Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Bài 43 đến bài 49

I. MỤC TIU BI HỌC:

1. Kiến thức: Nêu được vai trò ảnh hưởng của giới tính và giới khi chọn nghề.

2. Kĩ năng: Liên hệ bản thân để chọn nghề.

3.Tư tưởng: Tích cực khắc phục ảnh hưởng của giới khi chọn nghề.

II. CHUẨN BỊ

- Sưu tầm những bài báo, mục quảng cáo, ca dao, thơ nói về những nghề được coi là truyền thống của nam giới, nữ giới.

- Cử người làm tổ trưởng nhóm trưởng.

 

doc12 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Bài 43 đến bài 49, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THPT Đinh Tiên Hồng Giáo viên: Dương Văn Cư Lớp: 10 Ngày soạn: / / Tiết: 43 Tuần: 32 VẤN ĐỀ GIỚI TRONG CHỌN NGHỀ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Nêu được vai trò ảnh hưởng của giới tính và giới khi chọn nghề. 2. Kĩ năng: Liên hệ bản thân để chọn nghề. 3.Tư tưởng: Tích cực khắc phục ảnh hưởng của giới khi chọn nghề. II. CHUẨN BỊ - Sưu tầm những bài báo, mục quảng cáo, ca dao, thơ nói về những nghề được coi là truyền thống của nam giới, nữ giới. - Cử người làm tổ trưởng nhóm trưởng. III. NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ 1. Ổn định lớp 2. Tổ chức hướng theo nhóm, cử HS dẫn chương trình, thư ký nhóm trưởng. 3. Tiến trình tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trị GV: Tổ chức lớp theo nhóm, cử người dẫn chương trình GV lắng nghe ý kiến của học sinh GV gợi ý: 1. Khái niệm về giới và giới tính. - Giới tính chỉ sự khác nhau về mặt sinh học giữa nam và nữ. Giới tính luôn ở định, mỗi giới có một chức năng sinh học đặc thù và giống nhau không phân biệt màu da, dân tộc. Giới là mối quan hệ và tương quan giữa nam và nữ trong một bới cảnh cụ thể trong xã hội cụ thể. Giới thể hiện vai trò, trách nhiệm và quyền lợi mà xã hội qui định cho nam và nữ bao gồm việc phân công lao động, phân chia các nguồn lợi ích cá nhân. Giới không mang tính bất biến. Vai trò của giới thay đổi theo thời gian. 2. Vai trò của giới trong xã hội Cả nam và nữ đều thực hiện vai trò trách nhiệm của mình trong cuộc sống đó là: - Tham gia công việc gia đình - Tham gia công việc sản xuất - Tham gia công việc cộng đồng GV gợi ý * Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và giới tính NDCT: Bạn hiểu thế nào về giới và giới tính? HS thảo luận theo nhóm rồi cử đại diện phát biểu. NDCT: Bạn cho biết những điểm mạnh của nam giới và những hạn chế của họ trong việc chọn nghề? HS thảo luận HS phát biểu HS lắng nghe NDCT: Người ta thường cho rằng nam giới chỉ phải lao động sản xuất và tham gia các công việc cộng đồng, còn nữ giới thì cũng lao động sản xuất, công việc cộng đồng, nhưng nữ giới còn phải tham gai công việc gia đình. Quan niệm đó đúng hay sai? HS phát biểu NDCT: Vì sao có phong trào đòi bình đẳng giới? HS phát biểu NDCT: Bạn hãy cho biết ý kiến của mình qua các số liệu sau đây ở Việt Nam: a. Tỷ lệ lao động 1. Tỷ lệ lao động ở phụ nữ là 50 – 60%. 2. Nhà hành khách sạn, cửa hàng do phụ nữ quản lý chiếm 80%. 3. Công việc nhà nông do phụ nữ đảm nhiệm chiếm 75%. b. thu nhập 1. Thu nhập của phụ nữ so với nam giới chiếm 72%. 