I. Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Trình bày được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
- Nêu được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật , sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
II. Chuẩn bị của GV-HS
1/ Chuẩn bị của GV
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của HS:
Nghiên cứu SGK. Sưu tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
27 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 932 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Tiết 1 đến tiết 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết: 01
Phần 1 : Nông, lâm, ngư nghiệp
Chương1 : trồng trọt, lâm nghiệp đại cương
Bài 2: khảo nghiệm giống cây trồng ( 1 tiết)
I. Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Trình bày được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
- Nêu được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kĩ thuật , sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
II. Chuẩn bị của GV-HS
1/ Chuẩn bị của GV
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của HS:
Nghiên cứu SGK. Sưu tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV: Nếu đưa giống mới vào sản xuất mà không qua khảo nghiệm thì kết quả sẽ như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Vậy mục đích và ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống là gì?
HS: Trả lời theo SGK
GV: Giống mới chọn tạo được so sánh với giống nào? Vậy mục đích của TN so sánh giống là gì?
HS: Trả lời
GV: So sánh về các chỉ tiêu gì?
GV: Em hiểu thế nào là chất lượng nông sản , cho ví dụ?
GV: Tại sao phải khảo nghiệm giống trên mạng lưới quốc gia?
HS: Trả lời
- Kiểm tra lại chất lượng giống
- Chỉ có trung tâm giống quốc gia mới có khả năng triển khai kiểm tra trên phạm vi rộng lớn , đưa ra các vùng sinh thái khác để thử khả năng thích ứng , làm tăng năng suất
GV: Quan sát hình 2.1 hãy phân tích cách làm để chọn tạo giống lúa?
HS: Trả lời
GV: Nghiên cứu SGK cho biết mục đích và phạm vi của thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật?
HS: Trả lời theo SGK
GV: Tại sao phải bố trí thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật với các giống mới?
GV: Giải thích cách bố trí thí nghiệm ở hình 2.1 và hình 2.2
- Hình 2.1: cùng nền đất, yếu tố MT giống nhau,để so sánh giống nào tốt hơn
- Hình 2.2: Cùng giống, đất như nhau, lượng phân bón khác nhau, so sánh ruộng nào cho kết quả tốt hơn
GV: Thí nghiệm SX quảng cáo nhằm mục đích gì, nội dung như thế nào để có hiệu quả?
HS: Để tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà...
I/ Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng:
1/ Nhằm đánh giá khách quan chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng và hệ thống luân canh
2/ Cung cấp những thông tin chủ yếu về yêu cầu kĩ thuật canh tác và hướng sử dụng những giống mới được công nhận
II/ Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:
1/ Thí nghiệm so sánh giống:
- Mục đích: so sánh giống mới chọn tạo hoặc nhập nội với giống phổ biến rộng rãi trong sản xuất đại trà
- Nội dung: so sánh các chỉ tiêu: ST, PT, năng suất, chất lượng nông sản , tính chống chịu với các điều kiện ngoại cảnh
- Kết quả: nếu giống mới vượt trội so với giống phổ biến trong SX đại trà thì được chọn và gửi đến trung tâm khảo nghiệm giống quốc gia để khảo nghiệm giống trên toàn quốc.
2/ Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật:
- Mục đích: Kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo trồng( xác định thời vụ, mật độ, chế độ phân bón...)
- Phạm vi: tiến hành trong mạng lưới khảo nghiệm giống quốc gia
- Nội dung: xác định thời vụ, mật độ gieo trồng , chế độ phân bón của giống
- Kết quả: xây dựng quy rình kĩ thuật gieo trồng để mở rộng SX ra đại trà
3/ Thí nghiệm SX quảng cáo:
- Mục đích: để tuyên truyền đưa giống mới vào SX đại trà
-Nội dung: triển khai trên diện tích lớn, cần tổ chức hội nghị đầu bờ để khảo sát đánh giá kết quả. Đồng thời cần phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi người đều biết về giống mới
4. Tổng kết đánh giá:
Hoàn thành phiếu học tập:
Các loại thí nghiệm
Mục đích
Nội dung
Kết quả
1. TN so sánh giống
2. TN kiểm tra kĩ thuật
3. TN sản xuất quảng cáo
5. Bài tập về nhà:
Trả lời các câu hỏi trong SGK
6 : Rút kinh nghiệm giáo án:
Ngày soạn:
Tiết: 02
Bài 3 - 4: sản xuất giống cây trồng
I. Mục tiêu bài hoc :
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
- Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống cây trồng
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
II. Chuẩn bị của GV- HS:
1/ Chuẩn bị của GV
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của HS :
Nghiên cứu SGK. Sưu tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy cho biết tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đem vào sản xuất đại trà?
2. Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích gì? Tiến hành như thế nào?
3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo nhằm mục đích gì? Cách làm như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
GV: Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng là gì?
HS: Trả lời theo SGK
GV giải thích các thuật ngữ: độ thuần chủng, sức sống, tính trạng của giống
GV:Quan sát hình 3.1 cho biết hệ thống SX giống cây trồng bắt đầu và kết thúc khi nào? Gồm mấy giai đoạn?
HS: Trả lời theo SGK
GV:Thế nào là hạt SNC?
GV: Tại sao hạt giống SNC cần được SX tại các trung tâm sản xuất giống chuyên trách?
HS: Vì hạt SNC đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao
GV phân biệt 3 loại hạt giống và yêu cầu HS vẽ sơ đồ hình 3.1 vào vở
GV: Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình sản xuất giống cây trồng?
HS: Dựa vào phương thức sinh sản của cây trồng.( tự thụ phấn hoặc thụ phấn chéo)
GV giới thiệu có 2 loại quy trình SX
GV cho HS nghiên cứu SGK hoàn thành PHT sau teo bàn trong thời gian 5 p
PHT1
SĐ duy trì
Năm
SĐ phục tráng
1
2
3
4
5
HS: chuẩn bị (5phút)-> theo bàn + Trình bầy
GV: Tại sao sơ đồ hình 3.3 có 2 nhánh song song? là TN so sánh và nhân giống sơ bộ?
HS: Để tiết kiệm thời gian. Do VLKĐ ko rõ nguồn gốc nên phải phục tráng. Nếu sơ bộ KQ tốt, đem SX luôn ( nhánh 1) còn nếu đem so sánh với VLKĐ mà KQ nhánh 2 hơn nhánh 1 thì huỷ nhánh 1 tạo SNC
GV: Hãy so sánh giống nhau và khác nhau của 2 hình thức sản xuất giống?
HS: trả lời
GV: Thế nào là thụ phấn chéo ( đặc điểm, ưu, nhược) và lấy ví dụ về 1 vài đối tượng thụ phấn chéo
HS: Ngô, bầu bí...
GV: Y/C học sinh N/c SGK hoàn thành PHT sau:
PHT2
Vụ
Tiến hành
Vụ1
(CLCT)
Vụ 2
(CLCT)
Vụ 3
(CLHL)
Vụ 4
(CLHL)
HS: chuẩn bị (5phút)-> theo bàn + Trình bầy
GV: Cây rau ngót? Cây sắn, mía ? khoai tây? nhân giống như thế nào?
HS: giâm cành, là hình thức nhân giống vô tính
GV yêu cầu HS trình bày các giai đoạn SX giống và so sánh với các quy trình SX khác , giải thích vì sao có sự sai khác đó?
GV: Cây rừng có những điểm gì khác cơ bản với cây trồng ? Từ đó cho biết cách SX giống cây rừng?
HS: Cây rừng có đời sống lâu dài ngàyà Quy trình sản xuất giống chủ yếu gồm 2 giai đoạn)
I/ Mục đích của công tác SX giống cây trồng
1. Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống
2. Tạo ra số lượng giống cần thiết để đưa ra SX đại trà.
3. Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào SX
II. Hệ thống SX giống cây trồng:
1. Giai đoạn 1: Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng:
- Hạt giống siêu nguyên chủng là hạt giống có chất lượng và độ thuần khiết rất cao
- Nhiệm vụ giai đoạn 1: duy trì, phục tráng và SX hạt giống siêu nguyên chủng
- Phạm vi: thực hiện ở các xí nghiệp, các trung tâm SX giống chuyên trách
2/ Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ siêu nguyên chủng
- Hạt giống nguyên chủng là hạt giống chất lượng cao được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng
- Giai đoạn này tiến hành ở các công ty hoặc các trung tâm giống cây trồng
3/ Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác nhận:
- Hạt giống xác nhận được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng để cung cấp cho nông dân SX đại trà
- Được thực hiện ở các cơ sở nhân giống liên kết giữa các công ti, trung tâm và cơ sở SX
III/ Quy trình sản xuất giống cây trồng:
1/ Sản xuất giống cây trông nông nghiệp:
a/ Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn:
PHT1
SĐ duy trì
Năm
SĐ phục tráng
Gieo hạt SNC, chọn cây ưu tú
1
Gieo hạt của VLKĐ cần phục tráng, chọn cây ưu tú
Hạt của cây ưu tú gieo thành từng dòng. Chọn các dòng đúng giống, thu hoạch hỗn hợp hạt.
