Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Tiết 31: Ôn tập

1.Mục tiêu:

1.1.Kiến thức: Nắm vững kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục.

 Tiếp tục cũng cố các kiến thức về vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, sắp xếp nhà ở hợp lí, giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp, một số hình thức trang trí nhà ở.

1.2.Kĩ năng: Vận dụng một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc, trang trí nhà ở của bản thân và gia đình.

1.3.Thái độ: Có ý thức tiết kiệm ăn mặc gọn gàng, giữ gìn nhà ở sạch sẽ, gọn gàng ngăn nắp.

2.Trọng tm:giữ gìn nh ở sạch sẽ ngăn nắp.trang trí nhà ở bằng cy cảnh v hoa.

3. Chuẩn bị:

3.1.GV: Vật mẫu các loại vải thường dùng trong may mặc, tranh ảnh về trang phục.

3.2.HS: Ôn lại kiến thức chương I, II

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Tiết 31: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: Tiết: 31 Tuần :16 ÔN TẬP 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: Nắm vững kiến thức và kĩ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục. Tiếp tục cũng cố các kiến thức về vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, sắp xếp nhà ở hợp lí, giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp, một số hình thức trang trí nhà ở. 1.2.Kĩ năng: Vận dụng một số kiến thức và kĩ năng đã học vào việc may mặc, trang trí nhà ở của bản thân và gia đình. 1.3..Thái độ: Có ý thức tiết kiệm ăn mặc gọn gàng, giữ gìn nhà ở sạch sẽ, gọn gàng ngăn nắp. 2.Trọng tâm:giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp.trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. 3. Chuẩn bị: 3.1.GV: Vật mẫu các loại vải thường dùng trong may mặc, tranh ảnh về trang phục. 3.2.HS: Ôn lại kiến thức chương I, II 4. Tiến trình: 4..1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSSHS 4.2 Kiểm tra miệng: Câu 1: Hãy trình bày quy trình cắm hoa? (8 d) Đáp án : Quy trình thực hiện a-Lựa chọn hoa, lá, bình cắm hoa, dạng cắm sao cho phù hợp. b-Cắt cành và cắm các cành chính trước. c-Cắt các cành phụ có độ dài khác nhau cắm xen vào cành chính và che khuất miêng bình, điểm thêm hoa, lá. d-Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. Câu2:Hãy nêu nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên? ( 2 đ) Đáp án:Từ thực vật: cây bông, lanh, đay, gai -Từ động vật: con tằm, con cừu, lông vịt 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức trọng tâm của chương I, làm bài tập chuẩn bị cho kiểm tra học kì I: Bước 1: -GV chia lớp thành các nhóm theo đơn vị tổ và cử nhóm trưởng, thư kí nhóm. Phân công:-Nhóm trưởng điền khiển hoạt động của nhóm.-Thư kí ghi lại ý kiến trong nhóm. -Các thành viên góp ý trả lời.-GV phân công nội dung ôn tập cho từng nhóm và gợi ý định hướng để HS phát hiện ý trong nội dung được phân công. -Hãy nêu nguồn gốc, quy trình sản xuất, tính chất của vải sợi thiên nhiên. -Nêu nguồn gốc, quy trình sản xuất, tính chất vải sợi hóa học, vải sợi pha. Đại diện nhĩm trình bày . Các nhĩm khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét . Ảnh hưởng của kiểu may đến vĩc dáng người mặc như thế nào? I.Các loại vải thường dùng trong may mặc: 1.Vải sợi thiên nhiên: a.Nguồn gốc: -Từ thực vật: cây bông, lanh, đay, gai -Từ động vật: con tằm, con cừu, lông vịt b.Tính chất: Vải bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan. c.Quy trình sản xuất: -Nguyên liệu từ thực vật: .Quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn, đánh tơi kéo thành sợi dệt vải. .Cây lanh, gai: vỏ cây quá quá trình sản xuất tạo sợi dệt để dệt vải lanh, vải gai. -Nguyên