2. Vốn mà ngân hàng nông nghiệp cho phụ nữ vay là 10% HS nghiên cứu số liệu và phát biểu. * BỔ SUNG Trường: THPT Đinh Tiên Hồng Giáo viên: Dương Văn Cư Lớp: 10 Ngày soạn: / / Tiết: 44 Tuần: 32 VẤN ĐỀ GIỚI TRONG CHỌN NGHỀ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Nêu được vai trò ảnh hưởng của giới tính và giới khi chọn nghề. 2. Kĩ năng: Liên hệ bản thân để chọn nghề. 3.Tư tưởng: Tích cực khắc phục ảnh hưởng của giới khi chọn nghề. II. CHUẨN BỊ - Sưu tầm những bài báo, mục quảng cáo, ca dao, thơ nói về những nghề được coi là truyền thống của nam giới, nữ giới. - Cử người làm tổ trưởng nhóm trưởng. III. NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ 1. Ổn định lớp 2. Tổ chức hướng theo nhóm, cử HS dẫn chương trình, thư ký nhóm trưởng. 3. Tiến trình tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 3. Vấn đề giới trong chọn nghề a. Aûnh hưởng của giới trong chọn nghề. - Học sinh nam có nhiều sự lựa chọn về nghề nghiệp hơn các bạn nữ, do đó nghề nghiệp mà các bạn nam giới chọn đa dạng hơn. - Học sinh nữ phải lựa chọn những ngành nghề phù hợp với nữ giới, do đó phạm vi nghề nghiệp của nữ hẹp hơn. b. Sự khác nhau của giới trong việc chọn nghề. * Nam giới: * Nữ giới: Khả năng ngôn ngữ, sự nhạy bén và tinh tế trong ứng xử, giao tiếp- phong cách các lĩnh vực mang tính mềm dẻo, ôn hòa, dịu dàng, ân cần. Hạn chế: Sức khỏe. Tâm sinh lý, bị ảnh hưởng của việc sinh đẻ, một số phụ nữ còn nặng với thiên chức làm mẹ, làm vợ. 4. Một số nghề phụ nữ không nên làm và nên làm: - Nghề có môi trường lĩnh vực độc hại. - Nghề hay phải di chuyển địa điểm làm việc. - Nghề lao động nặng nhọc. Một số nghề phù hợp với phụ nữ: giáo dục, công nghiệp nhẹ, du lịch, ngân hàng, tài chính, tín dụng, bưu điện, dịch vụ công cộng, y tế, nông nghiệp, công nghiệp chế biến. 3. Dặn HS về tìm hiểu trước các nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp * Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của giới trong việc chọn nghề. NDCT: tại sao nam giới lại có phạm vi chọn nghề rộng hơn nữ giới? HS thảo luận rồi cử đại diện phát biểu. NDCT: Nếu nghề dạy học như THCS, THPT mà chỉ có nữ giới thì có ưu nhược điểm gì? HS phát biểu Hạn chế: Sức khỏe. Tâm sinh lý, bị ảnh hưởng của việc sinh đẻ, một số phụ nữ còn nặng với thiên chức làm mẹ, làm vợ. NDCT: Theo bạn những nghề nào phù hợp với nữ giới, nghề nào nữ giới không nên tham gia. HS thảo luận và phát biểu. HS lắng nghe nhận xét, gợi ý của thầy, cô giáo. HS phát biểu HS nêu các ý kiến thắc mắc nếu có. * BỔ SUNG Trường: THPT Đinh Tiên Hồng Giáo viên: Dương Văn Cư Lớp: 10 Ngày soạn: / / Tiết: 45 Tuần: 33 TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa, đặc điểm yêu cầu, nơi đào tạo, triển vọng phát triển và nhu cầu lao động của các ngành sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Mô tả được cách tìm hiểu thông tin nghề. 2. Kĩ năng: Biết liên hệ bản thân để chọn nghề. 3.Tư tưởng: Tích cực chủ động tìm hiểu thông tin nghề. II. CHUẨN BỊ : - Sưu tầm các thông tin về nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. - Những thông tin, văn kiện về định hướng phát triển các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. - Tìm hiểu kỹ các nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. III. NỘI DUNG : 1. Ổn định lớp 2. Tổ chức hướng theo nhóm, cử HS hướng dẫn chương trình, thư ký, nhóm trưởng. 