I. Mục Tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
- Biết mục đích, ý nghĩa công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
- Biết nội dung các loại thí nghiệm so sánh giống kiểm tra kỹ thuật và sản xuất quảng cáo.
- Rèn kỹ năng so sánh phân tích.
II. Chuẩn Bị:
1. Tài liệu:
- Nghiên cứu Sgk, tham khảo giáo trình chọn giống cây trồng.
- Trọng tâm: mục 1, nội dung các loại thí nghiệm trong bài.
2. Phương pháp:
Giảng giải, vấn đp.
3. Đồ dựng:
133 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Trường THPT Đăkmil, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ 10
Tiết
Bài
Nội dung
Tiết
Bài
Nội dung
1
Bài 2
KNG cây trồng
26
Bài 28
Nhu cầu DD của vật nuôi
2
Bài 3, 4
Sản xuất giống cây trồng
27
Bài 29
SX thức ăn cho vật nuôi
3
Bài 5
TH: XĐ sức sống của hạt
28
Bài 30
TH: Phối hợp KPA cho VN
4
Bài 6
ƯDCN nuôi cấy mô TB trong nhân GCT N-L-N nghiệp
29
Bài 31
Sản xuất thức ăn nuuoi thủy sản
5
Bài 7
Một số TC của đất trồng
30
Bài 32
TH: SX TAHH nuôi cá
6
Bài 8
TH: Xác định độ chua của đất
31
Bài 33
ƯD công nghệ VS để SX TACN
7
Bài 9,10
BP cải tạo và SD đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá đất mặn, đất phèn
32
Bài 34
Tao MTS cho vật nuôi và thủy sản
8
Bài 11
TH: Quan sát phẫu diện đất
33
Bài 35
ĐK phát sinh, phát triển ở VN
9
KT
Kiểm tra 45 phút
34
Bài 36
TH: Quan sát triệu chứng, bệnh tích của gà bị bệnh Niucatxơn và cá trắm cỏ bị bệnh xuất huyết do virut
10
Bài 12
Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường
35
Bài 37
Một số loại vắc xin và thuốc kháng sinh thường dùng để phòng và chữa bệnh cho vật nuôi.
11
Bài 13
Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
36
Bài 38
Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vacxin và thuốc kháng sinh
12
Bài 14
TH: Trồng cây trong dung dịch
37
KT
Kiểm tra 1 tiết
13
Bài 15
Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng.
38
Bài 40, 41
Mục đích, ý nghĩa của công tác BQ, chế biến nông , lâm, thủy sản. Bảo quản hạt, củ làm giống
14
Bài 16
Thực hành: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa.
39
Bài 42, 44
Bảo quản và chế biến lương thực, thực phẩm
15
Bài 17
Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng
40
Bài 43, 46
Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi, thủy sản
16
Bài 18
TH: Pha chế dung dịch Boocđo phòng trừ nấm hại
41
Bài 45, 47
Thực hành: Chế biến Sirô từ quả, làm sữa chua, sữa đậu nành bằng phương pháp đơn giản
17
Bài 19
AH của thuốc hóa học BVTV đến QTSV và MT
42
Bài 48
Chế biến sản phẩm cây công nghiệp và lâm sản
18
Thi HKI
Kiểm tra học kì I
43
Bài 50
Doang nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
19
Bài 20
Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật
44
Bài 50
Doang nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
20
Bài 22
Quy luật ST, Phát dục của vật nuôi
45
Bài 51
Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
21
Bài 23
Chọn lọc giống vật nuôi
46
Bài 51
Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
22
Bài 24
TH: Quan sát nhận dạng ngoại hình giống vật nuôi
47
Bài 52
TH: Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
23
Bài 25
Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản
48
Bài 53
Xác định kế hoạch kinh doanh
24
Bài 26
SX giống trong CN và thủy sản
49
Bài 54
Thành lập doanh nghiệp
25
Bài 27
Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác chọn giống
50
Bài 55
Quản lý doanh nghiệp
51
Bài 56
TH: XD kế hoạch kinh doanh
52
K HKII
Kiểm tra học kì II
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn:24/08/2008
Ngày dạy: 25/08/2008
PHẦN MỘT: NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
CHƯƠNG 1: TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP
ĐẠI CƯƠNG
Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục Tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
- Biết mục đích, ý nghĩa công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
- Biết nội dung các loại thí nghiệm so sánh giống kiểm tra kỹ thuật và sản xuất quảng cáo.
