I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được cách bảo quản các chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.
2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào chế biến món ăn đảm bảo chất dinh dưỡng.
II- ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên: Nghiên cứu kiến thức liên quan đến bài học, tranh ảnh, báo chí
2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, đàm thoại.
IV- TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Khởi động:Kiểm tra đầu giờ:GV nêu câu hỏi.
IV- TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Khởi động:Kiểm tra đầu giờ:
GV nêu câu hỏi.
- Tại sao phải bảo quản các chất dinh dưỡng trong khi chuẩn bị chế biến món ăn?
- Nêu cách bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả đậu hạt tươi, đậu hạt khô?
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của việc bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn
- Mục tiêu: HS biết được cách bảo quản các chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến thịt, cá.
- Thời gian: 17 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 465 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Tiết 43: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn (Tiết 1) - Hoàng Thị Thương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :04/02/2012
Ngày day ://2012
Tuần 22:
Tiết 43:BẢO QUẢN CHẤT DINH DƯỠNG TRONG CHẾ BIẾN MÓN ĂN(Tiết 1)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được cách bảo quản các chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.
2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học vào chế biến món ăn tại gia đình.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào chế biến món ăn đảm bảo chất dinh dưỡng.
II- ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên: Nghiên cứu kiến thức liên quan đến bài học, tranh ảnh, báo chí
2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, đàm thoại.
IV- TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Khởi động:Kiểm tra đầu giờ:GV nêu câu hỏi.
IV- TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Khởi động:Kiểm tra đầu giờ:
GV nêu câu hỏi.
- Tại sao phải bảo quản các chất dinh dưỡng trong khi chuẩn bị chế biến món ăn?
- Nêu cách bảo quản thịt, cá, rau, củ, quả đậu hạt tươi, đậu hạt khô?
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của việc bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn
- Mục tiêu: HS biết được cách bảo quản các chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến thịt, cá.
- Thời gian: 17 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- H: Theo em tại sao phải quan tâm đến bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn?
- GV nhận xét, kết luận.
- H: Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì để không mất đi nguồn vitamin, chất dinh dưỡng trong thực phẩm?
- GV nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Chú ý không để thực phẩm bị mất các loại sinh tố, nhất là các sinh tố dễ tan trong nước.
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Thực phẩm nếu đun lâu sẽ mất nhiều sinh tố và khoáng chất.
-> HS dựa vào SGK trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- Để đảm bảo dinh dưỡng trong chế biến cần:
+ Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi.
+ Khi nấu tránh khuấy nhiều.
+ Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần.
+ Không nên vo kĩ gạo và gạt bỏ nước cơm khi nấu cơm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng
- Mục tiêu: HS biết được cách bảo quản các chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến thịt, cá.
- Thời gian: 18 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ 3 phút nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với các chất dinh dưỡng.
- Hết thời gian, GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- H: Khi luộc thịt gà, thịt lợn ta cần phải làm gì để đảm bảo chất dinh dưỡng?
- H: Khi rán nên để lửa như thế nào? Vì sao?
- H: Nước luộc thực phẩm nên đổ đi hay để sử dụng? Vì sao?
- H: Rau quả khi chế biến nên cắt thái như thế nào? Vì sao?
* Kết luận: Chú ý không để thực phẩm bị mất các loại sinh tố, nhất là các sinh tố dễ tan trong nước.
-> HS hoạt động nhóm nhỏ trả lời câu hỏi của GV.
-> Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép
- Chất đạm ở nhiệt độ cao sẽ bị mất đi.
- Chất béo ở nhiệt độ cao sẽ mất vitamin A hoà tan và bị biết chất.
- Chất đường bột ở nhiệt độ cao sẽ bị phân hủy.
- Chất khoáng, sinh tố sẽ dễ bị hoà tan vào môi trường nước hoặc bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
-> TL: Nên nhỏ lửa.
-> TL: Để nhỏ lửa vì ở nhiệt độ cao chất béo bị phân huỷ và mất vitamin A hoà tan trong nó.
-> TL: Nên sử dụng vì có một số chất đạm hoà tan vào nước.
-> TL: Tránh ngâm lâu trong nước, khi nào chế biến mới thái.
3. Tổng kết.
* Củng cố:- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK
- GV hệ thống lại nội dung kiến thức đã học, nhấn mạnh nội dung chính.
* Hướng dẫn về nhà:
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 18 SGK.
File đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_lop_6_tiet_43_bao_quan_chat_dinh_duong.doc