Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Bài 1 đến bài 11

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 Sau khi học xong bài , HS phải:

- Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân

- Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới

 2. Kĩ năng:

Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh

II. Chuẩn bị của thầy và trò:

 1. Chuẩn bị của thầy;

Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV

 2. Chuẩn bị của trò:

Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan

III. Tiến trình bài dạy:

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Nội dung bài mới:

ĐVĐ: Theo em

doc35 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Bài 1 đến bài 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 01 (Theo PPCT) Ngày soạn:./../ 2009 Lớp 10A dạy ngày:...../...../ 2009 Tuần: 01 Lớp 10B dạy ngày:... ../...../ 2009 Phần 1 : Nông, lâm, ngư nghiệp Bài 1: Bài mở đầu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài , HS phải: - Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân - Biết được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay và phương hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Chuẩn bị của thầy; Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV 2. Chuẩn bị của trò: Nghiên cứu SGK, tìm thêm 1 số số liệu có liên quan III. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: ĐVĐ: Theo em vì sao môn công nghệ 10 lại giới thệu với chúng ta về nông, lâm, ngư nghiệp, tại sao ta phải tìm hiểu những lĩnhvực này? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức + Theo em nước ta có những thuận lợi nào để phát triển SX nông, lâm ngư? - GV: Hướng dẫn HS phân tích hình 1.1: + Cơ cấu tổng SP nước ta được đóng góp bởi những nghành nào? + Trong đó ngành nông lâm, ngư nghiệp đóng góp như thế nào? + Em hãy nêu 1 số SP của nông lâm, ngư nghiệp được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến? + Phân tích bảng 1 có NX gì về giá trị hàng nông sản, lâm sản hải sản xuất khẩu qua các năm? HS: tăng + Tính tỉ lệ % của SP nông, lâm, ngư so với tổng giá trị hàng hoá XK? Từ đó có NX gì? + Tỉ lệ giá trị hàng NS so với tổng giá trị XK lại giảm dần. Điều đó có gì mâu thuẫn không? Giải thích? + Phân tích hình 1.2: so sánh cơ cấu LLLĐtrong ngành nông, lâm ngư so với các ngành khác? ý nghĩa? - Hướng dẫn hs quan sát biểu đồ về sản lượng lương thực ở nước ta: + Em hãy so sánh tốc độ gia tăng sản lượng lương thực giai đoạn từ 1995 đến 2000 với giai đoạn từ 2000 đến 2004 + Hãy cho biết tốc độ gia tăng sản lượng lương thực bình quân trong giai đoạn từ năm 1995 đến 2004? + Sản lượng lương thực gia tăng có ý nghĩa như thế nào trong việc bảo đảm an ninh lương thực quốc gia? + Cho ví dụ 1 số SP của ngành nông lâm, ngư nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế + Theo em tình hình SX nông ,lâm ngư nghiệp hiện nay còn có những hạn chế gì? + Tại sao năng suất, chất lượng SP còn thấp? + Trong thời gian tới ngành nông, lâm ngư nước ta cần thực hiện những nhiệm vụ gì? + Làm thế nào để chăn nuôi có thể trở thành 1 ngành SX chính trong điều kiện dịch bệnh như hiện nay? + Thế nào là 1 nền NN sinh thái? - HS trả lời: + Khí hậu, đất