I. Mục tiêu bài học:
1. Mục tiêu về kiến thức:
+ Học sinh biết được các loại phân bón thường dùng trong sản xuất.
+ Học sinh nắm được tính chất, đặc điểm kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thường gặp
2. Mục tiêu về kỹ năng :
+ Học sinh phân biệt được một số loại phân bón thông dụng.
+ Học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế ở gia đình.
3. Mục tiêu về thái độ:
+ Học sinh nghiêm túc trong học tập.
+ Thận trọng trong việc sử dụng các loại phân.
+ Biết bảo vệ môi trường đất, không khí.
II, Nội dung chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo.
- Đồ dùng: Các loại phân + Phân hoá học: Phân Đạm ure, Kali, lân, NPK
+ Phân hữu cơ: Phân chuồng ủ hoai.
+ Phân vi sinh vật
11 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 3067 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn: 15/11/2009
- Ngày giảng: 16/11/2009
- Tiết theo PPCT: 14
Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phÂn bón thông thường
I. Mục tiêu bài học:
1. Mục tiêu về kiến thức:
+ Học sinh biết được các loại phân bón thường dùng trong sản xuất.
+ Học sinh nắm được tính chất, đặc điểm kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thường gặp
2. Mục tiêu về kỹ năng :
+ Học sinh phân biệt được một số loại phân bón thông dụng.
+ Học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế ở gia đình.
3. Mục tiêu về thái độ:
+ Học sinh nghiêm túc trong học tập.
+ Thận trọng trong việc sử dụng các loại phân.
+ Biết bảo vệ môi trường đất, không khí.
II, Nội dung chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo.
- Đồ dùng: Các loại phân + Phân hoá học: Phân Đạm ure, Kali, lân, NPK
+ Phân hữu cơ: Phân chuồng ủ hoai.
+ Phân vi sinh vật
- Bảng phụ các đáp án phiếu học tập.
- Liên hệ thực tế về việc sử dụng phân ở địa phương.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Đọc bài trước ở nhà, trả lời các câu hỏi có trong bài.
- So sánh được đặc điểm, tíh chất, cách sử dụng các loại phân bón thường dùng.
- Liên hệ ở gia đình và địa phương.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn đinh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Đúc kết của ông cha ta: Nhất nước – Nhì phân – Tam cần – Tứ giống. Qua bao đời người nông dân đã biết đến vai trò quan trọng của phân bón trong sản xuất.Vậy muốn nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón đòi hỏi chúng ta phải nắm được tính chất, đặc điểm cũng như cách sử
dụng của từng loại.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp.
1. Phân hoá học:
- Đạm ure, supe lân, kali, NPK
2. Phân hữu cơ
- Phân xanh: cây cỏ lào, cây cốt khí
- Phân chuồng: lợn, bò, gà
3. Phân vi sinh vật
II.Đặc điểm, tính chất một số loại phân bón thường dùng trong nông,lâm nghiệp
Môn công nghệ lớp 7 các em đã được học về một số loại phân bón. Em hãy kể tên một số loại phân bón mà em đã được học và trong thực tế em đã thấy?
Ghi các loại phân học sinh kể lên bảng
Kết luận: Đây chính là một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp.
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp.
-? Căn cứ vào nguồn gốc của phân bón người ta chia làm mấy loại?
-? Các loại phân vừa kể trên em có thể xếp theo nhóm không?
* Nhấn mạnh lại nội dunghọc sinh cần nhớ:
- Phân hoá học là loại phân được sản xuất theo qui trình công nghiệp. Có thể là loại đơn phân ( Chứa một nguyên tố dinh dưỡng: N, P, K) hoặc có thể đa phân (nhiều hơn 2 nguyên tố dinh dưỡng).
+ Liên hệ một số nhà máy sản xuất phân bón: Nhà máyasản xuất phân bón Lâm Thao – Phú Thọ; Nhà máy sản xuất phân lân Văn Điển
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 12 SGK trang 38
? Em hãy kể tên 1 số loại phân hoá học cụ thể?
- Phân hữu cơ: là tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, đảm bảo cho cây trồng đạt năng suất cao.
? Em hãy kể tên 1 số loại phân hữu cơ thường dùng ở địa phương em?
Phân vi sinh vật là loại phân có chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hoá lân (Bài sau các em sẽ học cụ thể hơn)
Kết luận: Yêu cầu học sinh phân biệt đựoc 3 nhóm phân bón trên.
- Cho học sinh quan sát các mẫu phân mà giáo viên đã chuẩn bị trước; Phát cho từng nhóm(bàn) các mẫu phân.
- Cho học sinh nhận xét:
+ Màu sắc từng loại.
