Giáo án môn Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thưc:

- Giải thích được khái niệm về hình chiếu, các phép chiếu.

- Giải thích và biểu diễn được các hình chiếu vuông góc.

2.Kĩ năng

- Biểu diễn được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ các hình chiếu

- Nhận dạng được vật thể qua hình chiếu của vật thể

3.Thái độ

- Có ý thức học tập môn vẽ kỹ thuật.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Gv:giao án, hình 2.1 - 2.5, tập, vật mẫu khối hình hộp chữ nhật

- HS: đọc chuẩn bị trước bài mới

III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC.

Đàm thoại, thuyết trình, làm việc theo nhúm

IV/ TỔ CHỨC GIỜ HỌC

1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

- Mục tiêu: ôn lại kiến thức bài cũ

- Thời gian: 5 phút

 

doc130 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 17/8/2011 Giảng: 19/8/2011 Phần một: Vẽ Kĩ thuật. Chương I: Bản vẽ các khối hình học Tiết 1: Bài 1: vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống. 2.Kĩ năng. Có ý thức vận dụng bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống. 3.Thái độ. -HS yêu thích môn học ii/ Đồ dùng dạy - học: GV:giáo án, hình 1.3 và hình 1.4. HS: đọc trước bài mới iii/ Phương pháp dạy - học. Đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhúm IV/ Tổ CHứC Giờ HọC 1. ổn định tổ chức 2. Khởi động - Mục tiêu: tạo cho HS tâm lý thoải mái. - Thời gian: 1 phút - Tiến hành: Giới thiệu nội dung chính trong chương trình công nghệ 8. 3. Bài mới. Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động của GV&HS *./ Các phương tiện để truyền đạt thông tin: Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ . GV: y/c hs quan sát hình 1.1 để tìm ra các phơng tiện thông tin trong giao tiếp. - GV gọi 1 hs trả lời ? hình vẽ đợc sử dụng trong lĩnh vực nào ? HS: quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của bản VKT đối với sx: - Mục tiêu: Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. - Đồ dùng: không - Cách tiến hành: I. Bản vẽ KT đối với sản xuất. - Trong sx bản vẽ kĩ thuật diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu, kích thớc, yêu cầu kĩ thuật và vật liệu của sản phẩm. - Các nội dung trên được trình bày theo quy tắc thống nhất của quốc tế hay quốc gia. - Căn cứ theo bản vẽ để chế tạo, lắp ráp, thi công. *KL: Bản VKT là ngôn ngữ dùng trong kĩ thuật. GV: đa ra một VD: “Tôi muốn ngời thợ mộc đóng cho tôi một chiếc bàn lv đúng theo ý muốn thì tôi phải thể hiện nó bằng cái gì ?” HS: theo dõi, phân tích ví dụ của GV và thảo luận và qua thực tế để trả lời câu hỏi. GV: giới thiệu với hs “Các nội dung trên được trình bày theo quy tắc thống nhất”. ? Các em tham khảo SGK, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi in nghiêng SGK/6 HS: thamkhảo SGK và thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi. Vì ngời thợ phải căn cứ theo bản vẽ để chế tạo, lắp ráp, thi công. GV: kết luận vai trò của bản vẽ KT trong sx. HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của bản VKT đối với đs: - Mục tiêu: Biết được vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống. - Đồ dùng:, hình 1.3 - Cách tiến hành: II. Bản vẽ KT đối với đời sống. Trong đời sống bản VKT là tài liệu cần thiết kèm theo các sản phẩm để hớng dẫn người sử dụng các sản phẩm đó đạt hiệu quả và an toàn. GV: yêu cầu hs đọc nd phần II SGK/6 và thảo luận nhóm ngang để trả lời câu hỏi: ? