Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Hình bình hành

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- HS hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.

b. Kỹ năng:

- HS biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.

- Tiếp tục rèn luyện khả năng chứng minh hình học, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh các góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh hai đường thẳng song song.

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Hình bình hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ac1TIÊT PPCT: 12 Ngày dạy: 10/10/2006 HÌNH BÌNH HÀNH 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - HS hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. b. Kỹ năng: - HS biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. - Tiếp tục rèn luyện khả năng chứng minh hình học, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh các góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh hai đường thẳng song song. c. Thái độ: - Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy cho HS. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước thẳng, compa, bảng phụ (hình71 /T 92/SGK) b, Học sinh: Vở ghi, SGK, thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông , bảng nhóm. 3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. - Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh:( Học sinh vắng) * Lớp 8A3: * Lớp 8A5: * Lớp 8A7 : 4.2 Kiểm tra bài cũ: HS1: ( Học sinh yếu) HS1: - Nêu định nghĩa hình thang cân? - Nêu đúng định nghĩa (5đ) Vẽ hình minh họa . - Vẽ hình minh họa đúng (5đ) HS2: (Học sinh khá) HS2: - Thế nào là hai hình đối xứng qua - Nêu đúng định nghĩa hai hình đối xứng một đường thẳng d ? qua một đường thẳng (5đ) - Vẽ hình đối xứng của tam giác ABC Ỵ EFD đối xứng qua đường thẳng d. với Ỵ ABC qua d (5đ) - GV: nhận xét cho điểm . 4.3 Giảng bài mới: Quan sát hình 65 trang 90 . Tại sao khi cân nặng lên và hạ xuống ABCD luôn luôn là hình bình hành? Tiếthọc hôm nay ta sẽ nghiên cứu. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1: Nhận dạng hình bình hành ? 1 Xem hình 66 SGK, tìm xem tứ giác ABCD có gì đặc biệt? HS: AB//CD ; AD//BC GV:Tứ giác ABCD nêu trên là hình bình hành GV: Vậy hình bình hình là hình như thế nào? HS: Nêu định nghĩa SGK/T90. GV: Hình bình hành cũng là một dạng đặc biệt cuả hình thang - Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song. -Hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau Hoạt động 2: Các tính chất HS: làm ? 2 /SGK/T90 Sau đóù GV hỏi HS: Hình bình hành có những tính chất gì? Em hãy thử phát hiện thêm các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành. HS: * Trong hình bình hành: - Các cạnh đối bằng nhau. - Các góc đối bằng nhau. - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. GV khẳng định: Nhận xét của các em là đúng, đó chính là nội dung của định lý về tính chất hình bình hành. GV: Hường dẫn HS chứng minh Chứng minh: a. Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song nên AD = BC ; AB = CD b. Kẻ đường chéo AC DABC = DCDA (c–c–c) Þ Kẻ đường chéo BD DDAB = DBCD (c–c–c) Þ c. Gọi O là giao điểm hai đường chéo hình bình hành ABCD Ỵ AOB và Ỵ COD có: AB = CD (cạnh đối hình bình hành) ( so le trong) ( so le trong) Do đó: DAOB = DCOD ( c – g – c ) Suy ra : OA = OC ; OB = OD Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết GV: Nhờ vào dấu hiệu gì để nhận biết một hình bình hành? HS: Dựa vào định nghĩa. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành GV: Còn có thể dựa vào dấu hiệu nào nửa không? GV: Đưa năm dấu hiệu nhận biết hình bình hành , nhắc ại , nhấn mạnh. 1. Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song . ABCD là Hình bình Û hành 2.Tính chất: * Định lý: Trong hình bình hành a. Các cạnh đối bằng nhau b. Các góc đối bằng nhau c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường . GT ABCD là hình bình hành AC cắt BD tại O KL a. AB = CD; AD = BC b. c. OA = OC ; OB = OD 3. Dấu hiệu nhận biết: 1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành (theo định nghiã) 2. Tứ giác có cac cạnh đối bằng nhau là hình bình hành 3. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành 4. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm cuả mỗi đường là hình bình hành 5. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành. 4.4 Củng cố và luyện tập: Bài 44 trang 92 Chứng minh BE = DF Xét tứ giác ABCD Ta có: DE = AD (gt) BF = BC (gt) Mà AD = BC ( cạnh đối của hình bình hành ABCD ) Nên DE = BF . Ngoài ra DE // BF Do đó EBFD là hình bình hành. Suy ra: BE = DF (Tính chất hình bình hành) 4.5: Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. - Làm các bài tập: 45, 46, 47/SGK/T 92 - Xem trước bài “Đối xứng tâm” Hướng dẫn bài 45/T92 Chứng minh : Từ đó suy ra Chứng minh theo định nghĩa 5. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docGIAO AN HH8 THEO CHUAN KTKN(4).doc