2
Những hạt đó được gọi là hạt SNC
Đánh giá dòng lần 1:
Gieo hạt cây ưu tú thành dòng, chọn hạt của 4-5 dòng tốt nhất để gieo ở năm thứ 3
Nhân giống nguyên chủng từ giống siêu nguyên chủng
3
: Đánh giá dòng lần 2:
hạt của dòng tốt nhất được chia làm 2 để nhân sơ bộ và so sánh giống . Hạt thu được là hạt SNC đẫ dược phục tráng
SX hạt giống xác nhận từ giống nguyên chủng
4
Nhân hạt giống NC từ hạt SNC
5
SX hạt giống xác nhận từ hạt giống NC
* Giống nhau: 3 gđ : SX hạt SNC à hạt NCà XN
* Khác nhau
Duy trì
Phục tráng
VLKĐ là hạt SNC .
- có CL cá thể
VLKĐ nhập nội hoặc giống bị thoái hoá .
- Có CL HL = pp ss giống
b/ Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo:
PHT2
Vụ
Tiến hành
Vụ1
(CLCT)
+ Chọn ruộng SX giống ở khu cách li, chia thành 500 ô
+ Gieo hạt của ít nhất 3000 cây giống SNC vào các ô
+ Mỗi ô chọn 1 cây đúng giống, thu lấy hạt và gieo thành 1 hàng ở vụ tiếp theo
Vụ 2
(CLCT)
đánh giá thế hệ chọn lọc:
+ Loại bỏ tất cả các hàng không đạt yêu cầu và những cây xấu trên hàng cây đạt yêu cầu trước khi tung phấn
+ Thu hạt của các cây còn lại trộn lẫn với nhau, ta có lô hạt SNC
Vụ 3
(CLHL)
Nhân hạt giống SNC ở khu cách li. Loại bỏ các cây không đạt yêu cầu trước khi tung phấn
Thu hạt của các cây còn lại, ta được lô hạt nguyên chủng
Vụ 4
(CLHL)
Nhân hạt giống NC ở khu cách li. Loại bỏ cây xấu trước khi tung phấn. Hạt của cây còn lại là hạt xác nhận
- b/ Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính
Tiến hành qua 3 giai đoạn:
- GĐ1: Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính đạt tiêu chuẩn cấp SNC
- GĐ2: Tổ chức SX vật liệu giống cấp NC từ
SNC
- GĐ3: SX vật liệu giống đạt tiêu chuẩn thương phẩm từ giống NC
2/ SX giống cây rừng:
GĐ1: Sản xuất giống SNC và giống NC bằng cách CL các cây trội đạt tiêu chuẩn SNC để xây dựng rừng giống hoặc vườn giống
GĐ2: Nhân giống cây rừng ở vườn giống hoặc rừng giống cho SX có thể bằng hạt hoặc bằng giâm hom, bằng pp nuôi cấy mô.
4. Tổng kết, đánh giá
(?) Tại sao hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng cần được SX tại các cơ sở SX giống chuyên nghiệp?
(?) Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình sản xuất giống cây trồng?
(?) So sánh quy trình SX giống theo sơ đồ duy trì và phục tráng ?