- Rèn kỹ năng so sánh phân tích.
II. Chuẩn Bị:
1. Tài liệu:
- Nghiên cứu Sgk, tham khảo giáo trình chọn giống cây trồng.
- Trọng tâm: mục 1, nội dung các loại thí nghiệm trong bài.
2. Phương pháp:
Giảng giải, vấn đp.
3. Đồ dựng:
Thiết kế sơ đồ các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng, vẽ vào giấy khổ lớn.
Thí nghiệm so sánh giống
Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật
Thí nghiệm sản xuất, quảng cáo
So sánh với giống đại trà, chọn ra giống vượt trội, gửi đi khảo nghiệm ở cấp quốc gia
Kiểm tra đề xuất của cơ quan chọn tạo giống với qui trình kĩ thuật gieo trồng.
Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà
So sánh toàn diện về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, tính chống chịu
Xác đinh thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón, xây dựng quy trình kĩ thuật gieo trồng gieo trồng
Triển khai trên diện tích rộng, kết hợp với hội nghị đầu bờ, phổ biến quảng cáo
III. Tiến Trình Lên Lớp :
1. Ổn định tổ chức: - Sĩ số, danh sách lớp, cán bộ lớp.
- Thông báo qui định học tập bộ môn.
2. Kiểm tra bi cũ: Không kiểm tra
3. Các hoạt động:
Đặt vấn đề: Trong SX nông, lâm ngư nghiệp giống là một yếu tố quan trọng quyết định năng suất và phẩm chất nông sản. Vậy muốn có giống cây trồng tốt trước khi đưa vào sản xuất đại trà ta phải tiến hành khảo nghệm. Khảo nghiệm giống tức là khi có giống mới đưa về ta phải trồng thử để khảo sát đặc tính của giống và xem giống có phù hợp với điều kiện sinh thái của địa phương hay không. Như vậy thì khảo nghiệm giống có vai trò quan trọng trong sản xuất, bài học hôm nay cho chúng ta biết mục đích, ý nghĩa và những nội dung cơ bản trong công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
? Cùng một giống cây, trồng ở các điều kiện MT khác nhau có cho kết quả giống nhau không? Vì sao?
? Muốn biết giống cây trồng có phù hợp với điều kiện sinh thái ở địa phương hay không ta cần phải làm gì?
? Khảo nghiệm để làm gì?
- GV yêu cầu học sinh đọc mục I SGK
? Ngoàii mục đích trên, khảo nghiệm giống còn cho ta biết những thông tin gì về giống?
? Đưa giống mới vào sử dụng không qua khảo nghiệm kết quả sẽ ntn?
- GV hướng dẫn HS thảo luận.
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
-GV yêu cầu học sinh đọc mục II trong SGK.
-GV giới thiệu sơ đồ các loại thí nghiệm trên khổ giấy lớn.
- GV chia 3 nhóm thảo luận.
- GV phát phiếu học tập:
+ Nhóm 1: Phiếu số 1:
? Xác định phạm vi, nội dung, mục đích thí nghiệm so sánh giống.
+ Nhóm 2: Phiếu số 2:
? Xác định phạm vi, nội dung, mục đích thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật.
+ Nhóm 3: Phiếu số 3:
? Xác định phạm vi, nội dung, mục đích thí nghiệm sản xuất quảng cáo.
- Trong khi các nhóm hoàn thành phiếu học tập, GV kẻ bảng so sánh các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống.
- GV bổ sung báo cáo của học sinh.
- GV nhấn mạnh trọng tâm bằng câu hỏi:
+ So sánh nội dung 3 loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng?