+ Hình dạng từng loại
Học sinh phân biệt đựơc đâu là: Đạm; kali,lân, Phân chuồng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, tính chất 1 số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp.
- Sử dụng phiếu học tập
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm học sinh
Phiếu học tập
Nhóm:.
TT
Đặc điểm phân hoá học
Đặc điểm phân hữu cơ
Đặc điểm phân vi sinh vật
Số lượng nguyên tố dinh dưỡng
Thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng
Khả năng tan
Kết quả khi bón
- Sau khi phát phiếu yêu cầu học sinh làm việc với sách giáo khoa, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm -> Điền kết quả vào phiếu học tập.
- Giới hạn thời gian 5 phút
- Sau khi học sinh hoàn thành phiếu học tập GV gọi 3 nhóm lên bảng trình bày
- Học sinh hoàn chỉnh trên bảng .
- Giáo viên treo đáp án phiếu học tập đã chuẩn bị trước. Yêu cầu học sinh so sánh với kết quả mà các em đã làm.
Kể tên các loại phân đã học và đã thấy:
+ Đạm Ure, lân, kali, phân chuồng, phân bắc, phân vsv cố định đạm,
- Làm việc với sách giáo khoa, thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời: Gồm 3 loại:
+ Phân hoá học
+ Phân hữu cơ
+ Phân vi sinh vật
-Sắp xếp các loại phân theo nhóm.
- Đạm: Ure, NHCl4
- supe lân
- Kali: KCl, KNO3
- Phân xanh: cây cỏ lào, cây cốt khí
- Phân chuồng: lợn, bò,gà
- Học sinh quan sát mẫu phânvà nhận xét.
- Nhận phiếu học tập
- Làm việc với sách giáo khoa phần II trang 38.Cử 1 ngừơI điền vào phiêu học tập.
- Cử đại diện trình bày phiếu học tập.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung thêm.
- Theo dõi và so sánh kết quả.
Đáp án phiếu học tập
TT
Đặc điểm phân hoá học
Đặc điểm phân hữu cơ
Đặc điểm phân vi sinh vật
Số lượng nguyên tố dinh dưỡng
ít
Chứa nhiều
Chứa các vi sinh vật sống
Tỉ lệ chất dinh dưỡng
cao
Thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định
Thành phần vi sinh vật ổn định
Khả năng tan(sống của vi sinh vật)
Dễ hòa tan(trừ phân lân)Cây dễ hấp thụ, hiệu quả nhanh
Chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hoá, hiệu quả chậm.
Khả năng sống và tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.
Kết quả sau khi bón
Bón nhiều, liên tục trong nhiều năm (N,P) đất bị chua.
Bón liên tục không làm hại cho đất.
Bón liên tục không làm hại cho đất.
III.Kỹ thuật sử dụng
* Nhắc lại từng đặc điểm, tính chất các loại phân và kết hợp chứng minh, giải thích để học sinh hiểu:
- Số lượng nguyên tố dinh dưỡng:
+ Phân hoá học: chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, thừơng là N, P, K
+ Phân hữu cơ: chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng: Đa lượng(N,P,K),vi lượng(Bo, Zn), trung lượng(Mg,S)
+ Phân vi sinh vật: chứa VSV nốt sần cây họ đậu,
- Tỉ lệ chất dinh dưỡng:
? Trong 3 loại phân trên loại phân nào phải bón nhiều?
+ Phân hoá học: tỉ lệ chất dinh dưỡng cao (chỉ càn bón ít)
+ Phân hữu cơ: tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định (Bón nhiều)
+ Phân VSV: (Bón theo nhu cầu cây.)
Khả năng tan:
(Giáo viên thả 1 thìa phân đạm và lân,mỗi loại vào 1 cốc nước để cho học sinh quan sát khả năng tan của 2 loại phân)
+ Phân hoá học: ?Trong thực tế em thấy loại phân nào dễ tan?
N,K là dễ tan; P khó tan.
+ Phân hữu cơ: khó tan.
- Kết quả sau khi bón: Thực tế gia đình và địa phương em sau khi bón phân hóa học 1 thời gian thì thấu người dân phải bón vôi.Vậy bón vôi vào đất có tác dụng gì?
Gv giải thích thêm: trong phân hữu cơ có chứa gốc axít nên gây chua cho đất.
VD:( Keo đất)H++NH4Cl =(Keo đất)NH + HCl
( gây chua cho đất)
Phân hữu cơ và phân vi sinh vật không gây chua cho đất(trong thành phần không có gốc axít)
Nhấn mạnh:
- Mỗi đặc điểm, tính chất của 1 loại phân đều gắn liền với cách sử dụng chúng để có hiệu quả.
- Nắm được tính chất đặc điểm -> Cách bảo quản
? Em cho biết cách bảo quản các loại phân trên?