5. Bài tập về nhà:
Trả lời các câu hỏi trong SGK
6 : Rút kinh nghiệm giáo án:
Ngày soạn: Tiết: 03
Bài 5 : Thực hành: xác định sức sống của hạt
I. Mục tiêu bài hoc:
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- xác định được sức sống của hạt 1 số cây trồng nông nghiệp
- Thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện tính cẩn thận, kéo léo có ý thức tổ chức kỉ luật trật tự
II. Chuẩn bị của GV- HS:
1/ Chuẩn bị của GV;
Nghiên cứu SGK . Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ thí nghiệm
GV phân nhóm thực hành
GV cần làm thử các thao tác thí nghiệm trước khi lên lớp
2/ Chuẩn bị của HS:
Đọc trước nội dung bài thực hành để hình dung các thao tác tiến hành
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cách SX giống ở cây trồng thụ phấn chéo? Cho biết cách SX giống cây rừng?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành
* GV nêu mục tiêu bài thực hành,
* GV giới thiệu quy trình thực hành
- Bước 1:Lấy 1 mẫu khoảng 50 hạt giống, dùng giấy thấm lau sạch, xếp vào hộp Petri
- Bước 2: Đổ thuốc thử vào hộp petri sao cho thuốc thử ngập hạt. Ngâm hạt từ 10 - 15 phút
- Bước 3; Lấy hạt đã ngâm, dùng giấy thấm lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt
- Bước 4: Dùng panh kẹp chặt hạt, sau đó đặt lên tấm kính, dung dao cắt đôi hạt và quan sát nội nhũ
+ Nếu nội nhũ bị nhuộm màu là hạt đã chết
+ Nếu nội nhũ không bị nhuộm màu là hạt còn sống
- Bước 5: Tính tỉ lệ hạt sống:
Tỉ lệ hạt sống A% = (B/C). 100
trong đó: B: số hạt sống
C: tổng số hạt thí nghiệm
* GV hướng dẫn HS ghi kết quả và tự nhận xét kết quả thực hành
Hoạt động 2: tổ chức, phân công nhóm:
* Phân mỗi tổ là 1 nhóm ( 3 nhóm)
* Phân công vị trí thực hành cho mỗi nhóm
Hoạt động 3: Làm thực hành:
* Học sinh tự thực hiện các quy trình thực hành
* GV quan sát các nhóm nhắc nhở HS làm đúng quy trình
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành;
* Các nhóm tự đánh giá
* GV căn cứ kết quả thực hành để đánh giá KQ giờ học
IV: Rút kinh nghiệm giáo án:
Ngày soạn: Tiết: 04
Bài 6 : ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp ( 1 tiết)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết được thế nào là nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp này
- Biết được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, liên hệ thực té
II. Chuẩn bị của GV-HS:
1. Chuẩn bị của GV;
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2. Chuẩn bị của HS:
Nghiên cứu SGK. Sưu tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới bài học
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV: Nghiên cưu SGK phần I, II cho biết thế nào là nuôi cấy mô?
GV: Nghiên cứu SGK cho biết cơ sở khoa học của PP nuôi cấy mô là gì?
GV: Thế nào là tính độc lập, tính toàn năng của TB TV?
GV: nêu các yếu tố ảnh hưởng khi cây đâm chồi nảy lộc?
HS: t0, độ ẩm, cường độ ánh sáng, thời gian chiếu sáng...
GV: với nuôi cấy mô : to = 28-300
độ ẩm = 60 - 80%, thời gian chiếu sáng từ 10-12 giờ, các chất dinh dưỡng....
GV: Phân biệt quá trình phân hoá và phản phân hoá TB?
GV: Phân biệt 2 quá trình phân hoá và phản phân hoá tế bào dưới dạng sơ đồ?
GV: nêu các PP nhân giống thông thường? Hạn chế?
GV: Vậy nuôi cấy mô có ý nghĩa ntn?
GV: Tiêu chuẩn của VL nuôi cấy?Tại sao vật liệu khởi đầu thường là TB của mô phân sinh?( vì ST, PT mạnh, chưa phân hoá, sạch bệnh)
GV: Theo em có thể khử trùng bằng cách nào?
HS: Bằng hoá chất: rửa bằng xà phòng--> nước máy --> nước cất --> HgCl2 o,1% trong 10 phút
GV: MT dinh dưỡng nhân tạo thường dùng là môi trường gì?
GV: Vì sao phải bổ xung chất kích thích sinh trưởng để tạo rễ?
GV: Tại sao không cấy luôn cây vào vườn ươm mà phải qua MT thích ứng?