HS nghiên cứu Sgk để trả lời câu hỏi.
HS nghiên cứu Sgk để trả lời câu hỏi.
HS suy nghĩ và đọc Sgk để trả lời.
HS nghiên cứu Sgk để trả lời câu hỏi.
HS thảo luận nhóm, cử thư ký ghi ý kiến thống nhất trong nhóm và báo cáo kết thúc nội dung này.
HS đọc, cả lớp theo dõi Sgk.
HS quan sát sơ đồ
HS thảo luận
HS nhận phiếu học tập trao đổi nhóm, ghi nội dung trả lời vào phiếu học tập.
HS trả lời theo nội dung trong bảng so sánh.
TN
So sánh
Kiểm tra kĩ thuật
SX quảng cáo
Mục đích
Phạm vi
Nội dung
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
1. Mục đích
Khảo nghiệm giống ở các vùng sinh thái khác nhau để xác định những đặc tính, tính trạng giống, từ đó chọn ra giống thích hợp nhất cho từng vùng.
2. Ý nghĩa.
Khảo nghiệm giống nhằm cung cấp thông tin về yêu cầu kỹ thuật trồng của giống mới và hướng sử dụng
Giống không qua khảo nghiệm thì không biết có phù hợp với điều kiện địa phương hay không do vậy không chắc chắn có kết quả tốt, năng suất, chất lượng nông sản kém có thể mất mùa, thất thu.
* Tóm lại: Khảo nghiệm giống có ý nghĩa quan trọng trong việc đưa giống mới vào sản xuất đại trà.
II. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng.
1. Thí nghiệm so sánh giống.
- So sánh giống đại trà để chọn ra giống vượt trội, gửi đi khảo nghiệm ở cấp quốc gia.
- So sánh toàn diện về sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng, tính chống chịu.
2. Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật.
- Kiểm tra đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kỹ thuật gieo trồng.
- Xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón, xây dựng quy trình kỹ thuật gieo trồng.
3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo.
- Tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà.
- Triển khai trên diện tích rộng, kết hợp với hội nghị đầu bờ để đánh giá.
4. Tổng kết, kiểm tra, đánh giá kết quả bài học.
- GV gọi 4 HS trả lời lần lượt 4 câu hỏi cuối bài trong Sgk
- GV đánh giá kết quả học tiết học qua nội dung câu trả lời của HS
5. Dặn dò
GV dặn dò học sinh về nhà nghiên cứu bài “Sản xuất giống cây trồng”
Ngày soạn:31/09/2008
Ngày dạy: 01/09/2008
Tuần 2
Tiết 2
Bài 3 $ 4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh nêu được:
1. Kiến thức
- Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.
- Quy trình sản xuất giống cây trồng.
+ Cây nông nghiệp
+ Cây lâm nghiệp
2. Kĩ năng :
Phân tích, so sánh trong quá trình thực hiện các bước sản xuất giống.
II. Chuẩn bị:
- Phuơng pháp : Thảo luận - Giải quyết vấn đề
- Phương tiện: Tranh vẽ H3.2 và 3.3 + PHT
- Kiến thức bổ sung: Các khái niệm:
- Hạt giống tác giả: Do 1 nhóm cá nhân , tác giả tạo ra bằng lai tạo, KT cấy genHạt tác giả được dùng làm VLKĐ.
- Hạt siêu nguyên chủng: Là hạt tác giả nhân lên qua 2-3 vụ trong điều kiện chăm sóc nghiêm ngặt để duy trì và củng cố KG của giống tránh pha tạp và tránh tác nhân đột biến.
III. Tiến trình thực hiện:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Mục đích khảo nghiệm giống bằng phơng pháp so sánh giống ( kt đánh giá các chỉ tiêu về ST - PT, năng suất chất lượng, khả năng chống chịu của giống ).
? Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật (xác định quy trình kĩ thuật gieo trồng).
? Kĩ thuật sản xuất quảng cáo để tuyên truyền sản xuất đại trà.
3.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
? Mục đích sản xuất giống cây trồng.