liệu từ động vật: .Từ lông cừu se thành sợi dệt. .Từ con tằm cho kén tằm qua quá trình ươm tơ nấu kén trong nước sôi -> tơ keo tan ra, kén mềm dễ rút thành sợi , sợi tơ rút ra từ kén đang ướt được chập thành sợi tơ dệt vải. 2.Vải sợi hoá học và vải sợi pha a.Nguồn gốc: -Vải sợi hóa học gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp: Sợi nhân tạo từ gỗ, tre nứa Sợi tổng hợp từ than đá, qua quá trình xử lí bằng các chất hóa học tạo thành sợi hóa học và sợi tổng hợp. -Vải sợi pha: được kết hợp từ 2 hay nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt vải. b.Qui trình sản xuất: -Vải sợi nhân tạo từ chất xenlulô của gỗ, tre, nứa qua xử lí bằng một số chất hóa học -> dung dịch keo hóa học -> tạo sợi nhân tạo (viso, axetat) -> dêt vải sợi nhân tạo (tơ lụa nhân tạo, xa tanh ) -Vải sợi tổng hợp: từ than đá, dầu mỏ -> tổng hợp thành chất dẻo (polyme) -> nung chảy tạo dung dịch keo hóa học -> tạo sợi tổng hợp (Vải xoa, tôn, lụa, nilon) -Vải sợi pha: hết hợp ưu điểm của 2 hay nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt. c.Tính chất: -Vải sợi nhân tạo: độ mềm mặt vải tương tự như vải sợi bông, mặc thoáng mát, thấm mồ hôi, nhưng dễ bị nhàu, sợi dai. -Vải sợi tổng hợp: mặt vải bóng, sợi mịn, không bị nhàu, dễ giặt, sợi dai, mặc nóng, ít thấm mồ hôi. -Vải sợi pha có ưu điểm của các loại sợi thành phần tạo nên sợi dệt, vải sợi pha được sử dụng nhiều trong may mặc vì đẹp, phong phú, bền, giá rẻ. - Gầy đi, cao lên - Béo ra, thấp xuống. 4.4. Câu hỏi,bài tập củng cố : 1.Chọn các từ hoặc nhóm từ để điền vào chỗ trống: chỗ ngủ, nghỉ, nhà ở, khu vệ sinh, gương, đồng hồ, tranh, chỗ ăn uống, hợp lí. a.Đồ đạc trong nhà ở phải được sắp xếp b được bố trí ở gần bếp hoặc kết hợp trong bếp. c thường được bố trí ở nơi riêng biệt, yên tĩnh. d đựơc đặt xa nhà, cuối hướng gió. e nơi trú ngụ của con người, nơi sinh hoạt về tinh thần và vật chất. f là các đồ vật để trang trí nhà ở. Đáp án: a hợp lí. b.Chỗ ăn uống. c.Chỗ ngủ, nghỉ. 2/Để cắm một bình hoa đẹp. 3/Trồng, chăm sóc cây cảnh và hoa. 5/Biønh cắm hoa được chất liệu. Cột B d.Khu vệ sinh. e.Nhà ở. f.Gương, đồng hồ, tranh. 2.Em hãy sử dụng cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A. Cột A 1/Nhà ở lộn xộn, đồ đạc bừ bãi, mất vệ sinh. 2/Để cắm một bình hoa đẹp. 3/Trồng, chăm sóc cây cảnh và hoa. 5/Biønh cắm hoa được làm bằng các chất liệu. Cột B a.phải có độ dài ngắn khác nhau. b.gốm, sứ, nhựa, thủy tinh. c.là giữ gìn mội trường không sạch đẹp. d.không cần chú ý về sự cân đối về kích thước, hình dáng, màu sắc. e.làm người được thư giãn sau những giờ lao động học tập mệt mỏi. Đáp án: 1.c; 2.d; 3.e; 4.a; 5.b. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: * Đối với bài học ở tiết học này : Học kỹ Các loại vải dùng trong may mặc, lựa chọn trang phục * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Học thuộc bài ôn tập. Chuẩn bị ô tập ( TT ) Sắp xếp đồ dạc hợp lí trong nhà ở.Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật.Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa.Cắm hoa trang trí: 5.Rút kinh nghiệm: * Ưu Điểm: - Nội dung: .. - Phương pháp: ............................................................................. -Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy hoc:.................. * Khuyết điểm: - Nội dung: .. - Phương pháp: ............................................................................. -Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy hoc:.................. * Hướng khắc phục:. . ..

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_6_tiet_31_on_tap.doc
Giáo án liên quan