đai thích hợp cho ST, PT của nhiều loài cây trồng. + Nhân dân ta chăm chỉ , cần cù. + Trả lời + Trình bày + Trả lời và lấy ví dụ + phân tích + So sánh và trình bày - HS nêu được: + Giá trị hàng nông sản tăng do được đầu tư nhiều( giống, kĩ thuật, phân...) + Tỉ lệ giá trị hàng nông sản giảm vì mức độ đột phá của NN so với các ngành khác còn chậm. - Thảo luận và phân tích - Quan sát sơ đồ và so sánh. + Đại diện trình bày. -> Lớp nhận xét + Trao đổi nhóm và trình bày + Trả lời + Đại diện trình bày -> Lớp nhận xét và bổ sung. + Giải thích. + Trả lời + Trình bày ý kiến +Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến và trình bày trước lớp. + Thảo luận-> trả lời. I/ Tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân: 1. Sản xuất nông lâm, ngư nghiệp đóng góp 1 phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước: Ngành nông lâm, ngư nghiệp đóng góp 1/4 đến 1/5 vào cơ cấu tổng SP trong nước 2. Ngành nông lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến: 3. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng hoá xuất khẩu: 4. Hoạt độngnông lâm ngư nghiệp còn chiếm trên 50% tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế: II/ Tình hình sản xuất nông lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay: 1. Thành tựu: a. Sản xuất lương thực tăng liên tục. b. Bước đầu đã hình thành 1 số ngành SX hàng hoá với các vùng SX tập trung đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. c. 1 số SP của ngành nông , lâm, ngư nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế VD: Gạo, cà phê, tôm, cá tra, gỗ, cá basa.. 2. Hạn chế: - Năng suất và chất lượng sản phẩm còn thấp - Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi;cơ sở bảo quản , chế biến nông, lâm thuỷ sản còn lạc hậu và chưa đáp ứng được yêu cầu của nền SX hàng hoá chất lượng cao. III/ Phương hướng, nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp nước ta 1. Tăng cường sản xất lương thực để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. 2. Đầu tư phát triển chăn nuôi để đưa ngành này thành ngành sản xuất chính. 3. Xây dựng một nền nông nghiệp phát triển nhanh và bền vững theo hướng nông nghiệp sinh thái - một nền nông nghiệp sản xuất đủ lương thực, thực phẩm đáp ứng yêu cầu trong nước và xuất khẩu nhưng không gây ô nhiễm và suy thoái môi trường. 4. áp dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. 5. Đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào khâu bảo quản, chế biến sau thu hoạch để giảm bớt hao hụt sản phẩm và nâng cao chất lượng nông, lâm, thuỷ sản. 4/ Củng cố: 1. Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. 2. Nêu những hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay. Cho ví dụ minh hoạ. 3. Nêu những nhiệm vụ chính của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta trong thời gian tới. 5/ Bài tập về nhà: Trả lời câu hỏi SGK Cho biết sự phát triển của nông, lâm ngư ở địa phương em( thành tựu, hạn chế, sự áp dụng tiến bộ KHKT? DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN ................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................