3. Tiến trình tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV tổ chức lớp theo nhóm, cử người dẫn chương trình. GV hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung NDCT đưa ra, lắng nghe phát biểu của HS. GV gợi ý I. Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề nông, lâm, ngư nghiệp: - Các nghề nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta phát triển từ lâu đời vì do điều kiện địa lý, điều kiện khí hậu tạo nên, nước ta có hàng ngà kilomet bờ biển, diện tích rừng lớn, đất đai màu mỡ. Đây là điều kiện rất tôt để chúng ta phát triển các nghề nông, lâm, ngư nghiệp. - Trước cách mạng tháng tám, đời sống nhân dân còn thấp do bị giai cấp phong kiến chiếm hữu ruộng đất, bị vua quan bóc lột, nên nông nghiệp lạc hậu kém phát triển. - Sau cách mạng tháng tám, người dân được làm chủ ruộng đất, nông dân được học hành, sản xuất nông nghiệp từng bước phát triển. - Từ đầu đại hội đảng VI năm 1986 đã đề ra chủ trương đổi mới các lực lượng sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp phát triển mạnh mẽ do cải tiến lao động sản xuất áp dụng các thành tựu của KHCN vào lao động sản xuất nên các lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đã phát triển vượt bậc. Hiện nay: Việt nam là một nước xuất khẩu gạo, cà phê hàng đầu thế giới. * Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề nông, lâm, ngư nghiệp. NDCT: Vì sao việt nam chúng ta từ xưa đến gần cuối thế kỷ 20 là một nước nông nghiệp kém phát triển? HS thảo luận theo nhóm NDCT: xin mời đại diện các nhóm lên phát biểu ý kiến. HS lắng nghe NDCT: bạn biết gì về tình hình phát triển các nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp hiện nay và trong tương lai? HS thảo luận NDCT: mời đại diện các nhóm lên phát biểu ý kiến. HS lắng nghe nhận xét của thầy giáo. * BỔ SUNG Trường: THPT Đinh Tiên Hồng Giáo viên: Dương Văn Cư Lớp: 10 Ngày soạn: / / Tiết: 46 Tuần: 33 TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa, đặc điểm yêu cầu, nơi đào tạo, triển vọng phát triển và nhu cầu lao động của các ngành sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Mô tả được cách tìm hiểu thông tin nghề. 2. Kĩ năng: Biết liên hệ bản thân để chọn nghề. 3.Tư tưởng: Tích cực chủ động tìm hiểu thông tin nghề. II. CHUẨN BỊ : - Sưu tầm các thông tin về nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. - Những thông tin, văn kiện về định hướng phát triển các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. - Tìm hiểu kỹ các nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. III. NỘI DUNG : 1. Ổn định lớp 2. Tổ chức hướng theo nhóm, cử HS hướng dẫn chương trình, thư ký, nhóm trưởng. 3. Tiến trình tổ chức dạy và học bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2. Tổng quan về các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp trong tương lai - Các lĩnh vực này có nhiều nghề để lựa chọn, nhiều nghề mới xuất hiện thu hút đông đảo nhân lực của đất nước. - Các mặt hàng nông, lâm, thủy sản của người việt nam ngày một tiến ra thị trường thế giới. GV lắng nghe ý kiến phát biểu của HS. GV gợi ý: 3. Đặc điểm và yêu cầu của nghề. 1. Đối tượng lao động chung. - Cây trồng. - Vật nuôi. 2. Nội dung lao động: Dùng sức lao động để áp dụng các biện pháp KHKT để biến đổi các đối tượng để phục vụ cho nhu cầu dinh dưỡng và tiêu dùng của con người. 