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị thì chúng ta cần phải làm gì? VD Máy giặt, điều khiển tivi HS: trả lời, hs khác nhận xét. GV: Kết luận HĐ 3: Tìm hiểu bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật. - Mục tiêu: Biết được bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật khác nhau. - Đồ dùng: hình 1.4 - Cách tiến hành: III. Bản VKT dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật. - Trong tất cả các lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ kĩ thuật riêng. - Bản vẽ được vẽ bằng tay hoặc bằng máy tính điện tử. GV: yêu cầu hs quan sát hình 1.4 SGK/7 và trả lời câu hỏi: Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào? lấy VD? HS: hoạt động cá nhân để tìm ra câu trả lời GV: gọi 1 hs lên bảng ghi lại sau đó các hs khác nhận xét. GV: kết luận 4. Củng cố bài học: - Hệ thống lại NDKT cơ bản (thông qua câu hỏi cuối bài). - Đọc phần ghi nhớ 5. Dặn dò: - Đọc trước bài 2 SGK trang 8,9,10. - Chuẩn bị 1khối hình hộp và ba tấm bìa ghép lại như hình 2.3 SGK Soạn: 17/8/2011 Giảng: 26/8/2011 Tiết 2: Bài 2: Hình chiếu I/ Mục tiêu 1.Kiến thưc: Giải thích được khái niệm về hình chiếu, các phép chiếu. Giải thích và biểu diễn được các hình chiếu vuông góc. 2.Kĩ năng Biểu diễn được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ các hình chiếu Nhận dạng được vật thể qua hình chiếu của vật thể 3.Thái độ Có ý thức học tập môn vẽ kỹ thuật. ii/ Đồ dùng dạy - học: Gv:giao án, hình 2.1 - 2.5, tập, vật mẫu khối hình hộp chữ nhật HS: đọc chuẩn bị trước bài mới iii/ Phương pháp dạy - học. Đàm thoại, thuyết trình, làm việc theo nhúm IV/ Tổ CHứC Giờ HọC 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Mục tiêu: ôn lại kiến thức bài cũ - Thời gian: 5 phút - Tiến hành: ? Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống 3. Bài mới. Nội dung cơ bản Hoạt động của GV&HS HĐ 1: Tìm hiểu KN về hình chiếu. - Mục tiêu: Hiểu và giải thích được hình chiếu. - Đồ dùng:, hình 2.1 - Cách tiến hành: I./ KN về hình chiếu: Hình chiếu của vật thể là hình nhận được trên mp đó. A’ là hc của A trên mặt phẳng chiếu. AA’ là tia chiếu. Mp chứa hc gọi là mpc hay mphc. GV: Yêu cầu hs quan sát hình 2.1 sau đó phân tích để đưa ra KN về hình chiếu. ? Thế nào là hình chiếu. HS: quan sát và theo dõi HD của GV để tìm ra KN về hình chiếu. GV: dùng hình 2.1 giải thích mặt phẳng chiếu và tia chiếu. GV: kết luận về hình chiếu, tia chiếu, mặt phẳng chiếu HĐ 2: tìm hiểu các phép chiếu. - Mục tiêu: Hiểu, giải thích được các phép chiếu. - Đồ dùng:, hình 2.2 - Cách tiến hành: II. Các phép chiếu. Phép chiếu xuyên tâm. (Hình a) Phép chiếu song song. (Hình b) Phép chiếu vuông góc. (Hình c). GV: cho hs quan sát hình 2.2 và nhận xét về các đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a; b; c. đ phép chiếu xuyên tâm, phép chiếu song song, phép chiếu vuông góc. HS: quan sát hình 2.2 và nhận xét về các đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a; b; c. Nhận biết được các phép chiếu. Giải thích các phép chiếu HĐ 3: tìm hiểu các hình chiếu vuông góc. - Mục tiêu: + Hiểu và phân tích được các mặt phẳng chiếu các hình chiếu và cách biểu diễn hình chiếu cơ bản trên bản vẽ kĩ thuật. + Nhận biết được vị trí các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật - Đồ dùng: hình 2.3 - 2.5, vật thể hình hộp chữ nhật - Cách tiến hành: III. Các hình chiếu vuông góc. 1- Các mặt phẳng hình chiếu. - Mặt phẳng chiếu đứng (mặt chính diện). - Mặt phẳng chiếu bằng (mặt nằm ngang) - Mặt phẳng chiếu cạnh (mặt cạnh bên phải). 