Giáo án môn Đại số 8 (chi tiết) năm 2012 - 2013

I.MỤC TIÊU

 + Kiến thức:

 - HS nắm được cấc qui tắc về qui tắc Nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.

 + Kỹ năng:

 - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến. ( Lớp HS chọn thì có thể)

 + Thái độ:

 - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.

 

doc91 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 758 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số 8 (chi tiết) năm 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 0 1 Ngày sọan: 18/8/2012 Ngày giảng: 20/8 CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC Tiết 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC I.MỤC TIÊU + Kiến thức: - HS nắm được cấc qui tắc về qui tắc Nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. + Kỹ năng: - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến. ( Lớp HS chọn thì có thể) + Thái độ: - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: + Giáo viên: - Bảng phụ - Bài tập in sẵn + Học sinh: - Ôn phép nhân một số với một tổng - Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số. - Bảng phụ của nhóm. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát? 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?. -GV nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng +GVđặt vấn đề:Không phải là nhân đơn thức với đơn thức mà là Nhân đơn thức với đa thức có giống như nhân 1 số với một tổng không? * Hoạt động 1: Hình thành qui tắc +GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy: -Đặt phép nhân đơn thức với đa thức -Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức -Cộng các tích tìm được +GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức(5x2 - 2x + 4) +GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? +GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào? +GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng +HS khác phát biểu. * Hoạt động2: Áp dụng qui tắc Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4 Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 (3x3y - x2 + xy). 6xy3 Gọi học sinh lên bảng trình bày. * Hoạt động 3: HS làm việc theo nhóm?3 +GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang. +GV Cho HS báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - GV: Chốt lại kết quả đúng: S = . 2y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2 1) Qui tắc ?1 Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra) 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. 4 = 15x3 - 6x2 + 12x * Qui tắc: (SGK) + Phương pháp: - Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức - Cộng các tích lại với nhau. Tổng quát: A, B, C là các đơn thức A(B C) = AB AC 2/ Áp dụng : Ví dụ: Làm tính nhân (- 2x3)( x2 + 5x - ) = (2x3).(x2) +(2x3).5x + (2x3). (- ) = - 2x5 - 10x4 + x3 ?2: Làm tính nhân (3x3y - x2 + xy). 6xy3 =3x3y. 6xy3+(- x2). 6xy3 + xy. 6xy3 = 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4 ?3 S = . 2y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2 4. Củng cố: - GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập * Tìm x: x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15 HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm. 5. Hướng dẫn về nhà -Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức -Làm các bài tập 1,2,3,5 (SGK) -Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT) Ngày sọan: 18/8/2012 Ngày giảng: .../8/2012 Tiết 2 : NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC I- MỤC TIÊU: + Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều + Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp ) + Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận. II- CHUẨN BỊ: + Giáo viên: - Đèn chiếu hoặc bảng phụ + Học sinh: - Bài tập về nhà - Ôn nhân đơn thức với đa thức III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: 2. Kiểm tra: - HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1(SGK/5):c)(4x3 - 5xy + 2x) (- xy) - HS2: Rút gọn biểu thức: xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1) - GV: cho HS nhận xét kết quả -GV: Chốt lại & lưu ý HS về dấu của tích 2 đơn thức,cho điểm HS 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng -GV: Cô có 2 đa thức muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta làm như thế nào? Bài mới chúng ta sẽ nghiên cứu. *Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc GV cho HS làm ví dụ Làm phép nhân (x - 3) (5x2 - 3x + 2) - GVtheo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào? - GV: Gợi ý cho HS & chốt lại: + Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại. Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2) - HS so sánh với kết quả của mình GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? - HS: Phát biểu qui tắc - HS : Nhắc lại GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk) GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức *Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài tập GV: Cho HS làm bài tập GV: cho HS nhắc lại qui tắc. * Hoạt động 3: Phương pháp nhân 2 đa thức đã sắp xếp. GV cho HS đọc và ghi chú ý SGK 3) nhân 2 đa thức đã sắp xếp. Làm tính nhân (x + 3) (x2 + 3x - 5) GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? GV: Rút ra phương pháp nhân? * Hoạt động 4: Áp dụng vào giải bài tập Làm tính nhân a) (xy - 1)(xy +5) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5) - HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV - HS trả lời tại chỗ( Nhân kết quả với -1) * Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm -HS: Làm việc theo nhóm ?3 Giải bài toán theo nhóm - Nhóm trưởng trình bày kết quả của nhóm. GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất HS lên bảng thực hiện HS còn lại theo dõi và nhận xét 1.Qui tắc Ví dụ: (x - 3) (5x2 - 3x + 2) = x (5x2 - 3x + 2) + (-3)(5x2 - 3x + 2) = x.5x2-3x.x+2.x +(-3).5x2+(-3)(-3x) + (-3).2 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6 Qui tắc(SGK/7) Nhân xét(SGK/7) ?1 Nhân đa thức (xy -1) với đa thức (x3 - 2x – 6) Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) = xy .( x3 - 2x - 6) +(- 1).(x3 - 2x - 6) = xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6) = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6 Chú ý: (SGK/7) x2 + 3x - 5 x + 3 + 3x2 + 9x - 15 x3 + 3x2 - 5x x3 + 6x2 +4x - 15 2)Áp dụng: ?2 Làm tính nhân: a) (xy - 1)(xy +5) = x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5 b) (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) =5 x3 - 10x2 + 5 x - 5 - x4 + 2x3 - x2 + x = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 KQ:(x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5) = x4 - 7 x3 + 11x2 - 6 x + 5 ?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2) 4. Củng cố: - GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viét tổng quát? - GV: Với A, B, C, D là các đa thức : (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD 5. Hướng dẫn học sinh học tâp ở nhà: - HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk) - HS: Làm các bài tập 8,9,10 / trang (sbt) -HD: bài tập 9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính. TUẦN 02 Ngày sọan: 19/8/2012 Ngày giảng: ../8/2012 Tiết 3: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: + Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức. qui tắc nhân đa thức với đa thức - Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều + Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. + Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: + Giáo viên: - Đèn chiếu hoặc bảng phụ - Bài tập nâng cao. + Học sinh: - Bài tập về nhà - Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ôn định tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ? Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức ? Viết dạng tổng quát ? - HS2: (GV dùng bảng phụ) Làm tính nhân ( x2 - 2x + 3 ) ( x - 5 ) Cho biết kết quả của phếp nhân ( x2 - 2x + 3 ) (5 - x ) ? GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Làm tính nhân a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y) b) (x2 - xy + y2 ) (x + y) GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả - GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung gian) + Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân. - GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ? GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ? -GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập - HS làm bài tập 12 theo nhóm - GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì ? Tính giá trị biểu thức : A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2) - GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ? - Gv chốt lại : + Thực hiện phép rút gọm biểu thức. + Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x. Tìm x biết: (12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 - GV: hướng dẫn + Thực hiện rút gọn vế trái + Tìm x + Lưu ý cách trình bày. -GV: Qua bài 12 &13 ta thấy: + Đ + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó . + Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số. . - GV: Cho các nhóm giải bài 14 - GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? 3 số liên tiếp được viết như thế nào ? 1) Chữa bài 8 (sgk) a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y) = x3y2- 2x2y3-x2y + xy2+2xy - 4y2 b) (x2 - xy + y2 ) (x + y) = x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 = x3+ y3 * Chú ý: + Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-) + Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương + Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). 2) Chữa bài 12 (sgk) Tính giá trị biểu thức : A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2) = x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2 = - x - 15 thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có: a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15 b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30 c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0 d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15 = - 15,15 3) Chữa bài 13 (sgk) Tìm x biết: (12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81 (48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 81 83x - 2 = 81 83x = 83 x = 1 4) Chữa bài 14 + Gọi số nhỏ nhất là: 2n + Thì số tiếp theo là: 2n + 2 + Thì số thứ 3 là : 2n + 4 Khi đó ta có: 2n (2n +2) =(2n +2) (2n +4) - 192 n = 23 2n = 46 2n +2 = 48 2n +4 = 50 4. Củng cố: - GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá tri n của biến ta phải làm như thế nào ? - Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đã có các dạng biểu thức nào ? 5. Hướng dẫnhọc sinh học tập ở nhà: + Làm các bài 11 & 15 (sgk) HD: Đưa về dạng tích có thừa số là số 2 **************************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 4 NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I . MỤC TIÊU: + Kiến thức: -Học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thừc và phát biểu thành lời về bình phương của tổng bìng phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương + Kỹ năng: -Học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số +Thái độ: -Rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN +GV: - Bảng phụ, bt, bài soạn +HS: - Bảng phụ - Nhân đa thức với đa thức III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức Lớp 8A: Lớp 8B: 2. Kiểm tra bài cũ -HS1: Áp dụng thực hiện phép tính: a)(x + 1 ) (x - 4). -HS2: Áp dụng thực hiện phép tính b) ( 2x + y)( 2x + y) -HS3: Phát biểu qui tắc nhân đa thức vói đa thức Áp dụng làm phép nhân: (x + 2) (x -2) 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh *Hoạt động 1. XD hằng đẳng thức thứ 1: HS1: Phát biểu qui tắc nhân đa thức vói đa thức - GV: Từ kết quả thực hiện ta có công thức: (a +b)2 = a2 +2ab +b2. - GV: Công thức đó đúng với bất ký giá trị nào của a &b Trong trường hợp a,b>o. Công thức trên được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và các hình chữ nhật (Gv dùng bảng phụ) -GV: Với A, và B là các biểu thức ta cũng có -GV: A,B là các biểu thức . Em phát biểu thành lời công thức : -GV: Chốt lại và ghi bảng bài tập áp dụng -GV dùng bảng phụ KT kết quả -GV giải thích sau khi học sinh đã làm xong bài tập của mình * Hoạt động 2: Xây dưng hằng đẳng thức thứ 2 GV: Cho HS nhận xét các thừa số của phần kiểm tra bài cũ (b) . Hiệu của 2 số nhân với hiệu của 2 số có kết quả như thế nào ? Đó chính là bình phương của 1 hiệu. GV: chốt lại : Bình phương của 1 hiệu bằng bình phương số thứ nhất, trừ 2 lần tích số thứ nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2. HS1: Trả lời ngay kết quả +HS2: Trả lời và nêu phương pháp +HS3: Trả lời và nêu phương pháp đưa về hàng đẳng thức * Hoạt động 3: Xây dựng HĐT hiệu 2 bình phương. - GV: Em hãy nhận xét các thừa số trong bài tập (c) bạn đã chữa ? - GV: đó chính là hiệu của 2 bình phương. - GV: Cho HS thực hiện phép tính sau: + Với A, B là các biểu thức tuỳ ý có còn đúng không? - GV: Em hãy diễn tả công thức bằng lời ? - GVchốt lại:Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức -GV: Hướng dẫn HS cách đọc (a - b)2 Bình phương của 1 hiệu & a2 - b2 là hiệu của 2 bình phương. Nội dung ghi bảng 1. Bình phương của một tổng: ?1. Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính: (a+b) (a+b) =a2 + ab + ab + b2 = a2 + 2ab +b2. (a +b)2 = a2 +2ab +b2. * a,b > 0: công thức được minh hoạ a b a2 ab ab b2 * Với A, B là các biểu thức : (A +B)2 = A2 +2AB+ B2 ?2. * Áp dụng: a) Tính: ( a+1)2 = a2 + 2a + 1 b) Viết biểu thức dưới dạng bình phương của 1 tổng: x2 + 6x + 9 = (x +3)2 c) Tính nhanh: 512 & 3012 + 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 1 = 2500 + 100 + 1 = 2601 + 3012 = (300 + 1 )2 = 3002 + 2.300 + 1 = 90000 + 600 + 1 = 90601 2- Bình phương của 1 hiệu. Thực hiện phép tính 2 = a2 - 2ab + b2 Với A, B là các biểu thức ta có: ( A - B )2 = A2 - 2AB + B2 * Áp dụng:Tính a) (x - )2 = x2 - x + b) ( 2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9 y2 c) 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200 + 1 = 9801 3- Hiệu của 2 bình phương ?3. + Với a, b là 2 số tuỳ ý: (a + b) (a - b) = a2 - b2 + Với A, B là các biểu thức tuỳ ý A2 - B2 = (A + B) (A - B) ?4. Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức * Áp dụng:Tính a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 1 b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - 4y2 c) Tính nhanh 56. 64 = (60 - 4) (60 + 4) = 602 - 42 = 3600 -16 = 3584 ?7. + Đức viết: x2 - 10x + 25 = (x - 5)2 + Thọ viết: x2 - 10x + 25 = (5- x)2 đều đúng vì mọi số bình phương đều là số dương. * Nhận xét: (a - b)2 = (b - a)2 4. Củng cố: -Cho HS nhắc lại những hằng đẳng thức đã học -Làm các bài tập 5. Hướng dẫn hoc sinh học tâp ở nhà: - Làm các bài tập: 16, 17, 18 sgk - Từ các HĐT hãy diễn tả bằng lời - Viết các HĐT theo chiều xuôi & chiều ngược, có thể thay các chữ a,b bằng các chữ A.B, X, Y … Ngày 27/8/2012 Duyệt giáo án tuần 2 TCM: Tuần 03 Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày giảng: …/9 Tiết 05: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU: +Kiến thức: -Học sinh củng cố & mở rộng các HĐT bình phương của tổng bìng phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương. + Kỹ năng: -Học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số +Thái độ: -Rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN +GV: - Bảng phụ, bt, bài soạn +HS: - Ba HĐT - Bảng phụ - Nhân đa thức với đa thức III.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1.Ôn định tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV: Dùng bảng phụ a) Hãy dấu (x) vào ô thích hợp TT Công thức Đúng Sai 1 2 3 4 5 a2 - b2 = (a + b) (a - b) a2 - b2 = - (b + a) (b - a) a2 - b2 = (a - b)2 (a + b)2 = a2 + b2 (a + b)2 = 2ab + a2 + b2 b) Viết các biẻu thức sau đây dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu ? + x2 + 2x + 1 = + 25a2 + 4b2 - 20ab = GV nhận xét, cho điểm HS 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng 1-Chữa bài 17/11(sgk) - GV: Từ đó em có thế nêu cách tính nhẩm bình phương của 1 số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5. + áp dụng để tính: 252, 352, 652, 752 + Muốn tính bình phương của 1 số có tận cùng bằng 5 ta thực hiện như sau: - Tính tích a(a + 1) - Viết thêm 25 vào bên phải Ví dụ: Tính 352 35 có số chục là 3 nên 3(3 +1) = 3.4 = 12 Vậy 352 = 1225 ( 3.4 = 12) 652 = 4225 ( 6.7 = 42) 1252 = 15625 ( 12.13 = 156 ) -GV: Cho biét tiếp kết quả của: 452, 552, 752, 852, 952 2- Chữa bài 21/12 (sgk) Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: a) 9x2 - 6x + 1 b) (2x + 3y)2 + 2 (2x + 3y) + 