GV: Giải thích “độ thuần – KG đồng hợp”, “ sức sống – khả năng chống chịu”, “ tính điển hình – NS, CL “
GV:
? SX giống gồm mấy giai đoạn?
? Cơ quan tiến hành? Tại sao?
? SX theo sơ đồ duy trì và sơ đồ phục tráng yêu cầu dựa vào H3.2; 3.3 phân tích từng nămà Phải so sánh giống nhau và khác nhau của 2 hình thức sản xuất giống.
-GV: Yêu cầu HS nhóm 1 điền nội dung và bảng
- Yêu cầu học sinh nhóm 2 hoàn tất nội dung 2
- GV; kết hợp phân tích cùng HS
- HS đọc SGK và trả lời.
- HS lên bảng mô tả lại các giai đoạn.
HS: chuẩn bị (5phút)-> theo bàn + Trình bầy.
duy trì
Năm
phục tráng
1
2
3
4
5
- Thảo luận (5 phút)
- HS thảo luận
I Mục đích, và hệ thống của công tác sản xuất giống:
1. Mục đích
- Duy trì củng cố độ t/c tính trạng điển hình của giống.
- Tạo số lượng cần thiết
- Đưa giống tốt vào sản xuất đại trà.
2. Hệ thống
GĐ1 (sxSNC)à GĐ2( sx NC)à GĐ3 (XN).
II. Quy trình sản xuất giống cõy trồng nụng nghiệp và cõy rừng:
1. Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp
a. Sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn .
* Giống nhau: 3 gđ : SX hạt SNC à hạt NCà XN
* Khác nhau
Duy trì
Phục tráng
- VLKĐ là hạt SNC.
- Có CL cá thể
- VLKĐ nhập nội hoặc giống bị thoái hoá .
- Có CL HL = phương pháp so sánh giống
4. Củng cố
- Quy trình sản xuất giống .
- Sản xuất giống theo pp duy trì và phục tráng khác nhau thế nào?
- Xác đinh các công đoạn trong mỗi vụ
- Sản xuất giống vô tính : Đối tợng, cách tiến hành.
- Sản xuất giống cây rừng: 2 giai đoạn
Ngày soạn:07/09/2008
Ngày dạy: 08/09/2008
Tuần 3
Tiết 3
BÀI 4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống ở cây thụ phấn chéo.
- Biết được trình tự và quy trình sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính.
- Trình tự và quy trình sản xuất giống cây rừng.
2. Kỹ năng:
- Biết cách lựa chọn cây trồng trong từng giai đoạn của quá trình sản xuất.
3.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ cây xanh giữ gìn nguồn gen quý hiếm của thực vật.
II. Phương pháp dạy học
- SGK.
- Hình vẽ 4.1, 4.2
- Sử dụng phiếu học tập ,học sinh thảo luận nhóm.
- Vấn đáp gợi mở.
III. Tiến trình bài dạy
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
? Công tác sản xuất giống cây trồng có mục đích gì? Trình bày quy trình sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ duy trì?
3.Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- GV giới thiệu qua sơ đồ H41
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 4.1 và đọc SGK
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập, cho HS thảo luận
Thời gian
Cách tiến hành
Vụ 1
Vụ 2
Vụ 3
Vụ 4
- GV nhận xét bổ sung
? Sản xuất cây trồng ở cây tự thụ phấn và thụ phấn chéo giống và khác nhau ở điểm gì?
- GV nhận xét bổ sung:
+ Phải có khu sản xuất giống cách ly.
+ Loại bỏ những cây không đạt yêu cầu trước khi tung phấn
+ Yêu cầu kỹ thuật ở vụ thứ nhất.
? Sinh sản vô tính có đặc điểm gì? cho vd?
- GV cho HS đọc SGK yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ sau:
¯
Giống nguyên chủng
¯
? Quy trỡnh sản xuất giống cõy trồng gồm mấy giai đoạn? Sự khỏc nhau giữa cỏc giai đoạn?