%............................................................. Tiết : 02 (Theo PPCT) Ngày soạn:./../ 2009 Lớp 10A dạy ngày:...../...../ 2009 Tuần: 02 Lớp 10B dạy ngày:... ../...../ 2009 Phần I: NễNG- LÂM- NGƯ NGHIỆP Chương I: TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiờu: 1. Kiến thức: - Biết được mục đớch của cụng tỏc khảo nghiệm giống cõy trồng. - Biết được nội dung của cỏc phương phỏp khảo nghiệm giống cõy trồng. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức bài học vào thực tế đời sống. 3.Thỏi độ: Giỏo dục ý thức tụn trọng lao động. II. Chuẩn bị: 1. Phương tiện: Cỏc sơ đồ phúng to về: + Sơ đồ túm tắt thớ nghiệm so sỏnh giống. + Sơ đồ túm tắt thớ nghiệm kiểm tra kỹ thuật. + Sơ đồ túm tắt thớ nghiệm sản xuất quảng cỏo. 2. Phương phỏp: Vấn đỏp tỡm tũi, vấn đỏp gợi mở. III.Tiến trỡnh bài giảng: 1. Ổn định lớp(kiểm tra sĩ số): 2. Kiểm tra bài cũ: không Giới thiệu về môn học - Nhắc lại một số vấn đề chớnh của chương trỡnh cụng nghệ cấp II. - Giới thiệu sơ lược về chương trỡnh cụng nghệ lớp 10. - Giới thiệu vào chương và vào bài. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yờu cầu HS n/c SGK và đặt cõu hỏi: + Em hiểu thế nào là khảo nghiệm giống cõy trồng? + Vỡ sao giống cõy trồng trước khi đưa ra sản xuất đại trà cần phải qua khảo nghiệm? + Vậy khảo nghiệm giống cõy trồng cú mục đớch gỡ? + Giả sử giống mới chưa qua khảo nghiệm mà đưa vào sản xuất thỡ hậu quả sẽ như thế nào? - GV theo dừi cõu trả lời của HS, bổ sung và hoàn chỉnh. - GV giới thiệu cho HS sơ đồ túm tắt thớ nghiệm so sỏnh giống và đặt cõu hỏi: + Giống mới nhập nội hoặc mới chọn tạo được so sỏnh với giống nào? Tại sao? + Mục đớch của thớ nghiệm so sỏnh giống? + Nội dung của thớ nghiệm so sỏnh giống? + Nếu sau khi so sỏnh, giống mới vượt trội so với giống đại trà thỡ đó được phộp phổ biến trong sản xuất chưa? Vỡ sao? - GV giới thiệu sơ đồ túm tắt thớ nghiệm kiểm tra kỹ thuật, yờu cầu HS q/sỏt và đặt cõu hỏi: + Thớ nghiệm kiểm tra kỹ thuật do cơ quan nào tiến hành? + Vỡ sao phải tiến hành thớ nghiệm kiểm tra kỹ thuật? + Nội dung của thớ nghiệm kiểm tra kỹ thuật? - GV giới thiệu cho HS sơ đồ túm tắt qui trỡnh thớ nghiệm sản xuất quảng cỏo. + Thớ nghiệm sản xuất quảng cỏo được tiến hành ở phạm vi nào? Nhằm mục đớch gỡ? + Thớ nghiệm nầy cú nhất thiết phải tiến hành khụng? Tại sao? - HS n/c SGK, suy nghĩ để trả lời cõu hỏi của GV. Yờu cầu nờu được: +Giữa ngoại cảnh và sự biểu hiện cỏc tớnh trạng của cõy cú mối quan hệ rất chặt chẽ→ cần phải khảo nghiệm giống ở cỏc cựng sinh thỏi khỏc nhau nhằm chọn ra giống phự hợp nhất cho từng vựng. +Mỗi loại giống cú đặt tớnh và yờu cầu kỹ thuật khỏc nhau→ cần khảo nghiệm để xỏc định yờu cầu kỹ thuật của từng giống. + HS q/sỏt sơ đồ, n/c cứu SGK để trả lời cõu hỏi của GV. + HS cần nắm được: giống đại trà chớnh là giống đó qua khảo nghiệm, phự hợp với đk thực tế của địa phương, cú năng suất và chất lượng cao, được người dõn chấp nhận. Nếu giống mới tốt hơn giống đại trà thỡ mới được xem xột đưa vào sản xuất. - HS q/sỏt sơ đồ túm tắt, suy nghĩ để trả lời cõu hỏi của GV. - HS q/sỏt sơ đồ kết hợp n/c SGK, suy nghĩ để trả lời cõu hỏi của GV. I. Mục đớch, ý nghĩa của cụng tỏc khảo nghiệm giống cõy trồng: - Khảo nghiệm giống cõy trồng ở cỏc vựng sinh thỏi khỏc nhau nhằm xỏc định cỏc