Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Tiết 5: Lựa chọn trang phục (Tiếp theo)

1.MỤC TIÊU:a

 a.Kiến thức: Biết cách chọn trang phục sao cho Ẹp với vóc dáng cơ thể người mặc.

 b. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để chọn được một bộ trang phục phù hợp với cơ thể, phù hợp với hoàn cảnh gia đình, lứa tuổi và bảo đảm yêu cầu thẩm mĩ.

 c.Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết liệm chi tiêu.

2. Chuẩn bị:

a.GV: H 1.7 – Lựa chọn trang phục cho một số vóc dáng cơ thể.

b.HS: Tìm hiểu trước nội dung bài.

3.Phương pháp dạy học:

Phương pháp quan sát, vấn đáp, hợp tác nhóm.

4.Tiến trình:

 4.1 Ổn định tổ chức: KTSS

 4.2. Kiểm tra bài cũ : Trang phục là gì? Kể các loại trang phục. Chức năng của trang phục? (10đ)

Trả lời : Trang phục gồm quần áo đi kèm với một số vật dụng khác như nón giày

Có nhiều loại trang phục, mỗi lọai được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau. Được phân loại: theo thời tiết, theo lứa tuổi, theo công dụng, theo giới tính.

Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp con người.

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Tiết 5: Lựa chọn trang phục (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 Tiết: 5 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (tt) Ngày dạy: 1.MỤC TIÊU:a a.Kiến thức: Biết cách chọn trang phục sao cho Ẹp với vóc dáng cơ thể người mặc. b. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để chọn được một bộ trang phục phù hợp với cơ thể, phù hợp với hoàn cảnh gia đình, lứa tuổi và bảo đảm yêu cầu thẩm mĩ.. c.Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lí để tiết liệm chi tiêu. 2. Chuẩn bị: a.GV: H 1.7 – Lựa chọn trang phục cho một số vóc dáng cơ thể. b.HS: Tìm hiểu trước nội dung bài. 3.Phương pháp dạy học: Phương pháp quan sát, vấn đáp, hợp tác nhóm. 4.Tiến trình: 4.1 Ổn định tổ chức: KTSS 4.2. Kiểm tra bài cũ : Trang phục là gì? Kể các loại trang phục. Chức năng của trang phục? (10đ) Trả lời : Trang phục gồm quần áo đi kèm với mộït số vật dụng khác như nón giày Có nhiều loại trang phục, mỗi lọai được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau. Được phân loại: theo thời tiết, theo lứa tuổi, theo công dụng, theo giới tính. Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp con người. 4.3 Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1:Lựa chọn trang phục: -Để có trang phục đẹp cần phải hiểu biết về cách chọn vải, kiểu để phù hợp vóc dáng, tuổi. 1.Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể: Mục tiêu: HS biết cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. Cơ thể người rất đa dạng về hình dáng, tầm vóc, vóc dáng cân đối thích hợp với mọi kiểu, loại trang phục. Còn người có có đặc điểm cao quá, thấp quá, béo quá hay gầy quá thì cần phải chọn vải, kiểu may thích hợp để che những khuyết điểm). a.Lựa chọn vải: +HS đọc nội dung bảng 2/13 SGK về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, chất liệu vải tạo cảm giác khác nhau đối với người mặc và nhận xét ví dụ ở H 1.5 SGK. +HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV: -Việc chọn vải để may trang phục rất quan trọng. -Người gầy, cao lại chọn vải lụa mỏng, màu sắc sẫm, hoặc có kẻ sọc dọc thì chỉ tạo cho có cảm giác người ốm yếu, mà nên chọn vải có: .Màu sắc sáng. .Nếu vải kẻ nên chọn vải có kẻ sọc ngang, hoa văn to. -Mặt vải bóng, láng, thô, xốp, sẽ có cảm giác người tươi tỉnh, béo. -Ngược lại, người béo, thấp: Khi may nếu chọn vải thiên về màu sắc sáng rực rỡ, vải kẻ to, mặt vải bóng, xốp sẽ tạo cảm giác càng béo mà nên may: -Lọai vải mềm, kẻ thì nên may dọc, vải có màu sậm sẽ tạo cảm giác gọn gàng hơn. *GV chốt lại cho HS ghi bài. b.Lựa chọn kiểu may: HS: Đọc nội dung bảng 3 SGK và quan sát H1.6 SGK và nhận xét ảnh hưởng của kiểu may. +HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Chúng ta đã có kiến thực về việc chọn vải, màu sắc để may trang phục chưa đủ mà cần phải chọn kiểu may sao cho càng tôn vẻ đẹp hơn lên, người cân đối thì đẹp hơn, người gầy cao tạo cảm giác béo, người béo lùn thì có cảm giác đỡ béo và thon gọn hơn. Tất cả đều do tạo dáng khi chọn kiểu cách may phù hợp. -Người gầy, vai ngang: khi may áo nếu có thêm các đường dọc thân, hoặc may kiểu áo chiết li sát eo, hay may quần bó sát thì người càng gầy. -Hoặc ngược lại, người béo, vai u dầy nếu ta lại chọn kiểu áo vai bồng, có cầu vai, cầu ngực và quần may kiểu thụng, ống rộng thì sẽ càng lùn và càng béo. Nên chọn kiểu áo vai thẳng, dùng các đường may gân, hoặc áo gọn thắt eo, không nên may kiểu có các đường ngang dễ tạo cảm giác lùn và thấp. -GV