2- Các hình chiếu. Hình chiếu đứng có hướng từ trước tới. Hình chiếu bằng có hướng từ trên xuống. Hình chiếu cạnh có hướng từ trái sang. GV: giới thiệu các mặt phẳng hình chiếu. GV đưa ra mô hình 2.3, giới thiệu tên gọi các mặt phẳng hình chiếu. HS: nhận biết các mặt phẳng hình chiếu. Quan sát và nhận biết về các mặt phẳng hình chiếu. GV: kết luận các mặt phẳng chiếu GV: hướng dẫn HS tìm hiểu tên gọi các hình chiếu vuông góc. Y/c hs quan sát hình 2.3 và 2.4 SGK và trả lời câu hỏi trong SGK. HS: nhận biết tên gọi các hình chiếu vuông góc. Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. GV: kết luận IV. Vị trí các hình chiếu. - Trên bản vẽ kĩ thuật, các hình chiếu của một vật thể được vẽ trên cùng một mặt phẳng của bản vẽ. Hình chiếu bằng vẽ dưới hình chiếu đứng. Hình chiếu cạnh vẽ bên phải hình chiếu đứng - Trên bản vẽ quy định: + Không có đường bao các mpc. + Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng nét liền đậm. + Canh khuất của vật thể được vẽ bằng nét đứt. GV: Y/c hs quan sát hình 2.4; 2.5 và trên mô hình quá trình quay các mặt phẳng chiếu về mặt phẳng bản vẽ. HS: Quan sát hình 2.4; 2.5 và trên mô hình quá trình quay các mắt phẳng chiếu về mặt phẳng bản vẽ. GV: ? Nhận xét vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được trình bày và sắp xếp như thế nào. HS: quan sát và trả lời câu hỏi. GV: kết luận về vị trí, cách đọc và vẽ các hình chiếu trên bản vẽ. 4. Củng cố bài học: Hệ thống lại NDKT cơ bản (thông qua câu hỏi cuối bài) Làm một phần bài tập trong SGK và hướng dẫn làm bài tập thực hành số 3 Đọc phần ghi nhớ. 5. Dặn dò: - Làm bài tập còn lại trong SGK. - Đọc nội dung có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 4 SGK Soạn: 23/8/2010. Giảng: 25/8/2010 Tiết 3: Bài 4: bản vẽ các khối đa diện. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được các khối đa diện: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, hình chóp đều. 2.Kĩ năng: Đọc và nhận dạng các khối đa diện trên bản vẽ. 3.Thái độ: Có ý thức học tập môn vẽ kĩ thuật. ii/ Đồ dùng dạy - học: GV: + các hình 4.1-4.7. + Mô hình các khối đa diện: hình HCN, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. + Các mẫu vật: hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh HS: đọc và chuẩn bị trước bài mới. iii/ Phương pháp dạy - học. Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận theo nhóm IV/ Tổ CHứC Giờ HọC 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - Mục tiêu: ôn lại kiến thức bài cũ - Thời gian: 5 phút - Tiến hành: ? Thế nào là hình chiếu của vật thể, có các phép chiếu nào 3. Bài mới. Nội dung cơ bản Hoạt động của GV&HS HĐ 1: Nhận dạng các khối đa diện: - Mục tiêu: biết được các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, lăng trụ, chóp đều. - Đồ dùng: hình 4.1, hộp phấn, hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh - Cách tiến hành: I. Các khối đa diện. Hình HCN. Hình lăng trụ đều Hình chóp đều. Các khối đa diện được bao bởi các đa giác phẳng. GV: y/c hs quan sát tranh và mô hình, hộp phấn, hộp thuốc lá đã chuẩn bị. ? Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì ? ? Lấy VD đồ vật có dạng khối đa diện HS: trả lời cá nhân GV: nhận xét – kết luận. HĐ 2: Tìm hiểu khối đa diện - Mục tiêu: + Trình bày được khái niệm, ký hiệu kích thức khối hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. + Hiểu rõ sự tương quan giữa hình chiếu trên bản vẽ và vật thể. - Đồ dùng: hình 4.2-4.7, các mô hình vật thật - Cách tiến hành: Y/c các nhóm HS quan sát và trả lời các câu hỏi II. Hình hộp chữ nhật. 1- Thế nào là HCN? HCN được bao bởi sáu hình chữ nhật Kích thước: chiều dài, rộng, cao 2- Hình chiếu của hình hộp chữ nhật gồm: Hình chiếu đứng: cho biết chiều dài và chiều cao. Hình chiếu bằng: cho biết chiều dài và chiều rộng. Hình chiếu cạnh: cho biết chiều rộng và chiều cao. GV: quan sát mô hình (hình HCN). ? Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì? các cạnh và các mặt của hình hộp có đặc điểm gì ? ? Hình HCN có những kích thước nào ? HS: quan sát mô hình. - Trả lời câu hỏi của GV. Chiều dài, rộng, cao. GV: kết luận GV: hướng dẫn học sinh đặt vật thể trong hệ mặt phẳng chiếu. HS: Chú ý quan sát cách đặt vật thể. Quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. GV: hướng dẫn học sinh đặt vật thể trong hệ mặt phẳng chiếu. ? Khi chiếu vật thể lên mặt phẳng chiếu đứng, hình chiếu đứng là hình gì ? Kích thước hình chiếu đó cho biết chiều nào của hình hộp chữ nhật ? Tương tự như vậy các em tìm hiểu hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. (yêu cầu hs làm bài tập nhỏ SGK/16) HS: chú ý quan sát cách đặt vật thể. Quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. Theo dõi hướng dẫn của GV và làm bài tập vào vở. GV: kết luận III. Hình lăng trụ đều. 1- Thế nào là hình lăng trụ đều ? Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là 2 hình đa giác đều và các mặt bên là các HCN bằng nhau. 2- Hình chiếu của hình lăng trụ đều (- Bài tập SGK) Điền vào bảng 4.2 GV: phương pháp GV hướng dẫn tương tự như HĐ 2 HS: theo dõi HD của GV và trả lời câu hỏi GV: Cho học sinh đọc nội dung phần 2 SGK/17 điền vào bảng 4.2 HS: theo dõi HD của GV và hoàn thiện bảng 4.2 vào vở. IV. Hình chóp đều. 1- Thế nào là hình chóp đều ? Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là hình đa giác đều và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2- Hình chiếu của hình chóp đều (- Bài tập nhỏ SGK) Điền vào bảng 4.2 GV: Phương pháp GV hướng dẫn tương tự như HĐ2 HS: theo dõi HD của GV và trả lời câu hỏi GV: Cho học sinh đọc nội dung phần 2 SGK/18 điền vào bảng 4.3 HS: theo dõi HD của GV và hoàn thiện bảng 4.2 vào vở. 4. Củng cố bài học: Đọc phần ghi nhớ. Hệ thống lại NDKT cơ bản (thông qua câu hỏi 1,2 cuối bài) 5. Dặn dò: Làm bài tập trong SGK/19. Đọc trước bài 3,5 SGK trang 20. Và chuẩn bị cho giờ thực hành theo phần I/ SGK trang 20. Soạn: 25/8/2010. Giảng: 26/8/2010 Tiết 4 Bài 5: Bài tập thực hành. Hình chiếu - Đọc bản vẽ các khối đa diện. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện ở hình 5.2. Vẽ được hình chiếu cạnh của các vật thể ở hình 5.2. 2.Kĩ năng: Phát huy trí tưởng tượng trong không gian. 3.Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và làm việc theo quy trình. ii/ Đồ dùng dạy - học: GV: + Bảng 5.2, các bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4. HS: + Sách bài tập, dụng cụ học tập, giấy A4 iii/ Phương pháp dạy - học. Đàm thoại, thảo luận theo nhóm IV/ Tổ CHứC Giờ HọC 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: chiếu Hình 4.8 (2) và hình 4.9 “Em hãy cho biết hình chiếu 2 (h 4.8) là hình chiếu của vật thể nào trong số 3 vật thể ở h.4.9 (phần bài tập trang 19). GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài bản vẽ khối hình học 3. Bài mới. Nội dung cơ bản Hoạt động của GV&HS HĐ 1: Tìm hiểu kiến thức có liên quan . - Mục tiêu: biết được nội dung và nắm được quy trình thực hành. - Đồ dùng: Bảng 5.1; hình 5.1, 5.2 - Cách tiến hành: HD mở đầu ( 10phút ). Muc tiêu : (- Phần mục tiêu của bài học) Chuẩn bị: ( Phần I sgk/ 20) Nội dung. Phần II/ SGK /20. Bảng 5.1; hình 5.1; 5.2. Các bước tiến hành: B1: Đọc bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 (h5.1) và đối chiếu với các vật thể A,B,C,D. Đánh dấu (x) vào bảng 5.1 để chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản vẽ và các vật thể. B2: Vẽ hình chiếu cạnh của vật thể A. GV: nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. GV: kiểm tra các dung cụ học tập của học sinh. HS: báo cáo với GV về sự chuẩn bị của mình. GV: cho hs đọc nội dung phần II SGK /20. Quan sát hình 5.1; 5.2 và bảng mẫu (bằng phim trong) HS: đọc nội dung GV yêu cầu. Và quan sát theo hướng dẫn của GV. GV: máy chiếu để nêu các bước thực hiện bài tập thực hành và phân tích từng bước để hs nắm được trình tự và các bước tiến hành. HS: theo dõi GV hướng dẫn các bước tiến hành và cách làm bài tập thực hành vào phiếu học tập. GV: hướng dẫn học sinh vẽ hình chiếu và vẽ mẫu 1 hình để học sinh có động hình vận động. HS: chú ý theo dõi GV hướng dẫn và làm mẫu để biết cách thực hiện bài tập. HĐ 2: Thực hành. - Mục tiêu: Đọc, vẽ được các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện theo quy trình. - Đồ dùng: giấy A4, bút chì, tẩy, thước, e ke, compha - Cách tiến hành: HD thường xuyên. Phân nhóm (8 nhóm) và phát phiếu học tập. Làm bài tập thực hành theo quy trình trên vào phiếu thực hành. GV: phân nhóm và phát phiếu học tập cho hs. Giới thiệu cách làm vào phiếu học tập. GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành. Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. Giải đáp một số thắc mắc của hs. HS: Nhận phiếu học tập và ổn định tổ chức nhóm. Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên). Ghi vào phiếu học tập. HĐ 3: Giai đoạn kết thúc: - Mục tiêu: có ý thức bảo vệ, vệ sinh môi trường. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: Kết thúc. Nộp phiếu học tập. Nhận xét đánh giá của hs và gv. GV: yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả GV đánh giá kết quả thực hành và phân tích các nguyên nhân dẫn đến sai sót, sự chuẩn bị, cách thực hiện quy trình, thái độ làm việc. HS: nộp phiếu học tập. - Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành. - Rút kinh nghiệm cho bản thân. 4. Dặn dò: Về nhà đọc phần nội dung "Có thể em chưa biết". Đọc trước bài 6 SGK trang 23. Soạn: 30/8/2010. Giảng: 1/9/2010 Tiết 5: Bài 6: bản vẽ các khối tròn xoay. I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức Biết nhận dạng được các khối tròn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu... 2.Kĩ năng Đọc và nhận dạng các khối tròn xoay trên bản vẽ kĩ thuật. 