3. Công cụ lao động - Các công cụ đơn giản: cày, cuốc, xe bò, thuyền gỗ. - Các công cụ hiện đại: Máy cày, máy cấy, máy gặt, tàu đánh cá, các nhà máy chế biến. 4. Điều kiện lao động - Làm việc ngoài trời. - Bị tác động của thời tiết, khí hậu như bão, lụt . - Bị tác động của các loại thuốc bảo vệ thực vật: Thuốc diệt cỏ, trừ sâu. 5. Nguyên nhân chống chỉ định y học: Không nên theo nghề nếu bị: - Bệnh phổi. - Suy thận mạn tính. - Thấp khớp, đau cột sống. - Bệnh ngoài da. - 6. Vấn đề tuyển sinh a. Cơ sở đào tạo - Các trường công nhân kỹ thuật - Trường TH - trường cao đẳng - Trường đại học IV. Tổng kết đánh giá 1. Em hãy cho biết nội dung cơ bản của chủ đề. 2. Em hãy kiên hệ bản thân có phù hợp với các nghề thuộc nông, lâm, ngư nghiệp không? Em hãy mô tả chi tiết một nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp mà em biết (Theo cấu trúc bản mô tả nghề như nghề nuôi ong, nghề trồng rừng.) 3. Yêu cầu các em về nhà tìm hiểu các nghề thuộc lĩnh vực y và dược * Hoạt động 2: Tìm hiểu về định hướng phát triển các nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. NDCT: Đọc tổng kết sự phát triển các lĩnh vực thuộc nông, lâm, ngư nghiệp trong giai đoạn 2001 – 2005 cho cả lớp nghe. NDCT: vì sao lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta lại có những thành tựu quan trọng như vậy? HS thảo luận theo nhóm. NDCT: Bạn có thể rút ra được những kết luận gì qua các thông tin định hướng phát triển nghề nói trên như: Nhu cầu về lao động, yêu cầu về chất lượng lao động. * Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm, yêu cầu chung của các nghề thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. NDCT : bạn cho biết đối tượng lao động của nghề là gì? HS Phát biểu NDCT: Nội dung lao động, công cụ lao động chung của nghề? HS phát biểu NDCT: điều kiện lao động của nghề? HS thảo luận. NDCT: bạn biết gì về vấn đề tuyển sinh của nghề? HS phát biểu. HS phát biểu tóm tắt nội dung. HS phát biểu nhận thức của mình qua chủ đề. NDCT: bạn hãy cho biết cách tìm kiếm thông tin về nghề Y, Dược. * BỔ SUNG Trường: THPT Đinh Tiên Hồng Giáo viên: Dương Văn Cư Lớp: 10 Ngày soạn: / / Tiết: 47 Tuần: 34 TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC CÁC NGÀNH Y VÀ DƯỢC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được vụ trí, đặc điểm và những yêu cầu chính của một số nghề thuộc ngành y và dược. 2. Kĩ năng: Biết được cách tìm hiểu thông tin về nghề và cơ sở đào tạo của ngành y và dược 3 Tư tưởng : Tích cực tham gia hoạt động tìm hiểu nghề và liên hệ bản thân cho việc chọn nghề. II. CHUẨN BỊ - Sưu tầm những gương sáng, những câu chuyện, những câu ca dao về ngành y và dược trong nước và trên thế giới. Tìm hiểu các danh y trong nghề y học cổ truyền như tuệ tĩnh, hải thượng lãn ông III. NỘI DUNG 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra nội dung các tài liệu mà HS đã chuẩn bị ở nhà về ngành y và dược. 3. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV: Tổ chức HS theo nhóm, cử người dẫn chương trình. GV gợi ý: I. Ý nghĩa và tằm quan trọng của nghề: 1. Sơ lược lịch sử phát triển trong lĩnh vực y và dược - Nghề y- dược phát triển từ lâu đời, kinh nghiện từ hàng năm đã để lại cho chúng ta những phương pháp và bài thuốc quí báo - Đông y của Việt Nam hiện đang phát triển theo hướng hiện đại hóa. - Tây y thâm nhập vào việt nam từ khi thực dân pháp xâm chiếm nước ta. - Y và dược hai lĩnh vực không thể tách rời. - Y học là lĩnh vực chăm sóc sức khỏe con người qua các bước khám, điều trị phục hồi sức khỏe. 2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề. GV gợi ý: Nghề Y – Dược là nghề cao quý vì được chăm lo sức khỏe cho con người và được xã hội tôn trong gọi là “thầy thuốc”. - Nghề được mọi tầng lớp xã hội quan tâm và coi trọng. Con người không có sức khỏe thì không làm được việc gì cả. * Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề Y, Dược. NDCT: Bạn cho biết lịch sử, vai trò của nghề Y, Dược HS thảo luận HS lắng nghe NDCT: Có phải nghề Y và Dược là một lĩnh vực không ? HS thảo luận NDCT: Mời các bạn tham gia phát biểu ý kiến HS lắng nghe NDCT: Bạn cho biết các cơ sở đào tạo của nghề Y và Dược * BỔ SUNG Trường: THPT Đinh Tiên Hồng Giáo viên: Dương Văn Cư Lớp: 10 Ngày soạn: / / Tiết: 48 Tuần: 34 TÌM HIỂU MỘT SỐ NGHỀ THUỘC CÁC NGÀNH Y VÀ DƯỢC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được vụ trí, đặc điểm và những yêu cầu chính của một số nghề thuộc ngành y và dược. 2. Kĩ năng: Biết được cách tìm hiểu thông tin về nghề và cơ sở đào tạo của ngành y và dược 3 Tư tưởng : Tích cực tham gia hoạt động tìm hiểu nghề và liên hệ bản thân cho việc chọn nghề. II. CHUẨN BỊ - Sưu tầm những gương sáng, những câu chuyện, những câu ca dao về ngành y và dược trong nước và trên thế giới. Tìm hiểu các danh y trong nghề y học cổ truyền như tuệ tĩnh, hải thượng lãn ông III. NỘI DUNG 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra nội dung các tài liệu mà HS đã chuẩn bị ở nhà về ngành y và dược. 3. Tiến trình tổ chức dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò III. Đặc điểm và yêu cầu của nghề 1. Đặc điểm: A. Ngành Y a. Đối với lao động: Là con người với các bệnh tật của họ. b. Nội dung lao động bao gồm các việc: - Khám bệnh: Người thầy thuốc thực hiện công việc này tại phòng khám của cơ sở y tế hoặc ở nhà bác sĩ. Khám bệnh, chẩn đoán nhằm xác định cho được căn bệnh trong người bệnh nhân. Để kết luận được bệnh tật chính xác, người thầy thuốc phải quan sát, hỏi chi tiết về những biểu hiện từ người bệnh hoặc người nhà người bệnh. Nếu bệnh phức tạp, các bác sĩ phải sử dụng các thiết bị thăm khám như ống nghe, nhiệt kế đo thân nhiệt và các máy móc thiết bị thăm khám khác hoặc các thiết bị soi chiếu chụp. Xét nghiệm. Sau khi xác định được bênh tật rồi, bác sĩ mới lập ra phác đồ điều trị cho bệnh nhân quan đơn thuốc. - Điều trị bệnh: Công việc này phải thực hiện nghiêm ngặt theo phác đồ điều trị ở bước khám bệnh, đồng thời bác sĩ cũng phải luôn theo dõi tình trạng sức khỏe của bệnh nhân để kịp thời điều chỉnh phác đồ điều trị theo hướng tiến triển sức khỏe của người bệnh. Ơû giai đoạn này, bệnh nhân phaior tuyệt đối tuân thủ các quyết định của bác sĩ và cơ sở y tế. - Phục hồi sức khỏe: Người bệnh thường bị mất sức khỏe do bệnh tật va do điều trị nên khi bệnh đã khỏi thì cần lấy lại sức khỏe, do đó bác sĩ thường hướng dẫn bệnh nhân khám, tập luyện ăn uống làm việc theo chế độ quy định để bệnh nhân lấy lại sức khỏe bình thường