A. CHUẨN BỊ:
1. Mục tiêu dạy học: sau khi học xong bài này học sinh phải:
a. Kiến thức:
- Hiểu được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi.
- Hiểu được nguyên lý của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh.
- Hiểu được nguyên lý của việc sản xuất các chế phẩm protein bằng công nghệ vi sinh.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy logic qua việc ứng dụng công nghệ vi sinh vào sản xuất thức ăn chăn nuôi.
- Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm.
c. Thái độ:
Hứng thú với việc tìm tòi, nghiên cứu và vận dụng công nghệ vi sinh vào sản xuất.
2. Phương tiện dạy học:
- Phương pháp: thuyết trình, trao đổi (vấn đáp và thảo luận nhóm).
- Phương tiện: phiếu học tập (bảng quy trình chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi).
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THPT Phước Long Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy: Công nghệ 10 Lớp dạy:
Tên bài giảng: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất
thức ăn chăn nuôi.
Giáo án số: Số tiết giảng: 1 tiết
Phòng học: Ngày dạy:
CHUẨN BỊ:
Mục tiêu dạy học: sau khi học xong bài này học sinh phải:
Kiến thức:
Hiểu được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi.
Hiểu được nguyên lý của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh.
Hiểu được nguyên lý của việc sản xuất các chế phẩm protein bằng công nghệ vi sinh.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tư duy logic qua việc ứng dụng công nghệ vi sinh vào sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm.
Thái độ:
Hứng thú với việc tìm tòi, nghiên cứu và vận dụng công nghệ vi sinh vào sản xuất.
Phương tiện dạy học:
Phương pháp: thuyết trình, trao đổi (vấn đáp và thảo luận nhóm).
Phương tiện: phiếu học tập (bảng quy trình chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi).
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
ỔN ĐỊNH LỚP: (1 phút)
Điểm danh lớp
Nội dung cần phổ biến
KIỂM TRA BÀI CŨ: (2 phút)
Phương pháp kiểm tra: kiểm tra miệng.
Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: 1 học sinh.
Câu hỏi kiểm tra:
Làm thế nào để sản xuất được nhiều thức ăn nhân tạo nuôi thủy sản?
Đáp án câu hỏi:
Tận dụng đất, kênh mương, phế phụ phẩm chăn nuôi, phế phụ phẩm lò mổ, phế phụ phẩm các ngành chế biến thực phẩm, lương thực, thức ăn thừa, gây nuôi các loài sinh vật làm thức ăn cho cá như giun, ấu trùng muỗi lắc
GIẢNG BÀI MỚI:
Giới thiệu bài mới: (2 phút)
Hiện nay để sản xuất thức ăn cho vật nuôi ngoài các biện pháp mà chúng ta đã tìm hiểu ở các bài trước thì người ta còn ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn cho vật nuôi. Vậy công nghệ vi sinh được úng dụng trong công nghệ chế biến và sản xuất thức ăn cho vật nuôi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay.
Tiến trình giảng bài mới:
Thời
gian
Nội dung
Hoạt động
Của giáo viên (GV)
Của học sinh (HS)
12 phút
9 phút
13 phút
I. Cơ sở khoa học:
- Sự phát triển mạnh của những chủng nấm men hay vi khuẩn
có ích sẽ ngăn chặn sự phát
triển của các vi sinh vật có hại làm hỏng thức ăn.
- Thành phần cấu tạo chủ yếu
của cơ thể vi sinh vật là protein
g Bổ sung làm tăng hàm lượng protein trong thức ăn. Vi sinh
vật còn sản xuất ra các axit
amin, vitamin và các hoạt chất sinh học khác làm tăng giá trị dinh dưỡng cho thức ăn.
- Vi sinh vật khi được nuôi cấy trong môi trường thuận lợi sẽ
phát triển mạnh, sinh khối tăng lên rất nhanh.
II. Ứng dụng công nghệ vi
sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi:
- Nguyên lý: Cấy các chủng
nấm men hay vi khuẩn có ích
vào thức ăn và tạo điều kiện
thuận lợi để chúng phát triển,
sản phẩm thu được sẽ là thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao hơn.
- Ví dụ: Quy trình chế biến bột
sắn giàu protein (H.33.1 sgk).
III. Ứng dụng công nghệ vi
sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi:
- Quy trình:
+ Cấy chủng vi sinh vật đặc
thù vào nguyên liệu.