I/ Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào:
- KT nuôi cấy mô TB là kĩ thuật điều khiển sự phát sinh hình thái của TB TV 1 cách định hướng dựa vào sự phân hoá, phản phân hoá trên cơ sở tính toàn năng của TBTV khi được nuôi cấy tách rời trong điều kiện nhân tạo vô trùng
II/ Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào:
- TB thực vật có tính độc lập và tính toàn năng:
+ TB, mô đều chứa hệ gen quy định kiểu gen của loài đó
+ Nếu nuôi cấy mô TB trong môi trường thích hợp và cung cấp đủ chất dinh dưỡng gần giống như trong cơ thể sống thì mô TB có thể sống, có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây hoàn chỉnh
NP
Hợp tử -----> Tb phôi sinh
Phân hoá TB
Tb phôi sinh --------> TB chuyên hoá
Phản phân hoá
* Kết luận: Phân hoá và phản phân hoá là con đường thể hiện tính toàn năng của TBTV
III/ Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
1/ ý nghĩa:
SGK
2/ Quy trình công nghệ:
a/ Chọn vật liệu nuôi cấy:
- Là TB của mô phân sinh ( mô chưa bị phân hoá trong các đỉnh sinh trưởng của rễ, thân lá) không bị nhiễm bệnh, được trồng trong buồng cách li
b/ Khử trùng:
Phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật liẹu nuôi cấy thành các phân tử nhỏ , sau đó tẩy rửa bằng nước sạch và khử trùng
c/ Tạo chồi trong môi trường nhân tạo:
Nuôi cấy mẫu trong MT dinh dưỡng nhân tạo để tạo chồi
d/ Tạo rễ:
Khi chồi đạt tiêu chuẩn về chiều cao thì cắt chồi chuyển sang MT tạo rễ
( MT này có bổ xung chất kích thích sinh trưởng)
e/ Cấy cây trong MT thích ứng:
Cấy cây vào MT thích ứng để cây thích nghi dần với ĐK tự nhiên
f/ Trồng cây trong vườn ươm:
Khi cây đạt tiêu chuẩn cây giống thì chuyển cây ra vườn ươm
* 1 số thành tựu
Nhân nhanh được nhiều giống cây lương thực, giống cây công nghiệp, hoa, cây ăn quả.....
4. Tổng kết và đánh giá :
(?) Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?
(?) Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô TB? Kể 1 vài thành tựu mà em biết?
5. Bài tập về nhà:
1/ Trả lời các câu hỏi trong SGK
2/ Vẽ sơ đồ hình 6: Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô TB?
V: Rút kinh nghiệm giáo án:
Ngày soạn: Tiết: 05
Bài 7: một số tính chất của đất trồng ( 1 tiết)
I. Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết được keo đất là gì
- Biết được thế nào là khả năng hấp phụ của đất, thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh
II. chuẩn bị của GV-HS
1/ Chuẩn bị của GV
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của HS
Nghiên cứu SGK. Sưu tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?
2.Trình bày quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô TB? Kể 1 vài thành tựu mà em biết?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV: Thế nào là keo đất?
GV: Hạt keo được tạo thành là KQ của quá trình phong hoá đá hoặc ngưng tụ các phần tử trong DD đất và quá trình biến hoá xác hữu cơ trong đất.Do kích thước của hạt keo quá bé nên chúng lơ lửng trong nước, có thể chui qua giấy lọc và chỉ quan sát được cấu tạo của chúng bằng kính hiển vi điện tử
GV: yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình keo âm và keo dương, ghi chú và cho biết: Tại sao keo đất mang điện?
- Keo đất có mấy lớp iôn? Vai trò của mỗi lớp?
GV có phương trình:
H+ NH4+
KĐ + (NH4)2SO4 --> KĐ
H+ NH+4
+ H2SO4
GV: Cho biết cơ sở của sự trao đổi dinh dưỡng giữa đất và cây trồng?
HS: Các ion trong DD đất và trên bề mặt hạt keo luôn ở thế cân bằng, khi bón phân thì thế cân bằng đó bị phá vỡ. Một số ion ở bề mặt keo đi vào DDvà chúng được thay thế bằng các ion trong DD đất, đây là cơ sở của hiện tượng trao đổi ion
GV: Từ PT hãy giải thích khả năng hấp phụ của đất? ý nghĩa của khả năng hấp phụ?
GV: Thế nào là phản ứng của dung dịch đất?Do yếu tố nào quy định?
GV:nước chứa trong đất có hoà tan 1 số muối khoáng và nhiều chất khác gọi là DD đất, quyết điịnh tính chất của đất và sự trao đổi chất DD giữa đất và cây
GV: Phản ứng chua của đất căn cứ vào yếu tố nào?
GV: Phân biệt độ chua hoạt tính và độ chua tiềm tàng?
GV: Theo em nguyên nhân nào làm cho đất bị chua và có biện pháp gì để cải tạo?