- GVnhận xét bổ sung
- GV gợi ý cho HS so sánh quy trình sản xuất cây giống ở cây tự thụ phấn và cây giao phấn
+HS đọc SGK và quan sát tranh
+HS thảo luận và điền vào phiếu học tập
+ HS ghi chép
+ Hs suy nghĩ, trả lời
+ Hs ghi chép
+ HS suy nghĩ và trả lời
+ HS điền đầy đủ vào sơ đồ
+ HS suy nghi trả lời
+ HS ghi chộp sau khi GV bổ sung.
II. Quy trình sản xuất giống cây trồng
1. Sản xuất giống cõy trồng tự thụ phấn
b. Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo
- Vụ 1: Duy trì hạt siêu nguyên chủng
- Vụ 2: Sản xuất hạt siêu nguyên chủng
- Vụ 3: Sản xuất hạt nguyên chủng
- Vụ 4: Sản xuất hạt xác nhận
c. Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính
- Giai đoạn 1: Chọn lọc thế hệ siêu nguyên chủng.
- Giai đoạn 2: Sản xuất giống nguyên chủng.
- Giai đoạn 3: Sản xuất giống thương phẩm.
- Chọn lọc duy trì thế hệ vô tính nếu nguyên chủng (chọn củ, hom, thân ngầm, cây ghép, cành ghép) từ đó SX giống cây cấp nguyên và nhân thành vật liệu giống
2. Sản xuất giống cây rừng
- Chọn cây trội để xây dựng vườn giống
- Lấy hạt từ vườn giống để sản xuất cây con
- Dùng cây con để cung cấp cho sản xuất
4. Củng cố
? Khó khăn và phức tạp trong sản xuất trồng rừng?
? Cây rừng có đặc điểm gì khác so với cây nông nghiệp?
? Trình bày quy trình sản xuất trong từng giai đoạn?
- GV nhận xét, bổ sung
- GV cho HS vẽ sơ đồ quy trình sx giống ở cây thụ phấn chéo? So sánh với cây tự thụ phấn?
- Trình bày các giai đoạn của quy trình sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính?
5. Bài tập về nhà
HS học câu hỏi cuối bài
Chuẩn bị bài mới
Vẽ sơ đồ các quy trình SX
Ngày soạn: 21/09/2008
Ngày dạy: 22/09/2008
Tuần 4
Tiết 4
BÀI 5: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này HS cần phải:
- Biết được quy trình xác định sức sống của hạt.
- Làm thành thạo các thao tác của quy trình xác định sức sống của hạt.
- Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, chính xác trong công việc.
II. Chuẩn bị:
- Đọc kĩ nội dung bài thực hành.
- Pha chế sẵn một lọ thuốc thử theo hướng dẫn SGK
- Đủ dụng cụ thực hành theo nội dung SGK.
- Chuẩn bị các mẫu hạt giống.
- Sơ đồ quy trình thực hành
III. Tiến trình Dạy Học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Sử dụng các câu hỏi SGK trang 17 để đánh giá HS.
2. Hoạt động Dạy Học.
Phân công vị trí các nhóm thực hành.
Phát dụng cụ cho các nhóm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn quy trình thực hành
Giới thiệu quy trình sức sống của hạt
Chuẩn bị mẫu hạt giống
Ngâm hạt trong thuốc thử
Lau sạch hạt sau khi ngâm
Tính tỷ lệ hạt sống
Cắt phôi hạt, quan sát nội nhũ
Làm mẫu các bước quy trình trên. Làm chậm, vừa làm vừa lưu ý các yêu cầu kĩ thuật trong từng bước.
Lưu ý học sinh khi dùng dao phải cẩn thận.
Nghe giới thiệu quy trình xác định sức sống của hạt.
Ghi chép từng bước
Quan sát các thao tác trình diễn của giáo viên, lưu ý bước 4 (dùng panh kẹp hạt bằng tay trái, tay phải dùng dao cắt)
Cẩn thận, tỉ mỉ, tránh gây thương tích do dùng dao.
Hoạt động 2: Học sinh hoạt động theo nhóm, giáo viên bao
Bao quát cả lớp và theo dõi, hướng dẫn học sinh thực hành.