- GV cung cấp thêm kiến thức về cách bảo quản.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật sử dụng
? ở gia đình và địa phương em đã sử dụng các loại phân bón như thế nào?
- Sử dụng phiếu học tập
Phiếu học tập
Nhóm:.
Các loại phân
Cách sử dụng
Phân hoá học
Phân hữu cơ
Phân vi sinh vật
- Sau khi phát phiếu yêu cầu học sinh làm việc với sách giáo khoa, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm -> Điền kết quả vào phiếu học tập.
- Giới hạn thời gian 5 phút
- Sau khi học sinh hoàn thành phiếu học tập GV gọi 3 nhóm lên bảng trình bày
- Học sinh hoàn chỉnh trên bảng .
- Giáo viên treo đáp án phiếu học tập đã chuẩn bị trước. Yêu cầu học sinh so sánh với kết quả mà các em đã làm.
- Phân hữu cơ bón nhiều
HS
- Học sinh liên hệ thưc tế để trả lời: Vì phân hoá học gây chua cho đất.
- Chú ý phần giải thích của GV
- Liên hệ thực tế, trao đổi, thảo luận nhóm-> Cử đại diện trả lời.
- Nhận phiếu học tập
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Cử đại diện trình bày phiếu học tập.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung thêm.
-Theo dõi và so sánh kết quả.
Đáp án phiếu học tập
Các loại phân
Cách sử dụng
Phân hoá học
- Phân kali, phân đạm dùng bón thúc là chính, có thể bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ.
- Phân lân dùng để bón lót
- Bón đạm sau nhiều năm phải bón vôi cải tạo.
- Phân NPK có thể bón lót hoặc bón thúc.
Phân hữu cơ
- Bón lót là chính nhưng trứơc khi sử dụng phải ủ cho hoai mục.
Phân vi sinh vật
-Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trứơc khi gieo trồng
- Bón trực tiếp vào đất.
GV: Nhắc lại cách sử dụng từng loại phân
? Vì sao dùng phân Đạm, kali bón lót phải bón với lượng nhỏ? Nếu bón với lượng lớn thì sao?
Dựa vào đặc điểm khó tan của phân lân -> Phân lân dùng để bón lót
? Bón lót với bón thúc khác nhau ở chỗ nào?
- Giáo viên giải thích bổ sung
Tuỳ thuộc vào mỗi loại đất, loại cây trồng có nhu cầu về đạm, lân, kali nên phân hỗn hợp NPK được sản xuất riêng cho tường loại cây-> GV yêu cầu học sinh đọc thêm trong sách giáo khoa.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng phân bón; Hiện nay đang có xu hướng sản xuất phân phức hợp, dạng viên
? Dựa vào đặc điểm phân hữu cơ, em cho biết tại sao phân hữu cơ dùng để bón lót là chính?
GV lấy ví dụ thực tế : Người ta vẫn thường hoà phân tươi với nước để tưới rau -> Hậu quả: Ô nhiễm môi trường; Không an toàn thực phẩm, đe doạ sức khoẻ con người.
Phân vi sinh vật các em sẽ đựơc học cụ thể hơn ở bài sau.
HS: liên hệ thực tế ->
+ Do phân N, K có đặc điểm dễ tan -> Hiệu quả nhanh nên thường dùng để bón thúc.
+ ở giai đoạn đầu cây trồng còn nhỏ nên không sủ dụng hết -> các chất dinh dưỡng sẽ bị rửa trôi -> lãng phí.
- Học sinh chú ý nghe giảng.
- Phân hữu cơ phải qua quá trình khoáng hoá( từ dạng phức tạp - > dạng đơn giản) -> Bón lót là chính.Nghe câu hởi của giáo viên -> trả lời.
- Các em khác bổ sung
4: Tổng kết, đánh giá.
Đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
Dựa vào câu trả lời câu học sinh -> Đánh giá giờ học.
5. Dặn dò
Cho học sinh làm 1 số câu hỏi trắc nghiệm(khoanh tròn 1 đáp án đúng nhất)
Câu 1:Loại phân nào khó tan trong nước:
KCl
Đam Urê
Supe lân
KNO3
Câu 2: Phân dùng để bón thúc là:
KCl
Đạm Urê
Supe lân
KNO3
Câu 3: Loại phân nào khi bón liên tục sẽ gây hại cho đất:
A.Phân hữu cơ
B. Phân hoá học
C.Phân vi sinh vật
D.Cả A và B
- Gv cho đáp án.
Đọc thông tin bổ sung cuối bài
Hs học bài cũ theo câu hỏi trong SGK
HS tiếp tục liên hệ thực tế việc sử dụng các loại phân bón ở địa phương.
HS đọc trước bài mới
* Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- cong nghe 10 bai 12.doc