chốt lại cho HS ghi bài. HS: Từ những kiến thức đã học các em hãy thảo luận nhóm lựa chọn vải may mặc cho từng dáng người trong h1.7 -GV: -Người cân đối (H1.7a): thích hợp với nhiều lọai trang phục, cần chọn màu sắc, hoa văn, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. .Người cao gầy: H1.7b phải chọn cách mặc có cảm giác đỡ cao, đỡ gầy, có vẻ béo ra (VD: vải màu sáng, hoa văn to, chất liệu vải thô, xốp hay bồng). .Người thấp bé: h1.7c mặc vải màu sáng, may vừa người tạo dáng cân đối hơi béo ra. .Người béo, lùn: H1.7d mặc vải trơn, màu tối, hoặc hoa nhỏ vải kẻ sọc. *Kết luận: Muốn có bộ trang phục đẹp mỗi người cần biết rõ đặc điểm của bản thân để chọn chất liệu vải, màu sắc, hoa văn cũng như kiểu may cho phù hợp với vóc dáng để khắc phục bớt khuyết nhược điểm của cơ thể. Hoạt động 2:Cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi: Mục tiêu: HS biết cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. -GV: vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẳn phù hợp với lưá tuổi? HS: HS trả lời theo hiểu biết của mình về sự cần thiết và cách chọn vải may mặc cho 3 lứa tuổi chính như gợi ý SGK. -Tuổi nhà trẻ, mẫu giáo: mặc thoải mái, rộng rãi, màu sắc phong phú, kiểu dáng ngộ nghĩnh, vải thấm mồ hôi. -Tuổi thanh thiếu niên: đã có nhu cầu mặc đẹp, biết giữ gìn, thích hợp với nhiều lọai vải. Cần chú ý về thời điểm sử dụng để mặc cho phù hợp. -Người đứng tuổi: màu sắc hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự. GV: Bổ sung: GV có thể nói thêm cho HS rõ khi mang trang phục với chất vải và kiểu may không phù hợp với lứa tuổi cũng như điều kiện sinh hoạt, hoàn cảnh sinh họat: -Tuổi hồn nhiên, ngây thơ của trẻ mẫu giáo khi mặc quần áo may vải dày, cứng, màu sắc tối sẫm sẽ làm cho trẻ già đi. -Ngược lại người già 60 – 70 tuổi mặc những trang phục may quá cầu kì, diêm dúa, màu sắc lòe loẹt sẽ gây cảm giác lố lăng. Điều này có thể chấp nhận ở các nước phương Tây, còn ở Việt Nam ta thì chưa phù hợp. *Kết luận: Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm, tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau và phải phù hợp với lứa tuổi. -GV chốt lại cho HS ghi bài. Hoạt động 3: Sựï đồng bộ của trang phục: Mục tiêu: HS hiểu thế nào là sự đồng bộ của trang phục? -GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tìm hiểu thế nào là sự đồng bộ của trang phục? +HS trả lời, các HS khác nhận xét. -GV chốt ý HS ghi bài. -Cho HS quan sát H1.8 và hãy nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục (áo, quần, mũ) -GV giảng: Để đỡ tốn tiền mua sắm, nên chọn những vật dụng đi kèm với áo quần có kiểu dáng, màu sắc hợp với nhiều loại áo quần. Ví dụ:- Khăn quàng có màu sắc hài hòa hoặc tương phản với quần áo. -Mũ cần chọn vừa đầu, màu sắc hợp với nhiều loại áo quần.. -Giày, dép cần chọn đúng số, phù hợp với hoạt động, màu sắc và kiểu dáng hợp với áo quần. II.Lựa chọn trang phục: 1.Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể: a.Lựa chọn vải: *Người gầy, cao nên chọn vải: -Màu sáng. -Mặt vải: bóng láng, thô, xốp. -Kẻ sọc ngang, hoa văn dang sọc ngang, hoa to. *Người thấp, béo nên chọn vải: -Màu tối. -Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục. -Kẻ sọc dọc, hoa văn dạng sọc dọc, hoa nhỏ. b.Lựa chọn kiểu may: *Người cao gầy nên chọn: -Kiểu áo có cầu vai, dún chun. -Tay bồng -Kiểu thụng. -Có các đường nét ngang thân áo. *Người thấp, béo nên chọn: -Kiểu áo may vừa sát cơ thể. -Tay chéo. -Có các đường nét dọc theo thân áo. 2.Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi: *Trẻ sơ sinh -> mẫu giáo: -Chọn vải mềm, dễ thấm mồ hôi. -Màu sắc tươi sáng. -Kiểu đơn giản, rộng. *Thanh thiếu niên: -Thích hợp nhiều loại với, kiểu may. *Người đứng tuổi: -Màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự. 3.Sự đồng bộ của trang phục: Cần chọn một số vật dụng đi kèm với trang phục như mũ, khăn quàng, giày dép, túi xách phù hợp với quần áo sẽ tạo nên sự đồng bộ trang phục. 4.4 Củng cố và luyện tập: HS đọc ghi nhớ SGK. 1.Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi? Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm, tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau và phải phù hợp với lứa tuổi. 2.Những vật dụng đi kèm với áo quần.? Những vật dụng đi kèm với áo quần: mũ, khăn quàng, giày, dép, túi xách 4.5 Hướng dẫn tự học ở nhà: Học phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị: thực hành lựa chọn trang phục. -Lựa chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi (mùa nóng hoặc mùa lạnh). 5.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_6_tiet_5_lua_chon_trang_phuc_tiep.doc