Luôn luôn nhắc nhở học sinh cẩn thận khi dùng dao.
Yêu cầu mỗi nhóm thực hành với ba loại hạt giống.
Từng học sinh thực hành. Bước 1,2,3 làm chung theo nhóm
Ghi chép kết quả quan sát của cả nhóm, từ đó tính tỉ lệ %
3. Tổng kết kiểm tra đánh giá kết quả thực hành.
- Hướng dẫn học sinh sau khi tính tỉ lệ %, đưa kết quả vào bảng SGK và các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau.
- Thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh lớp học.
- Đánh giá tinh thần thái độ và kết quả thực hành.
4. Dặn dò.
Chuẩn bị bài 6
Ngày soạn:28/09/2008
Ngày dạy: 29/09/2008
Tuần 5
Tiết 5
Bài 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP
I. Mục Tiêu.
Sau khi học xong bài này HS cần phải:
1. Kiến thức:
Học sinh được hiểu khái niệm nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
2. Về kỹ năng:
Biết nội dung cơ nảm của quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
3. Về thái độ:
Ham hiểu biết khoa học công nghệ, có ý thức say mê học tập hơn.
II. Nội dung chuẩn bị.
- Tài liệu tham khảo: Đọc một số tài liệu về công tác sinh học liên quan tới nuôi cấy mô tế bào và nhân giống cây trồng bằng phương pháp này.
- Sưu tầm tranh, ảnh giới thiệu phương pháp nhân giống cây trồng bằng cấy mô TB.
- Vẽ sơ đồ quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô TB (trên giấy khổ lớn).
III. Tiến Trình Thực Hiện.
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét, đánh giá về tiết thực hành: Xác định sức sống của hạt.
3. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
* Giáo viên chủ động giới thiệu khái niệm này qua các câu hỏi:
? Các TB thực vật có thể sống khi tách rời cơ thể mẹ không?
* Giáo viên giới thiệu các tranh, ảnh về nuôi cấy mô tế bào sau đó đặt các câu hỏi:
? Vì sao từ một tế bào có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh ?
? Em hiểu thế nào là tính toán năng của tế bào ?
? Cho biết khả năng phân chia tế bào?
? Khả năng phân hoá tế bào?
? Khả năng phản phân hoá tế bào?
Giáo viên minh hoạ những điều nêu trên bằng một sơ đồ để học sinh dễ hiểu
Học sinh chú ý theo dõi câu hỏi đặt vấn đề của thầy, kết hợp
Đọc phần I (SGK)
Quan sát tranh, ảnh để hiểu thế nào là nuôi cấy mô tế bào
Suy nghĩ tìm hiểu:
+ Tính toàn năng của tế bào
+ Khả năng phân chia, phân hoá của tế bào
Học sinh quan sát vẽ sơ đồ vào vở
I. Khái niệm và phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
- Tế bào, mô là một phần của cơ thể thực vật và chúng có tính độc lập.
- Môi trường thích hợp cho chúng có thể sống và có thể phát triển thành công hoàn chỉnh.
II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào
- Tế bào TV có tính toàn năng. Bất cứ tế bào nào hoặc mô nào thuộc các cơ quan đều chứa hệ gen quy định kiểu gen của loài đó.
- Chúng đều có khả năng sinh sản vô tính để tạo thành cây hoàn chỉnh nếu được nuôi cấy trong môi trường thích hợp.
- Tính toàn năng của tế bào là cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
Cây hoàn chỉnh
Tế bào chuyên
hoá đặc hiệu
Tế bào
phối sinh
Tế bào
hợp tử
Nuôi cấy mô tế bào
Tế bào
phôi sinh
Cây hoàn chỉnh
Tế bào chuyên
hoá đặc hiệu
* Ý nghĩa: Giáo viên nêu tóm tắt ý nghĩa
* Quy trình công nghệ
(Hình 6 - SGK trang 21)
- Hãy nêu tuần tự từng công việc của quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào?