1 - GV: em hãy nêu một đề bài tương tự + GV: gợi ý tìm số hạng thứ nhất = cách tách số hạng thứ 2: 6x = 2.3x & kết hợp số 9x2 = (3x)2từ đó biết số hạng thứ 2 + Đặt (2x + 3y) = X, biểu thức có dạng như thế nào ? HS- Biểu thức (b) có dạng: X2 + 2X + 1 = ( X + 1)2 * GV chốt lại: Muốn biết 1 đa thức nào đó có viết được dưới dạng (a + b)2, (a - b)2 hay không trước hết ta phải làm xuất hiện trong tổng đó có số hạng 2.ab rồi chỉ ra a là số nào, b là số nào ? Giáo viên treo bảng phụ: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu: a) 4y2 + 4y +1 b) 4y2 - 4y +1 c) (2x - 3y)2 + 2 (2x - 3y) + 1 d) (2x - 3y)2 - 2 (2x - 3y) + 1 Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập 22/12 (sgk) Gọi 2 HS lên bảng 1- Chữa bài 17/11 (sgk) Chứng minh rằng: (10a + 5)2 = 100a (a + 1) + 25 Ta có: (10a + 5)2 = (10a)2+ 2.10a .5 + 55 = 100a2 + 100a + 25 = 100a (a + 1) + 25 2- Chữa bài 21/12 (sgk) Ta có: (2x + 3y)2 + 2 (2x + 3y) + 1 = (2x + 3y + 1)2 3- Bài tập áp dụng a) = (2y + 1)2 b) = (2y - 1)2 c) = (2x - 3y + 1)2 d) = (2x - 3y - 1)2 4- Chữa bài tập 22/12 (sgk) Tính nhanh: a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100 +1 = 10201 b) 1992 = (200 - 1)2 = 2002 - 2.200 + 1 = 39601 c) 47.53 = (50 - 3) (50 + 3) = 502 - 32 = 2491 4. Củng cố: + GV chốt lại các dạng biến đổi chính áp dụng HĐT: - Tính nhanh; CM đẳng thức; thực hiện các phép tính; tính giá trị của biểu thức. 5. Hướng dẫnhoc sinh học tập ở nhà: + Làm các bài tập 20, 24/SGK 12 + Xem trước bài: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) Ngày soạn: 27/8/2012 Ngày giảng: …/9 Tiết 6: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (TIẾP) I.MỤC TIÊU : +Kiến thức: -Học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thừc và phát biểu thành lời về lập phương của tổng lập phương của 1 hiệu . + Kỹ năng: -Học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số +Thái độ: -rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN +GV: - Bảng phụ, bt, bài soạn +HS: - Bảng phụ - Ba hằng đẳng thức 1,2,3 III.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY: 1. Ổn định tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV:(Dùng bảng phụ) + HS1: Hãy phát biểu thành lời & viết công thức bình phương của một tổng 2 biểu thức, bình phương của một hiệu 2 biểu thức, hiệu 2 bình phương ? + HS2: Nêu cách tính nhanh để có thể tính được các phép tính sau: a) b) 492 c) 49.31 GV nhận xét, cho điểm HS 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1. XD hằng đẳng thức thứ 4: Giáo viên yêu cầu HS làm - HS: thực hiện theo yêu cầu của GV - GV: Với A, B là các biểu thức công thức trên có còn đúng không? - GV: Em nào hãy phát biểu thành lời ? - GV chốt lại: Lập phương của 1 tổng 2 số bằng lập phương số thứ nhất, cộng 3 lần tích của bình phương số thứ nhất với số thứ 2, cộng 3 lần tích của số thứ nhất với bình phương số thứ 2, cộng lập phương số thức Tính (x + 1)3 (2x + y)3 *Hoạt động 2. XD hằng đẳng thức thứ 5: GV: áp dụng HĐT trên hãy tính - GV: Với A, B là các biểu thức công thức trên có còn đúng không? - GV: Em hãy phát biểu thành lời GV yêu cầu HS làm bài tập áp dụng: Yêu cầu học sinh lên bảng làm? c) Trong các khẳng định khẳng định nào đúng khẳng định nào sai ? 1. (2x -1)2 = (1 - 2x)2 2. (x - 1)3 = (1 - x)3 3. (x + 1)3 = (1 + x)3 4. (x2 - 1) = 1 - x2 5. (x - 3)2 = x2 - 2x + 9 - Các nhóm trao đổi & trả lời 4)Lập phương của một tổng Hãy thực hiện phép tính sau & cho biết kết quả: (a + b )(a + b )2 = (a + b )(a2+ b2 + 2ab) (a + b )3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 Với A, B là các biểu thức A + B )3 = A3 + 3A2 B + 3AB2 + B3 Lập phương của 1 tổng 2 biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất, cộng 3 lần tích của bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ 2, cộng 3 lần tích của biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ 2, cộng lập phương biểu thức thứ 2. Áp dụng: a) (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1 b) (2x + y)3 = (2x)3 + 3. (2x)2y + 3. (2x)y2 + y3 = 8x3 + 12 x2y + 6xy2 + y3 5) Lập phương của 1 hiệu ?3. (a + (- b ))3 ( a, b tuỳ ý ) (a - b )3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3 Với A, B là các biểu thức ta cũng có: (A - B )3 = A3 - 3A2 B + 3AB2 - B3 ?4. Lập phương của 1 hiệu 2 số bằng lập phương số thứ nhất, trừ 3 lần tích của bình phương số thứ nhất với số thứ 2, cộng 3 lần tích của số thứ nhất với bình phương số thứ 2, trừ lập phương số thứ 2. Áp dụng Tính a) (x - )3 = x3 - 3x2. +3x.