính là khảo nghiệm, sản xuất giống cây trồng và ứng dụng công nghệi nuôi cấy mô Tb để sản xuất giống cây trồng.
+ Về đất chúng ta đã nghiên cứu các tính chất cơ bản của đất, biện phá sử dụng và cải tạo đất.
+ Về phân bón chúng ta đã nghiên cứu tính chất và kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường và tìm hiểu công nghệ vi sinh trong sản xuât phân bón.
+ Công tác bảo vệ TV đề cập đế sự phát sinh và phát triển của sâu bệnh, các biện pháp phòng trừ, ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thuốc hoá học trừ sâu
Hoạt động 2:
Trao đổi các câu hỏi ôn tập.
GV chia nhóm HS thảo luận.
Nhóm 1 từ câu1-3.
Nhóm 2 từ câu 4- 7
Nhóm 3: từ câu 89.
Nhóm 4 từ câu 10-13.
GV tóm tắt nội dung cính của các câu.
Hoạt động 3: Tổng kết
+ Qua bài các em đã khái quát và hệ thống được những kiến thức cơ bản, phổ thông về giống cây trồng, đất, phân bón và bảo vệ cây trồng Nông lâm nghiệp. Nêu được mối liên hệ thống nhất giữa các yếu tố: Giống, đất, phân bón và bảo vệ cây trồng.
+ Giống
+ Đất trồng
+ Phân bón
+ Bảo vệ thực vật
HS nghiên cứu SGk và thảo luận câu hỏi.
Sau khi rthảo luận song các nhóm trình bày phần bài của mình.
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:
Tiết 9: Kiểm tra 1 tiết
I. Muùc tieõu
-Naộm ủửụùc toaứn boọ kieỏn thửực lyự thuyeỏt ủaừ ủửụùc hoùc.
-Vaọn duùng ủeồ traỷ lụứi caõu hoỷi lớ thuyeỏt.
-Reứn luyeọn cho HS tớnh ủoọc laọp trong hoùc taọp, trung thửùc trong kieồm tra, thi cửỷ.
II. Tieỏn trỡnh kieồm tra
1. OÅn ủũnh
2. Nhaộc nhụỷ HS
-Xeỏp saựch, vụỷ cho vaứo hoọc baứn.
-ẹoọc laọp laứm baứi, khoõng quay coựp, khoõng nhỡn baứi baùn.
3. Cheựp ủeà
Caõu 1: Muùc ủớch cuỷa coõng taực saỷn xuaỏt gioỏng caõy troàng? Trỡnh baứ
File đính kèm:
- GA CONG NGHE 10 day du theo ppct.doc