đặt tớnh, tớnh trạng của giống một cỏch khỏch quan, chớnh xỏc, từ đú chọn ra giống phự hợp nhất cho từng vựng. - Khảo nghiệm giống nhằm cung cấp cho chỳng ta những thụng tin về yờu cầu kỹ thuật canh tỏc và hướng sử dụng. II. Cỏc loại thớ nghiệm khảo nghiệm giống cõy trồng: 1.Thớ nghiệm so sỏnh giống: - Do cơ quan chọn tạo giống tiến hành. - Nhằm so sỏnh với giống phổ biến trong sản xuất đại trà để chọn ra giống vượt trội. - Thớ nghiệm so sỏnh sẽ so sỏnh toàn diện về cỏc chỉ tiờu: sinh trưỏng, phỏt triển, năng suất, chất lượng và tớnh chống chịu. Nếu giống mới vượt trội so với giống đại trà về cỏc chỉ tiờu trờn thỡ sẽ được gởi đi khảo nghiệm ở cấp Quốc gia. 2.Thớ nghiệm kiểm tra kỹ thuật: - Do Trung tõm khảo nghiệm giống Quốc gia tiến hành. - Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan tạo giống về quy trỡnh kỹ thuật gieo giống. -Thớ nghiệm kiểm tra kỹ thuật sẽ xỏc định mật độ, thời vụ, chế độ phõn bún của giống Từ đú xõy dựng quy trỡnh kỹ thuật gieo giống. - Nếu giống khảo nghiệm đỏp ứng được yờu cầu thỡ sẽ được cấp giấy chứng nhận giống Quốc gia và được phộp phổ biến trong sản xuất. 3.Thớ nghiệm sản xuất quảng cỏo: - Nhằm tuyờn truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà. - Nội dung: triển khai trờn diện rộng kết hợp hội nghị đầu bờ để khảo sỏt, đỏnh giỏ kết quả đồng thời phổ biến quảng cỏo trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng. 4. Củng cố: -Kiểm tra kỹ năng tư duy của học sinh bằng việc trả lời cõu hỏi: + Mục đớch của cụng tỏc khảo nghiệm giống cõy trồng? + Nội dung cỏc loại khảo nghiệm giống cõy trồng? 5. Dặn dò học sinh: - Học bài và đọc trước nội dung bài mới. DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN .%......................................................... Tiết : 03 (Theo PPCT) Ngày soạn:./../ 2009 Lớp 10A dạy ngày:...../...../ 2009 Tuần: 03 Lớp 10B dạy ngày:... ../...../ 2009 Bài 3: sản xuất giống cây trồng I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Sau khi học xong bài , HS phải: - Biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng - Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống cây trồng 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh II/ Chuẩn bị của thầy và trò: 1/ Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV 2/ Chuẩn bị của trò: Nghiên cứu SGK. Sưu tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài III/ Tiến trình bài dạy: 1/ ổn định tổ chức(kiểm tra sĩ số): 2/ Kiểm tra bài cũ: + Em hãy cho biết tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đem vào SX đại trà? + Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích gì? Tiến hành như thế nào? + Thí nghiệm sản xuất quảng cáo nhằm mục đích gì? Cách làm như thế nào? 3/ Dạy bài mới Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung kiến thức - GV giải thích các thuật ngữ: độ thuần chủng, sức sống, tính trạng của giống. - Yêu cầu HS quan sát hình 3.1: + Cho biết hệ thống SX giống cây trồng bắt đầu và kết thúc khi nào? Gồm mấy giai đoạn? + Thế nào là hạt SNC? + Tại sao hạt giống SNC cần được SX tại các TT sản xuất giống chuyên trách? - GV giới thiệu cho HS cách phân biệt 3 loại hạt giống và yêu cầu HS vẽ sơ đồ hình 3.1 vào vở + Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình sản xuất giống cây trồng? - GV giới thiệu có 2 loại quy trình SX: + Phân tích hình 3.2 để trình bày cách SX hạt giống theo sơ đồ duy trì? + Hình 3.2: tại sao năm thứ 1 có hạt SNC rồi mà năm thứ 2 lại phải chọn hạt SNC? + Phân tính hình 3.3 để trình bày cách SX hạt giống theo sơ đồ phục tráng? + Tại sao sơ đồ hình 3.3 có 2 nhánh song song? là TN so sánh và nhân giống sơ bộ? - GV cung cấp thêm thông tin: Để tiết kiệm thời gian. Do VLKĐ ko rõ nguồn gốc nên phải phục tráng. Nếu sơ bộ KQ tốt, đem SX luôn ( nhánh 1) còn nếu đem so sánh với VLKĐ mà KQ nhánh 2 hơn nhánh 1 thì huỷ nhánh 1 tạo SNC + Dựa vào 2 sơ đồ trên hãy so sánh quy trình SX giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng ? + Phân tích hình 3.4 và 3.5 - Chú ý lắng nghe và tiếp thu thông tin kiến thức. - Quan sát hình sgk để tìm kiếm kiến thức. + Trả lời câu hỏi + Trả lời. + Trao đổi nhóm và trả lời. - Theo dõi phân biệt và vẽ sơ đồ vào vở. HS: Dựa vào phương thức sinh sản của cây trồng.( tự thụ phấn hoặc thụ phấn chéo) - Theo dõi và tiếp thu + Trao đổi kiến thức và trả lời + Giải thích(Để tăng số lượng đồng thời loại bỏ những cây xấu). + Thảo luận – trả lời + Giải thích - Chú ý lắng nghe. + Trả lời câu hỏi + Thảo luận và trình bày I. Mục đích của công tác SX giống cây trồng: 1. Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống: 2. Tạo ra số lượng giống cần thiết để đưa ra SX đại trà: 3. Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào SX: II. Hệ thống SX giống cây trồng: 1. Giai đoạn 1: SX hạt giống siêu nguyên chủng: - Hạt giống siêu nguyên chủng là hạt giống có chất lượng và độ thuần khiết rất cao - Nhiệm vụ giai đoạn 1: duy trì, phục tráng và SX hạt giống siêu nguyên chủng - Phạm vi: thực hiện ở các xí nghiệp, các trung tâm SX giống chuyên trách. 2. Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ siêu nguyên chủng: - Hạt giống nguyên chủng là hạt giống chất lượng cao được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng - Giai đoạn này tiến hành ở các công ty hoặc các trung tâm giống cây trồng. 3. Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác nhận: - Hạt giống xác nhận được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng để cung cấp cho nông dân SX đại trà - Được thực hiện ở các cơ sở nhân giống liên kết giữa các công ti, trung tâm và cơ sở SX. III. Quy trình sản xuất giống cây trồng: 1. Sản xuất giống cây trông nông nghiệp: a. Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn: (*) Đối với giống cẩytrồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trì: + Năm thứ 1: Gieo hạt SNC, chọn cây ưu tú + Năm thứ 2: Hạt của cây ưu tú gieo thành từng dòng. Chọn các dòng đúng giống, thu hoạch hỗn hợp hạt. những hạt đó được gọi là hạt SNC. + Năm thứ 3: Nhân giống nguyên chủng từ giống siêu nguyên chủng. + Năm thứ 4: SX hạt giống xác nhận từ giống nguyên chủng. (*) Các giống nhập nội, các giống bị thoái hoá thì SX theo sơ đồ phục tráng: + Năm thứ 1: Gieo hạt của VLKĐ cần phục tráng, chọn cây ưu tú. + Năm thứ 2 : Đánh giá dòng lần 1: Gieo hạt cây ưu tú thành dòng, chọn hạt của 4-5 dòng tốt nhất để gieo ở năm thứ 3. + Năm thứ 3: Đánh giá dòng lần 1: Hạt của dòng tốt nhất được chia làm 2 để nhân sơ bộ và so sánh giống . Hạt thu được là hạt SNC đẫ dược phục tráng. + Năm thứ 4: Nhân hạt giống NC từ hạt SNC. + Năm thứ 3: SX hạt giống xác nhận từ hạt giống NC. 4. Củng cố: 1/ Tại sao hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng cần được SX tại các cơ sở SX giống chuyên nghiệp? 