- Đặt các câu hỏi:
? Chọn vật liệu nuôi cấy ?
? Khử trùng ?
? Tạo chồi, tạo rễ?
? Cấy cây vào môi trường thích ứng?
?Trồng cây trong vườn ươm
Phân lớp thành 6 nhóm thảo luận.
Học sinh theo dõi SGK kết hợp nghe giáo viên giải thích từ đó ta tóm tắt các ý cơ bản.
Theo dõi biểu đồ và nghe câu hỏi của thầy để trả lời câu hỏi
Các nhóm thảo luận và ghi các ý chính giáo viên đã tóm tắt.
III. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô, tế bào
Tóm tắt những ý nghĩa cơ bản của SGK
Ghi các ý chính theo nội dung tóm tắt của giáo viên
Vẽ sơ đồ quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào
4. Tổng kết đánh giá
Chỉ định học sinh trả lời câu hỏi
- Cơ sở khoa học.
- Quy trình công nghệ (2 câu hỏi cuối bài)
- Căn cứ tinh thần học tập của học sinh; kết quả trả lời hai câu hỏi cuối bài nhận xét đánh giá giờ học.
5. Công việc về nhà của học sinh.
- Tìm hiểu tác hại của đất chua nặng cũng như các biện pháp kỹ thuật cải tạo đất chua ở địa phương em?
- Tìm hiểu các biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất ở địa phương em?
Ngày soạn:05/10/2008
Ngày dạy: 06/10/2008
Tuần 6
Tiết 6
BÀI 7: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục Tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:
1. Về kiến thức:
Biết được keo đất là gì. Thế nào là khả năng hấp phụ của đất. Thế nào là phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của dung dịch đất.
2. Về kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp
3. Về thái độ:
Học sinh có ý thức tìm hiểu đặc điểm các loại đất trồng ở địa phương.
II. Chuẩn Bị.
1. Đồ dùng:
Tranh vẽ hình 7: sơ đồ cấu tạo của keo đất
Tranh vẽ phương trình trao đổi ion khi bón vôi vào đất
2. Phương pháp:
Trực quan, vấn đáp tìm tòi bộ phận....
III. Tiến Trình Tổ Chức Bài Học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào?
Câu 2: Trình bày qui trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào?
3. Hoạt động dạy học.
ĐVĐ: Trong sản xuất trồng trọt, đất là môi trường sống của mọi loại cây trồng. Vì vậy muốn sản xuất trồng trọt có hiệu quả phải biết các tính chất của đất để từ đó có biện pháp cải tạo và sử dụng hợp lý.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- GV: Gọi 1 học sinh đọc khái niệm về keo đất
- GV giải thích rõ khái niệm:
+ Về kích thước: Trong đất có rất nhiều hạt có kích thước khác nhau, hạt keo có kích thước rất nhỏ, nhỏ hơn 1àm(1àm = 10-3mm)
+ Trạng thái huyền phù: Trạng thái lơ lửng trong nước.
- GV treo tranh H 7 Tr22:
? Hãy quan sát hình 7 và chỉ ra những điểm giống nhau giữa hai loại keo đất?
+ Vậy keo đất được cấu tạo bởi mấy phần?
+ Quan sát hình 7 và nghiên cứu SGK hãy chỉ ra vị trí và vai trò các lớp ion ?
(GV giải thích thêm về sự bù điện tích giữa hai lớp ion ngoài cùng)
GV nhấn mạnh thêm về vai trò của lớp ion khuyếch tán.
+ quan sát hình 7 và chỉ ra sự khác nhau giữa hai loại keo?
? Thế nào là khả năng hấp phụ của đất? Do đâu đất có khả năng hấp phụ?
? Mối quan hệ giữa tính hấp phụ với số lượng hạt keo?
? Biện pháp để làm tăng khả năng hấp phụ cho đất?
(GV gợi ý: đất có nhiều mùn, nhiều chất hữu cơ thì nhiều hạt keo)
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
? Khái niệm dung dịch đất đã học ở lớp 7?