HS: Nguyên nhân: do quá trình rửa trôi chất kiềm, đồng thời tích tụ nhièu sắt và nhôm. Do sự phân giải chất hữu cơ sinh ra nhiều ax hữu cơ, do bón nhiều phân HH như đạm sunphat, supe lân...
Biện pháp:Bón phân hợp lí, bón vôi
GV: Biên pháp cải tạo đất kiềm?tháo nước rửa kiềm, bón phân chua sinh lí như đậm sunphat, kalisun phát để trung hoà bớt kiềm, hoặc bón các hợp chất có chứa canxi như thạch cao để giảm độ kiềm của đất
GV: Cho biết những yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất? Muốn làm tăng độ phì nhiêu của đất phải áp dụng các biện pháp nào?
GV: Phân biệt độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo?
I/ Keo đất và khả năng hấp phụ của đất
1/ Keo đất:
a/ Khái niêm về keo đất:
Là những phân tử có kích thước khoảng dưới 1 micromet, không hoà tan trong nướcmà ở trạng thái huyền phù
b/ Cấu tạo keo đất:
Gồm:
- 1 nhân
- 3 lớp iôn:
+ Lớp iôn quyết định điện
+ Lớp iôn bất động
+ Lớp iôn khuếch tán
- Lớp iôn khuếch tán có khả năng trao đổi iôn với các iôn của dung dịch đất. Đây là cơ sở của sự trao đổi dinh dưỡng giữa đất và cây trồng
2/ Khả năng hấp phụ của đất:
Là khả năng đất giữ lại các chất dinh dưỡng, các phân tử nhỏ , hạn chế sự rửa trôi của chúng dưới tác động của nước mưa, nước tưới
II/ Phản ứng của dung dịch đất:
1/ Định nghĩa:
Phản ứng của DD đất chỉ tính chua, kiềm, hoặc trung tính của đất, do nồng độ H+ và OH- quyết định
2/ Phản ứng chua của đất:
căn cứ vào trạng thái của H+ và Al 3+
a/ Độ chua hoạt tính:
- Là độ chua do H+ trong dung dịch đất gây nên
- Biểu thị bằngpHH20
- VD: Đất lâm nghiệp ( đồi núi, đất xám bạc màu), đất phèn
b/ Độ chua tiềm tàng:
- Là độ chua do H+ và Al3+ trên bề mặt keo gây nên
3/ Phản ứng kiềm của đất:
ở 1 số loại đất có chứa các muối kiềm Na2CO3 , caCO3... khi các muỗi này bị thuỷ phân tạo thành NaOH, Ca(OH)2 làm cho đất hoá kiềm
4/ ý nghĩa:
Dựa vào phản ứng của DD đất người ta bố trí cây trồng cho phù hợp,bón phân bón vôi để cải tạo độ phì nhiêu
III/ Độ phì nhiêu của đất:
1/ Khái niệm:
Là khả năng của đất cung cấp đồng thời và không ngừng nước, chất dinh dưỡng , không chứa các chất độc hại cho cây, bảo đảm cho cây đạt năng suất cao
2/ Phân loại:
- Độ phì nhiêu tự nhiên
- Độ phì nhiêu nhân tạo
4. Tổng kết, đánh giá:
1/ Nêu 1số ví dụ về ý nghĩa thực tế của phản ứng DD đất?
2/Nêu 1 số ví dụ về ảnh hưởng tích cực của HĐ SX đến sự hình thành độ phì nhiêu của đất?
5. Bài tập về nhà:
Trả lời câu hỏi trong SGK trang 24
VI: Rút kinh nghiệm giáo án:
Ngày soạn: Tiết: 06
Bài 9: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu,
đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
I. Mục tiêu bài học :
1/ Kiến thức:
Sau khi học xong bài , HS phải:
- Biết được sự hình thành, tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng loại đất này
- Biết được nguyên nhân gây xói mòn, tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng loại đất này
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích so sánh, liên hệ thực tế đưa ra giải pháp phù hợp
3/ Giáo dục tư tưởng:
Giáo dục ý thức bảo vệ rừng đầu nguồn từ việc nhận thức rõ tầm quan trọng của rừng với việc bảo vệ đất
II.Chuẩn bị của GV- HS
1/ Chuẩn bị của GV
Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV
2/ Chuẩn bị của HS
Nghiên cứu SGK. Sưu tầm 1 số tranh ảnh, tài liệu có liên quan tới nội dung bài
III. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
1/ Keo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp phụ của đất, thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất
2/ Nêu 1 số ví dụ về ảnh hưởng tích cực của con người tới sự hình thành độ phiêu của đất?