+ Tạo điều kiện môi trường
thuận lợi tối ưu để vi sinh vật
phát triển sinh khối lớn.
+ Tách lọc, tinh chế sản phẩm (thức ăn).
- Nguyên liệu để sản xuất: Các loại cacbonhydrat như dầu mỏ, paraphin, khí metan, phế liệu
của các nhà máy giấy, nhà máy đường.
- Điều kiện sản xuất:
+ Phải có chủng vi sinh vật đặc thù đối với từng loại nguyên
liệu.
+ Phải có điều kiện môi trường thích hợp.
GV giải thích thế nào là ứng dụng công nghệ vi sinh để
chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi sau đó cho học
sinh thảo luận nhóm trong vòng 3 phút, mỗi nhóm 4
HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao dùng nấm men hay vi khuẩn có ích để ủ lên
men thức ăn lại nâng cao
chất lượng thức ăn?
- Những điều kiện nào để vi sinh vật ủ lên men thức ăn phát triển thuận lợi?
GV cho đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung sau đó GV sẽ nhận xét.
GV cho HS trình bày lại phương pháp dùng men
rượu để ủ thức ăn tinh bột
cho vật nuôi đã được học
sau đó GV sẽ khái quát nguyên lý chung của công nghệ chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh và cho
HS trả lời câu hỏi:
Vì sao sau khi lên men,
thức ăn lại có giá trị dinh dưỡng cao hơn?
GV cho HS nghiên cứu sgk, giải thích sơ đồ H.33.1 sgk
thông qua các câu hỏi:
- Quy trình chế biến bột sắn giàu protein gồm bao nhiêu bước?
- Tại sao bột sắn qua giai
đoạn hồ bột sắn lại có thể
trở thành bột sắn giàu
protein có hàm lượng
protein tăng từ 1,7% lên
27- 35%?
GV nhận xét, bổ sung.
GV cho HS nghiên cứu sgk
và yêu cầu HS trình bày các bước trong quy trình sản
xuất thức ăn từ vi sinh vật.
GV giải thích vi sinh vật đặc thù là gì? Sau đó cho HS
thảo luận nhóm, mỗi nhóm
4 HS trong vòng 3 phút, trả
lời câu hỏi: Em hãy cho biết nguyên liệu và điều kiện sản xuất của quy trình sản xuất thức ăn từ vi sinh vật?
GV cho đại diện các nhóm
trả lời sau đó nhận xét, bổ sung.
GV đặt câu hỏi: Theo em,
ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi
có lợi ích gì?
GV nhận xét.
HS đọc sgk, thảo luận và
trả lời câu hỏi.
HS suy nghĩ,
trả lời câu hỏi.
HS đọc sgk,
suy nghĩ,
trả lời.
HS đọc sgk,
trả lời.
HS đọc sgk, thảo luận và
trả lời.
HS suy nghĩ,
trả lời.
4. CỦNG CỐ BÀI: (4 phút)
GV cho HS củng cố lại bài học thông qua việc hoàn thành phiếu học tập mà GV đã chuẩn bị.
Câu hỏi: Em hãy trình bày quy trình chế biến và sản xuất thức ăn ứng dụng công nghệ vi sinh, điểm khác nhau trong 2 quy trình này là gì?
Các bước
Chế biến
Sản xuất
1
2
3
4
5
Đáp án:
Các bước
Chế biến
Sản xuất
1
Chuẩn bị nguyên liệu
Chuẩn bị nguyên liệu
2
Cấy nấm
Cấy nấm
3
Ủ (lên men)
Ủ (lên men)
4
Thu thức ăn
Tách lọc, tinh chế
5
Thu thức ăn
Hai quy trình trên khác nhau ở các điểm sau:
Điểm khác biệt:
Chế biến
Sản xuất
Các bước trong quy
trình
4 bước
5 bước
Khâu chuẩn bị nguyên liệu
Thức ăn nghèo dinh dưỡng
Nguyên liệu chưa thể sử dụng làm thức ăn được
Sản phẩm
Thu được thức ăn giàu
dinh dưỡng ngay sau khi ủ
(lên men).
Sau khi ủ (lên men) cần
phải thực hiện thêm bước tách lọc, tinh chế mới thu được thức ăn giàu dinh dưỡng (do nguyên liệu có
lẫn nhiều tạp chất).
5. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ: (2 phút)
- Ôn lại bài học.
- Đọc trước bài 34 trong sgk.
RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- B¢i 33_UDCN vi sinh.doc