? Phản ứng của dung dịch đất?
? Vai trò của nồng độ H+ và OH- trong việc quyết định phản ứng của dung dịch đất?
? Yếu tố nào quyết định độ chua hoạt tính?
? Yếu tố nào quyết định độ chua tiềm tàng?
? Tại sao gọi là độ chua hoạt tính? độ chua tiềm tàng?
? Tại sao đất chứa nhiều muối Na2CO3, CaCO3 thì có tính kiềm?
(GV gợi ý để HS viết phương trình)
? Nghiên cứu tính chua, tính kiềm của dung dịch đất nhằm mục đích gì?
? Em cho biết đặc điểm của 1 số loại đất trồng ở Việt Nam?
? Em cho biết biện pháp sử dụng hiệu quả những loại đất này?
(GV gợi ý: Cây trồng phù hợp? biện pháp cải tạo?)
- GV: HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi sau:
+ Cho biết yếu tố nào quyết định độ phì nhiêu của đất?
+ Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất?
- GV: Sự khác nhau giữa độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo?
- GV: Vai trò của con người trọng việc hình thành và phát triển độ phì nhiêu của đất?
- HS lắng nghe
- HS quan sát, thảo luận, trả lời
- HS nghiên cứu, trả lời
- HS quan sát, nghiên cứu SGK, trả lời
- HS quan sát, thảo luận, trả lời.
- HS trả lời
- HS thảo luận, trả lời
- HS liên hệ thực tế thảo luận, trả lời
- HS nhớ lại kiến thức cũ, thảo luận, trả lời
- HS nghiên cứu SGK, trả lời
- HS nghiên cứu SGK, trả lời
- HS nghiên cứu, thảo luận, trả lời
- HS nghiên cứu SGK, trả lời
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận, trả lời
- HS thảo luận, trả lời.
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận, trả lời.
- HS thảo luận, trả lời
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận, trả lời
- HS thảo luận, trả lời.
I. Keo đất và khả năng hấp phụ của đất.
1. Keo đất:
a. Khái niệm:
Keo đất là những phần tử nhỏ cú kớch thước dưới 1àm khụng hoà tan trong nước mà ở trạng thỏi huyền phự.
b. Cấu tạo keo đất:
Chỉ tiêu so sánh
Keo âm
Keo dương
Nhân
(Có hay không)
Có
Có
Lớp iôn
Lớp iôn quyết định
-
+
Lớp iôn bù
Iôn bất động
+
-
Iôn khuyếch tán
+
-
2. Khả năng hấp phụ của đất
- Là sự hút bám các iôn, các phân tử nhỏ như limôn, hạt sột vào bề mặt ngoài của keo đất nhưng không thay đổi bản chất.
- Vỡ keo đất cú cỏc lớp iụn bao quanh nhõn và tạo ra năng lượng bề mặt hạt keo.
[KĐ] H+H+ + (NH4)2→
[KĐ] NH4+NH4+ + H2SO4
II. Phản ứng của dung dịch đất:
- Dung dịch đất:
- Phản ứng của dung dịch đất:
+ [H+] > [OH-]: tính axít
+ [OH-] = [H+]: trung tính
+ [OH-] >[H+]: tính kiềm
1. Phản ứng chua của đất:
a. Độ chua hoạt tính
Độ chua hoạt tính do H+ hoà tan trong dung dịch đất gây nên
b. Độ chua tiềm tàng
Độ chua tiềm tàng do H+ và AL3+ hấp phụ trên bề mặt keo đất gây nên
2. Phản ứng kiềm của đất.
Đất chứa nhiều muối Na2CO3, CaCO3 cỏc muối này thuỷ phõn tạo thành cỏc hydroxit NaOH và Ca(OH)2
III. Độ phì nhiêu của đất:
1. Khái niệm
Đất tơi xốp, giữ được nước, phõn là chất khoỏng cần thiết cho cõy, đủ O2 cho hoạt động của VSV và rễ cõy.
2. Phân loạ
File đính kèm:
- CÔNG NGHỆ.doc