mới cho xuất viện. Do tính cấp bách việc chữa bệnh nên thầy thuốc thường phải trực tiếp tiếp xúc với các loại bệnh tật, trong đó các bệnh nguy hiểm dễ lây như: Lao, HIV Người vận hành các thiết bị chuẩn chụp thường phải tiếp xúc với các hóa chất hoặc các máy móc nguy hiểm như máy chiếu tia X, máy xạ trị Ngoài ra hàng ngày thầy thuốc phải tiếp xúc tới tiếng kêu, thét, đau đớn, máu mủ Vì vậy thầy thuốc phải biết thương yêu bệnh nhân biết chia sẻ động viên bệnh nhân và có đạo đức của người thầy như bác hồ đã dạy “Lương y phải như từ mẫu”. - Công cụ lao động của nghề: Gồm các công cụ đơn giản như ống nghe, đèn soi, nhiệt kế đến các máy móc phức tạp, hiện tại như máy siêu âm, máy chụp X, máy xạ trị, mát xét nghiệm 2. Các yêu cầu của nghề: + Phải có chuyên môn học vấn đề từng nhóm bệnh + Phải có lòng nhân ái yêu thương con người. + Không sợ máu mủ, không ghê sợ các bệnh tật của người bệnh + Tính tình vui vẻ mềm mỏng trước người bệnh - ĐK lao động và chống chỉ định + ĐK lao động phải làm việc tại các cơ sở y của nhà nước hoặc tư nhân. + Thường phải đi làm việc đột xuất do bệnh tật của bệnh nhân có tính cấp bách. + Tiếp xúc với các loại bệnh tật, các loại thuốc, hóa chất. - Chống chỉ định + Không mắc bệnh tim, hay chóng mặt + Không mắc các bệnh truyền nhiễm + Không dị ứng với các loại thuốc, hóa chất. B. Ngành dược: a. Đối tượng lao động - Sử dụng các phương tiện, máy móc, kỹ thuật, để bào chế thuốc từ các hóa chất, các loại cây, con vật. b. Nội dung lao động. Nghiên cứu biến đổi các nguyên liệu làm thuốc (dược liệu) thành các loại thuốc (dược phẩm) gồm các công việc chiếc xuất, phân tích, tổng lượng các hóa chất, sản xuất thành các loại thuốc, thuốc viên, thuốc nước, thuốc xị, thuốc xoa - Công cụ lao động: Các máy móc thiết bị dùng để bào chế, chiết suất, pha trộn, sấy, đóng gói - Điều kiện lao động: Làm việc trong nhà xưởng vệ sinh sạch sẽ, phải tiếp xúc với các hóa chất, phải LV chính xác (khi cân đong đo đếm, phải có tính kỹ thuật cao, tuân thủ nội qui chặt chẽ, có trách nhiệm và ý thứ đạo đức). Chống chỉ định y học: + Có sức khỏe, không bị bệnh tật về tim, mạch + Không dị ứng với hóa chất + Không mắc bệnh ngoài da, truyền nhiễm. IV. Việc đào tạo nghề 1. Các cơ sở đào tạo + Các trường ĐH, CĐ + Các trường TH Y – Dược 2. Nơi LV các cơ sở y tế 3. Triển vọng của nghề * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề thuộc lĩnh vực Y và Dược NDCT: Bạn nêu đặc điểm và yêu cầu của nghề Y HS: Thảo luận và phát biểu ý kiến NDCT: Bạn đã phải đi khám bệnh ở bệnh viện chưa? Bạn cho biết qui trình để khám chữa bệnh trong bệnh viện như thế nào ? HS phát biểu theo nhóm NDCT: Bạn hãy kể tên các thiết bị, máy móc dùng trong việc khám chữa bệnh ? HS thảo luận và xung phong phát biểu. NDCT: Tại sao nghề Y, Dược cần phải đặt vấn đề y đức lên hàng đầu ? HS thảo luận. NDCT: Bạn hãy chi biết các yêu cầu của nghề Y ? HS thảo luận theo nhóm rồi cử đại diện phát biểu. NDCT: Bạn cho biết đặc điểm và yêu cầu của nghề Dược HS thảo luận theo nhóm rồi phát biểu NDCT: Hãy cho biết mối liên hệ mật thiết giữa nghề Y và Dược. HS phát biểu NDCT: Bạn cho biết các cơ sở đào tạo của nghề Y và Dược * BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docCONG NGHE 10 TICH HOP HUONG NGHIEP.doc