()2 - ()3 = x3 - x2 + x. () - ()3 b)(x - 2y)3 = x3 - 3x2.2y+3x.(2y)2- (2y)3 = x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 c) 1Đ 2S 3Đ 4S 5S HS nhận xét: + (A - B)2 = (B - A)2 + (A - B)3 = - (B - A)3 4. Củng cố: - GV: cho HS nhắc lại 2 HĐT - Làm bài 29/trang14 ( GV dùng bảng phụ) + Hãy điền vào bảng (x - 1)3 (x + 1)3 (y - 1)2 (x - 1)3 (x + 1)3 (1 - y)2 (x + 4)2 N H Â N H Â U 5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà Học thuộc các HĐT - Làm các bài tập: 26, 27, 28 (sgk) & 18, 19 (sbt) * Chứng minh đẳng thức: (a - b )3 (a + b )3 = 2a(a2 + 3b2) Ngày 3/9/2012 Duyệt giáo án tuần 3 TCM: Tuần 4 Ngày soạn: 4/9/2012 Ngày giảng: …/9 Tiết 7: NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ I. MỤC TIÊU : + Kiến thức: -H/s nắm được các HĐT : Tổng của 2 lập phương, hiệu của 2 lập phương, phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm " Tổng 2 lập phương", " Hiệu 2 lập phương" với khái niệm " lập phương của 1 tổng" " lập phương của 1 hiệu". + Kỹ năng: -H/s biết vận dụng các HĐT " Tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương" vào giải bài tập. + Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận, rèn trí nhớ. II.CHUẨN BỊ. - GV: Bảng phụ + đèn chiếu. -HS: 5 HĐT đã học + Bài tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ôn định tổ chức: Lớp 8A: Lớp 8B: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV đưa đề KT ra bảng phụ + HS1: Tính a). (3x-2y)3 b). (2x +)3 + HS2: Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của 1 tổng: 8p3 + 12p2 + 6p + 1 + HS3: Viết các HĐT lập phương của 1 tổng, lập phương của 1 hiệu và phát biểu các HĐT đó thành lời? GV nhận xét cho điểm HS 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1. XD hằng đẳng thức thứ 6: + HS: Lên bảng tính: (a + b) (a2 - ab + b2) GV: Em nào phát biểu thành lời? *GV: Người ta gọi (A2 - AB + B2) là các bình phương thiếu của (A-B) - Hãy phát biểu lại bằng lời *GV chốt lại GV cho HS áp dụng HĐT để làm bài a). Viết x3 + 8 dưới dạng tích b). Viết (x + 1) ( x2 -x + 1) GV: Trong thực tế ta viết luôn x3 + 1 *Hoạt động2. XD hằng đẳng thức thứ 7: - Ta gọi A2 - AB + B2 là bình phương thiếu của tổng (A+B) - GV: Em hãy phát biểu thành lời -GV chốt lại -GV cho HS áp dụng HĐT tính (GV dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu) a). Tính: (x - 1) ) (x2 + x + 1) b). Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích c). Điền dấu x vào ô có đáp số đúng của tích (x+2)(x2-2x+4) x3 + 8 x3 - 8 (x + 2)3 (x - 2)3 6). Tổng 2 lập phương: ?1.Thực hiện phép tính sau với a,b là hai số tuỳ ý (a + b) (a2 - ab + b2) = a3 + b3 - Với a,b là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có A3 + B3 = (A + B) ( A2 - AB + B2) ?2. + Tổng 2 lập phương của 2 số bằng tích của tổng 2 số với bình phương thiếu của hiệu 2 số + Tổng 2 lập phương của biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với bình phương thiếu của hiệu 2 biểu thức. Áp dụng: a). Viết x3 + 8 dưới dạng tích Có: x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2) (x2 -2x + 4) b). Viết (x + 1) ( x2 -x + 1) = x3 + 13= x3 + 1 7.Hiệu của 2 lập phương: ?3.Tính: (a - b) (a2 + ab) + b2) nvới a,b tuỳ ý Có: a3 + b3 = (a-b) (a2 + ab) + b2) Với A,B là các biểu thức ta cũng có A3 - B3 = (A - B) ( A2 + AB + B2) ?4. + Hiệu 2 lập phương của 2 số thì bằng tích của 2 số đó với bình phương thiếu của 2 số đó. + Hiệu 2 lập phương của 2 biểu thức thì bằng tích của hiệu 2 biểu thức đó với bình phương thiếu của tổng 2 biểu thức đó *Áp dụng a). Tính: (x - 1) ) (x2 + x + 1) = x3 -1 b). Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích Có 8x3 - y3 = (2x)3 - y3 = (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) 4.Củng cố: -Cho HS nhắc lại hằng đẳng thức đã học, và làm một số bài tập 5.

File đính kèm:

  • docGiao an Dai so 8 20122013.doc
Giáo án liên quan