3.Thái độ: Có ý thức học tập môn Vẽ kĩ thuật. ii/ Đồ dùng dạy - học: GV: + tranh vẽ SGK + Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, hình nón, hình cầu..... + Hộp sữa, quả bóng. HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập. + Vật mẫu: vỏ hộp sữa, quả bóng iii/ Phương pháp dạy - học. Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm IV/ Tổ CHứC Giờ HọC 1. ổn định tổ chức 2. Khởi động. - Mục tiêu: gây hứng thú cho tiết học - Thời gian: 2 phút - Tiến hành: ĐVĐ các chi tiết có khối tròn xoay 3. Bài mới Nội dung cơ bản Hoạt động của GV&HS HĐ 1: tìm hiểu khối tròn xoay. - Mục tiêu: trình bày được khái niệm về khối tròn xoay - Thời gian: 15 phút - Đồ dùng dạy học: tranh, mô hình khối tròn xoay - Cách tiến hành I. Khối tròn xoay: Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình trụ. (h6.a). Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón (h6.b). Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định, ta được hình cầu. (h6.a). GV: y/c hs quan sát tranh và mô hình đã chuẩn bị. Đọc nd phần I/23 và làm bài tập nhỏ trong SGK vào giấy nháp. (theo nhóm 2 người) HS: quan sát và theo dõi hướng dẫn của GV. Thảo luận để hoàn thiện bài tập vào giấy nháp. GV: hướng dẫn và gọi ý để hs hoàn thiện được bài tập đó. Sau đó gọi một hs trình bày ý kiến của mình và các hs khác nhận xét. HS: Trình bày kết quả (hoặc nhận xét). GV: Kết luận HĐ 2: tìm hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu. - Mục tiêu: phân tích được vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu + Nhận dạng được các hình chiếu của khối tròn xoay để đọc được bản vẽ của các khối tròn xoay. - Thời gian: 25 phút - Đồ dùng dạy học: tranh, mô hình khối tròn xoay - Cách tiến hành II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu 1./ Hình trụ. Bảng 6.1 SGK /24 Hình 6.3 SGK/ 24 2./ Hình nón: Bảng 6.2 SGK /24 Hình 6.4 SGK/ 24 3./ Hình cầu: Bảng 6.3 SGK /25 Hình 6.5 SGK/ 25 GV: cho hs quan sát mô hình các khối tròn xoay và nêu vị trí của các khối khi chiếu. Và chỉ rõ các hướng chiếu. Sau đó yêu cầu hs đọc phần bài tập SGK Cho hoạt động theo nhóm 2 người để hoàn thiện bài tập Cho 3 HS lên bảng làm trên bảng. HS: quan sát và theo dõi hướng dẫn của GV để tưởng tượng cách đặt các khối hình học khi thực hiện xác định hình chiếu. Đọc nội dung SGK yêu cầu. Thảo luận nhóm để hoàn thiện bài tập Tất cả các hs đều phải làm BT. GV: kết luận (đúng hay sai hoặc bổ sung) HS: theo dõi và nhận xét, ghi vở. 4. Củng cố bài học: (2 phút) Đọc phần ghi nhớ. Hệ thống lại NDKT cơ bản GV nêu ra cách đặt vật thể khác trong sách và dùng câu hỏi tương tự để kiểm tra sự hiểu bài của hs. 5. Dặn dò: (1 phút) - Làm bài tập trong SGK/26 - Đọc trước bài 7 SGK trang 27. Và chuẩn bị cho giờ thực hành theo phần I/ SGK trang 27. Soạn: 06/9/2010. Giảng: 08/9/2010 Tiết 6 Bài 7: Bài tập thực hành. Đọc bản vẽ các khối tròn xoay. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức-Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn. 2Kĩ năng Phân tích và xác được vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào Phát huy trí tưởng tượng trong không gian. 3.Thái độ Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và làm việc theo quy trình. ii/ Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: hình 7.1; 7.2 và các bước tiến hành, giấy A4 * Học sinh: dụng cụ học tập, giấy A4, Sách bài tập iii/ Phương pháp dạy - học. Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm nhỏ theo bàn IV/ Tổ CHứC Giờ HọC 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Mục tiêu: ổn lại kiến thức cũ - Thời gian: 5 phút - Tiến hành: ? Hình trụ được tạo thành như thế nào, hình nón được tạo thành như thế nào 3. Bài mới. Nội dung cơ bản Hoạt động của GV&HS HĐ 1: Tìm hiểu kiến thức lý thuyết liên quan. - Mục tiêu: biết nội dung và quy trình thực hành - Thời gian: 10 phút - Đồ dùng dạy học: hình 7.1; 7.2.và bảng mẫu - Cách tiến hành: Muc tiêu : (- Phần mục tiêu của bài học) Chuẩn bị: ( Phần I sgk/ 27) Nội dung. Phần II/ SGK /27. Bảng 7.1; 7.2; hình 7.1; 7.2. 4. Các bước tiến hành: B1: Đọc kĩ các hình cho trong hình 7.1 và đối chiếu với vật thể ở hình 7.2 sau đó điền dấu (x) thích hợp vào bảng 7.1. B2: phân tích hình dạng của vật thể xem vật thể được cấu tạo từ các khối hình học nào ? và đánh dấu (x) thích hợp vào bảng 7.2 GV: nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này. HS: đọc nội dung phần I SGK. HS: Báo cáo với Gv về sự chuẩn bị của mình. GV: cho hs đọc nội dung phần II SGK /27. Quan sát hình 7.1; 7.2.và bảng mẫu (bằng máy chiếu phóng to các hình). HS: đọc nội dung GV yêu cầu và quan sát theo hướng dẫn của GV. GV: dùng máy chiếu để nêu các bước thực hiện bài tập thực hành và phân tích từng bước để hs nắm được trình tự và các bước tiến hành. HS: theo dõi GV hướng dẫn các bước tiến hành và cách làm bài tập thực hành vào phiếu học tập. GV: hướng dẫn học sinh phân tích hình dạng của vật thể xem vật thể được cấu tạo từ các khối hình học nào và cách ghi kết quả vào phiếu học tập. HS: chú ý theo dõi GV hướng dẫn và làm mẫu để biết cách thực hiện bài tập. HĐ 2: thực hành. - Mục tiêu: trình bày được sự tương quan giữa bản vẽ với các vật thể. Mô tả được hình dạng của vật thể - Thời gian: 25 phút - Đồ dùng dạy học: hình 7.1; 7.2.và bảng mẫu - Cách tiến hành: Phân nhóm và phát phiếu học tập. Làm bài tập thực hành theo các bước và vào giấy A4. GV: phân nhóm và phát phiếu học tập cho hs. Giới thiệu cách làm vào phiếu học tập. HS: Nhận phiếu học tập và ổn định tổ chức nhóm. GV: Theo dõi quan sát học sinh thực hành. Giúp đỡ nhóm học sinh yếu. Giải đáp một số thắc mắc của hs. HS: Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên). Ghi vào phiếu học tập. HĐ 3: Giai đoạn kết thúc - Mục tiêu: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình - Thời gian: 3 phút - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành Nộp phiếu học tập. Nhận xét đánh giá của hs và gv. GV: yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả GV đánh giá giờ làm bài tập thực hành: Sự chuẩn bị của hs. Cách thực hiện quy trình. Thái độ học tập. HD hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học. HS: Nộp phiếu học tập. Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành. Rút kinh nghiệm cho bản thân 4. Dặn dò: (2 phút) Về nhà đọc phần nội dung "Có thể em chưa biết". Ôn lại bài 1. Đọc trước bài 8 SGK trang 29. . Ngày soạn: 08/9/2010. Ngày giảng: 09/9/2010 Tiết 7 Bài 8: khái niệm về bản vẽ kĩ thuật - hình cắt. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được khái niệm, công dụng về bản vẽ kĩ thuật và hình cắt. 2.Kĩ năng Nhận biết được hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật. 3.Thái độ Rèn luyện trí tưởng tượng trong không gian của học sinh và kĩ năng đọc bản vẽ. II/ đồ dùng dạy học: GV: + hình 8.1; 8.2. + Một số mẫu bản vẽ cơ khí và xây dựng. (Bản vẽ chiếc ống lót) + Mẫu phiếu học tập và đáp án. HS: + Ôn tập bài cũ và đọc trước bài mới. iii/ Phương pháp dạy - học. Quan sát, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm (kỹ thuật thảo luận khăn trải bàn) IV/ Tổ CHứC Giờ HọC 1. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS . 2. Khởi động - Mục tiêu: gây hứng thú cho tiết học - Thời gian: 1 phút - Tiến hành: ĐVĐ bản vẽ liên quan đến bài 1 3. Bài mới Nội dung cơ bản Hoạt động của GV&HS HĐ 1: Tìm hiểu KN về bản vẽ kĩ thuật. - Mục tiêu: trình bày được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật - Thời gian: 15 phút - Đồ dùng dạy học:tranh bản vẽ kỹ thuật (bản vẽ chiếc ống lót, bản vẽ xây dựng) - Cách tiến hành I. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật. - KN Bản vẽ kĩ thuật: là tài liệu kĩ thuật quan trọng được lập ra trong giai đoạn thiết kế và dùng trong tất cả quá trình sản xuất (chế tạo, lắp ráp, thi công vận hành, kiểm tra, sửa chữa ...). - ND của bản vẽ kĩ thuật: trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và vẽ theo tỉ lệ - Phân loại BVKT: Bản vẽ cơ khí Bản vẽ xây dựng GV: Yêu cầu học sinh nhớ lại bài 1: vai trò của BVKT trong sản xuất và đời sống. Giới thiệu một số bản vẽ trong thực tế. Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm để tìm ra KN, công dụng, phân loại bản vẽ kĩ thuật. HS: quan sát bản vẽ của Gv đưa ra. Theo dõi GV hd làm bài tập nhỏ. GV: giao cho HS hoạt động nhóm 5 phút, mỗi nhóm 4 hs, phát phiếu học tập Sau đó gọi hs đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ (giống mẫu phiếu học tập) Gọi các nhóm khác nhận xét sau đó Gv kết luận. HS: nhận phiếu học tập và ổn định nhóm. Thảo luận nhóm. Báo cáo kết quả và nhận xét. Theo dõi và ghi vở. GV: Kết luận về khái niệm, nội dung bản vẽ kỹ thuật HĐ 2: Tìm hiểu KN về hình cắt - Mục tiêu: Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt - Thời gian: 25 phút - Đồ dùng dạy học: nh 8.1; 8.2, quả tranh, ống lót, tranh ống lót - Cách tiến hành II. KN về hình cắt. KN hình cắt: Hình cắt là hình biểu diễn vật thể ở sau mặt phẳng cắt. Công dụng của hình cắt: Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch. GV: ĐVĐ như SGK. ? Vậy để thể hiện các bộ phận bên trong bị che khuất của vật thể, trên BVKT được thể hiện như thế nào ? GV trình bày quá trình vẽ hình cắt thông qua vật mẫu ống lót và hình vẽ 8.2 Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm gì ? HS: theo dõi hướng dẫn của GV. Dùng phương pháp cắt. Theo dõi GV hướng dẫn cách vẽ hình cắt. 1 Học sinh tóm tắt lại cách vẽ hình cắt. GV: Kết luận 4. Tổng kết bài học - dặn dò: (4 phút) - Hệ thống lại NDKT cơ bản, nêu các câu hỏi cuối bài để HS trả lời. - Đọc trước bài 9 SGK. ****************************** Ngày soạn:12/9/2010 Ngày giang:13/9/2010 Tiết 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam.doc