2/ Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình sản xuất giống cây trồng? 3/ So sánh quy trình SX giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng ? 5. Bài tập về nhà: DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN Trả lời các câu hỏi trong SGK. .%.............................................................. Tiết : 04 (Theo PPCT) Ngày soạn:./../ 2009 Lớp 10A dạy ngày:...../...../ 2009 Tuần: 04 Lớp 10B dạy ngày:... ../...../ 2009 Bài 4: sản xuất giống cây trồng ( tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Sau khi học xong bài , HS phải: - Biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng - Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống cây trồng 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh II/ Chuẩn bị của thầy và trò: 1/ Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV 2/ Chuẩn bị của trò: Nghiên cứu SGK. Sưu tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới bài học III/ Tiến trình bài dạy: 1/ ổn định tổ chức( kiểm tra sĩ số): 2/ Kiểm tra bài cũ: + Tại sao hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng cần được SX tại cáccơ sở SX giống chuyên nghiệp? + Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình sản xuất giống cây trồng? + So sánh quy trình SX giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng ? 3/ Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức - GV giải thích khái niệm thụ phấn chéo ( đặc điểm, ưu, nhược) và lấy ví dụ về 1 vài đối tượng thụ phấn chéo + Phân tích hình 4.1 để làm rõ quy trính SX giống ở cây trồng thụ phấn chéo? + Em hiểu ntn về thuật ngữ >?. GV yêu cầu HS: + Trình bày các giai đoạn SX giống và so sánh với các quy trình SX khác? + Giải thích vì sao có sự sai khác đó? + Cây rừng có những điểm gì khác cơ bản với cây trồng? + Từ đó cho biết cách SX giống cây rừng? - Nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Chú ý lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Thảo luận câu hỏi theo nhóm để trả lời câu hỏi. + Vận dụng kiến thức đã học để giải thích. +Thảo luận và trình bày. + Cá nhân giải thích, cả lớp theo dõi và nhận xét. + Vận dụng kiến thức để trả lời. +Trả lời. 1. Sản xuất giống cây trông nông nghiệp: b. Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo: - Vụ thứ nhất: + Chọn ruộng SX giống ở khu cách li, chia thành 500 ô + Gieo hạt của ít nhất 3000 cây giống SNC vào các ô + Mỗi ô chọn 1 cây đúng giống, thu lấy hạt và gieo thành 1 hàng ở vụ tiếp theo - Vụ thứ 2: đánh giá thế hệ chọn lọc: + Loại bỏ tất cả các hàng không đạt yêu cầu và những cây xấu trên hàng cây đạt yêu cầu trước khi tung phấn. + Thu hạt của các cây còn lại trộn lẫn với nhau, ta có lô hạt SNC. - Vụ thứ 3: Nhân hạt giống SNC ở khu cách li. Loại bỏ các cây không đạt yêu cầu trước khi tung phấn: Thu hạt của các cây còn lại, ta được lô hạt nguyên chủng. - Vụ thứ 4: Nhân hạt giống NC ở khu cách li. Loại bỏ cây xấu trước khi tung phấn. Hạt của cây còn lại là hạt xác nhận. b. Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính: Tiến hành qua 3 giai đoạn: - GĐ1: Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính đạt tiêu chuẩn cấp SNC - GĐ2: Tổ chức SX vật liệu giống cấp NC từ SNC - GĐ3: SX vật liệu giống đạt tiêu chuẩn thương phẩm từ giống NC. 2. SX giống cây rừng: - Chọn những cây trội, khảo nghiệm và chọn lấy các cây đạt tiêu chuẩn để xây dựng rừng giống hoặc vườn giống. - Lấy hạt giống từ rừng giống hoặc vườn giống SX cây con để cung cấp cho SX. - Giống cây rừng có thể nhân ra bằng hạt hoặc bằng công nghệ nuôi cấy mô và giâm hom. 4/ Củng cố: + So sánh sự giống và khác nhau trong quy trình SX giống ở 3 nhóm cây trồng? + Theo em công tác SX giống cây rừng có nhiều thuận lợi hay khó khăn, vì sao? 5/ Bài tập về nhà: Trả lời các câu hỏi trong SGK DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN .............................................................%..................................................................... Tiết : 05 (Theo PPCT) Ngày soạn:./../ 2009 Lớp 10A dạy ngày:...../...../ 2009 Tuần: 05 Lớp 10B dạy ngày:... ../...../ 2009 Bài 5.THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT. I. Mục tiờu bài học: 1. Kiến thức: Biết cỏch xỏc định sức sống của hạt giống ở một số cõy nụng nghiệp. 2. Kỹ năng: Rốn luyện tớnh cẩn thận tỉ mỉ,cú ý thức tổ chức kỹ luật. 3.Thỏi độ: Giỏo dục ý thức giữ gỡn vệ sinh an toàn thực phẩm. II. Chuẩn bị bài thực hành: 1. Chuẩn bị nội dung: đọc kỹ nội dung sgk. 2. Chuẩn bị đồ dựng thực hành: - GV: Chuẩn bị kiểm tra những hoa chất và dụng cụ cần thiết cho bài thực hành đó nờu trong sgk. - HS: Chuẩn bị hạt đậu tương ,hạt đậu xanhhoặc hạt đậu đen. III.Tiến trỡnh thực hành: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành: - GV: Nờu mục tiờu bài thực hành,hướng dẫn quy trỡnh thực hành,cỏch ghi kết quả và nhận xột kết quả. - HS: Nghe và ghi chộp. * Hoạt động 2: Tổ chức ,phõn cụng nhúm. - GV: Phõn lớp thành 4 nhúm theo 4 tổ,phõn cụng vị trớ thực hành cho cỏc nhúm,kiểm tra sự chuẩn bi của HS - HS: Cử nhúm trưởng và chuẩn bị cỏc dụng cụ thực hành. * Hoạt động 3: Tiến hành: - HS: Thực hiện quy trỡnh thực hành theo nhúm đó phõn cụng. - GV: Quan sỏt HS ,nhắc nhở hướng dẫn và giải đỏp những thắc mắc của HS. * Hoạt động 4: Đỏnh giỏ kết quả: - GV: Đỏnh giỏ kết quả buổi thực hành dựa vào ý thức tổ chức,cỏch tiến hành và kết quả thực hành của HS. - HS: Tự đỏnh giỏ mỡnh và đỏnh giỏ lẫn nhau. DUYỆT CỦA TỔ CHUYấN MễN ..............................................................%................................................................ Tiết : 06 (Theo PPCT) Ngày soạn:./../ 2009 Lớp 10A dạy ngày:...../...../ 2009 Tuần: 06 Lớp 10B dạy ngày:... ../...../ 2009 Bài 6. ỨNG DỤNG CễNG NGHỆ NUễI CẤY Mễ TẾ BÀO TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRồNG NễNG, LÂM NGHIỆP. I. Mục tiờu bài học: 1. Kiến thức: Biết được khỏi niệm, cơ sở khoa học, quy trỡnh cụng nghệ nuụi cấy mụ tế bào. 2. Kỹ năng: Rốn luyện tớnh cẩn thận tỉ mỉ. 3. Thỏi độ: - Cú ý thức vận dụng vào trong thực tiễn. - Cú ý thức tụn trọng khoa học và say sưa học tập. II. Chuẩn bị bài dạy: 1. Chuẩn bị nội dung: - Đọc sgk và cỏc tài liệu tham khảo cú liờn quan. - Đọc phần thụng tin bổ sung trong sgv và sgk. 2. Chuẩn bị đồ dựng: Hỡnh 6.1sgk phúng to. III. Phương phỏp: - Vấn đỏp tỡm tũi. - Thảo luận nhúm. IV. Tiến trỡnh dạy học: 1. Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số): 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra). 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV đặt cõu hỏi: + Đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể thực vật là gỡ? + Các tế bào thực vật nếu tách khỏi cơ thể có thể sống được không? + Qua đó hãy cho biết thế nào là nuôi cấy mô tế bào? GV cần giải thớch cho HS thế nào là mụi trường thớch hợp và đủ chất dinh dưỡng. - GV nờu cõu hỏi để HS thảo luận: + Cơ thể sống bắt đầu từ đâu? + Từ một tế bào hợp tử để phát triển thành cơ thể phải chải qua quá trình nào? + Nếu nuôi cấy mô tế bào thực vật trong môi trường thích hợp thì chúng có thể phát triển thành cơ thể hoàn chỉnh không?Vì sao? GV yờu cầu HS: + Giải thích về các khái niệm: Phân hoá, phản phân hoá, Tính toàn năng của tế bào thực vật? => Từ đú giỳp HS hoàn chỉnh cơ sở khoa học của PP nuụi cấy mụ tế bào. GV nờu cõu hỏi: + Em hãy nêu và phân tích ý nghĩa của pp nuôi cấy mô tế bào? GV bổ sung: Cỏc tế bào của mụ phõn sinh thường rất ớt nhiễm bệnh, kể cả những bệnh do virus. Ngoài ra những tế bào mụ phõn sinh cú khả năng phõn chia rất tốt. Do đú người ta thường lấy tế bào của mụ phõn sinh để nuụi cấy mụ tế bào. GV nờu cõu hỏi để HS thảo luận: + Nêu các bước của qui trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào? + Những điểm cần chú ý và yêu cầu cần đạt được của từng bước? - GV theo dừi cỏc nhúm trả lời, bổ sung và hoàn chỉnh. - HS suy nghĩ trả lời, yờu cầu nờu được: + Đơn vị cấu tạo cơ bản của cơ thể TV là TB. + Tỏch ra khỏi cơ thể TB vẫn cú thể sống được nếu được cung cấp mụi trường đầy đủ chất dinh dưỡng như trong cơ thể mẹ và tạo điều kiện như trong cơ thể mẹ. + Suy nghĩ trả lời. - HS suy nghĩ, thảo luận nhúm để trả lời cõu hỏi. - HS cử đại diện nhúm trỡnh bày. + HS nghiờn cứu SGK và suy nghĩ để trả lời. + HS thảo luận nhúm để trả lời. - Đại diện nhúm trỡnh bày trước lớp, cỏc thành viờn khỏc theo dừi và bổ sung. I. Khỏi niệm nuụi cấy mụ tế bào: Là phương phỏp tỏch mụ tế bào hoặc tế bào ra khỏi cơ thể sống và nuụi cấy trong mụi trường dd thớch hợp, đủ chất dd thỡ mụ tế bào sống và phõn chia liờn tiếp nhiều lần, phỏt triển thành cơ thể hoàn chỉnh. II. Cơ sở khoa học của PP nuụi cấy mụ tế bào: PP nuụi cấy mụ tế bào là kỹ thuật điều khiển sự phỏt sinh hỡnh thỏi của TBTV một cỏch định hướng dựa vào sự phõn chia, phõn hoỏ, phản phõn hoỏ của tế bào thực vật trờn cơ sở tớnh toàn năng của tế bào thực vật. III. Quy trỡnh cụng nghệ nhõn giống cõy trồng bằng PP nuụi cấy mụ tế bào: 1. í nghĩa: - Nhõn giống cõy trồng trờn quy mụ lớn kể cả những dũng bất thụ. - Hệ số nhõn giống cao,sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền. - Sản phẩm sạch bệnh. 2. Quy trỡnh nhõn giống cõy trồng bằng pp nuụi cấy mụ tế bào: Gồm 6 bước: - Bước 1: Chọn vật liệu nuụi cấy: thường là TB của mụ phõn sinh (đỉnh sinh trưởng c

File đính kèm:

  • docCONG NGHE 10 CBan3 cot.doc