3. Bài mới:
*ĐVĐ: yêu cầu 1 HS đọc SGK giới thiệu về hiện trạng của đất nông nghiệp ở nước ta
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
GV: Đất xám bạc màu thường được hình thành ở những nơi như thế nào?
HS: Vùng giáp ranh giữa đồng bằng và miền núi, vùng trồng lúa nước lâu đời với tập quán canh tác lạc hậu
GV: Quan sát hình 9.1 trong SGK nhận xét gì về tầng canh tác của đất?
HS: Tầng canh tác mỏng ( 20 cm), cát và sỏi đá, xám( bạc màu)
GV: Nêu các biện pháp để cải tạo đất xám bạc màu và tác dụng của từng biện pháp?
HS : Suy nghĩ trả lời
GV giải thích: Luân canh cây trồng có tác dụng:
- Điều hoà chất dd vì mỗi loại cây thích hợp với 1 loại chất dd nhất định nên luân canh sẽ không làm mất quá nhiều 1 loại chất dd nào.
- Mặt khác cây họ đậu có tác dụng cố định đạm nên có khả năng cải tạo đất
- Tác dụng che phủ đất tránh bị rửa trôi
GV: Từ những tính chất đó của đất theo em nên sử dụng loại đất này như thế nào cho hiệu quả?
Kể tên 1số loại cây thường được trồng trên đất xám bạc màu?
GV: Thế nào là hiện tượng xói mòn? Đất bị xói mòn khác đất xám bạc màu ở chỗ nào?
HS: Đất bị XM thì hình thái phẫu diện không hoàn chỉnh, có trường hợp mất hẳn tầng mùn
GV: Câu hỏi lệnh SGK
GV: So sánh tính chất của đất xói mòn và đất xám
HS: Giống: đều là những loại đất xấu: chua, nghèo dd, số lượng VSV yếu...
Khác: Đất XBM có phẫu diện hoàn chỉnh còn đất XMM có phẫu diện không hoàn chỉnh
GV: Từ việc so sánh tính chất của 2 loại đất trên theo em biện pháp cải tạo có gì giống và khác nhau?
Giống: Mục đích: cải thiện tính chất vật lí, hoá học, sinh học của đất
Khác: Do xói mòn thường xảy ra ở nơi đồi núi cao nên cái tạo bằng BP công trình, ngoài ra canh tác phải theo đường đồng mức, bên cạnh đó chú trọng việc trồng cây gây rừng
GV: Phân tích tác dụng của trồng rừng đầu nguồn?
I/ Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu:
1/ Nguyên nhân hình thành:
- Vị trí: hình thành ở vùng giáp ranh giữa đồng bằng và trung du
- Địa hình : dốc
- Canh tác : trồng lúa lâu đời, chế độ canh tác lạc hậu
2/ Tính chất của đất xám bạc màu:
- Tầng đất mặt: mỏng, thành phần cơ giới: nhẹ: nhiều cát, ít hạt keo --> khô hạn
- Đất chua, nghèo dinh dưỡng, ít mùn
- Số lượng VSV trong đất ít, hoạt động của VSV đất yếu
3/ Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng:
a. Biện pháp cải tạo:
- Mục đích: cải thiện tính chất vật lí, hoá học, sinh học của đất
- Biện pháp:
Biện pháp
Tác dụng
1.Xây dựng bờ vùng, bờ thửa, hệ thống mương máng tưới tiêu hợp lí
2. Cày sâu dần kết hợp tăng bón phân hữu cơ và phân hoá học hợp lí
3. Bón vôi
4. Luân canh cây trồng
- Ngăn rửa trôi, xói mòn, giữ ẩm cho đất
- Tăng mùn cho đất
- Cải tạo đất, giảm độ chua của đất
- Điều hoà dinh dưỡng
-Tăng độ che phủ đất
b. Hướng sử dụng:
Thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn
VD: lạc, khoai lang.....
II/ Cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá:
1/ Nguyên nhân gây xói mòn:
- Lượng mưa lớn phá vỡ kết cấu đất
- Đk địa hình: độ dốc và chiều dài đốc
2/ Tính chất của đất:
- Hình thái phẫu diện không hoàn chỉnh
- Cát, sỏi chiếm ưu
File đính kèm:
- cong nghe 10(5).doc