A. MỤC TIÊU:
Học sinh biết dùng các hàng đẳng thức để phân tích một đa thức thành nhân tử
Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Phiếu học tập, bảng phụ
HS : Biết vận dụng thành thạo phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Tiết 10: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thực, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Tiết 10 §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH
NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
DÙNG HẰNG ĐẲNG THỰC
MỤC TIÊU:
Học sinh biết dùng các hàng đẳng thức để phân tích một đa thức thành nhân tử
Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Phiếu học tập, bảng phụ
HS : Biết vận dụng thành thạo phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (Kiểm tra bài cũ, tìm kiến thức mới)
-Cho học sinh trình bài 39a,c,e
-Cho học sinh đọc bảng phụ theo yêu cầu đã ghi ở bảng phụ:
*A2 + 2AB + B2= (A+B)2
*A2 – 2AB + B2= …
*A2 – B2 = …
*A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = …
*A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = …
*A3 + B3= …
*A3 – B3= …
GV giới thiệu bài mới: “Ở trên có thể xem đó là bài toán phân tích đa thức thành nhân tử được không ?”
-Cơ sở của việc phân tích dựa vào đâu?
-Nêu ví dụ 1. (Ba học sinh làm ở bảng) :
Phân tích các đa thức sau ra nhân tử:
x2 – 4x + 4
x2 – 2
1 – 8x3
Giáo viên chốt lại những đặc điểm của biểu thức để rèn luyện: kĩ năng phân tích, dùng hàng đẳng thứa thích hợp. Cơ sở dự đoán –Thực hiện.
-1 Học sinh lên bảng trình bày.
-Cho học sinh phát biểu theo chỉ định của giáo viên.
-Đó là phân tích đa thức thành nhân tử.
Cơ sở để thực hiện được việc đó là nhờ vào các Hằng đẳng thức đáng nhớ
HS: Ba học sinh làm ở bảng
1.Ví dụ: Phân tích các đa thức sau ra nhân tử
a)x2 - 4x + 4
=x2 – 2.2x + 22
= (x – 2)2
b) x2 – 2 = x2 – ()2
= (x - )(x + )
c) 1 – 8x3 = 13-(2x)3
= (1-2x)[1+1.2x+(2x)2]
= (1-2x)(1+2x+4x2)
Hoạt động 2 :Vận dụng, rèn luyện kĩ năng
HS làm cá nhân bài [?1]
GV thu và chấm một số bài. Trình bày lời giải hoàn chỉnh ở bảng)
(làm trên phiếu học tập)
bài tập 1a, 1b
-Học sinh nhận xét, phân tích để áp dụng hằng đẳng thức
Hoạt động 3: Ứùng dụng
Nêu [?2]. Sử dụng phiếu học tập.
Ví dụ 1.
Chứng minh:
(2n + 5)2 –25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n.
Gợi ý:
-phân tích ra nhân tử trong đó có một thừa số chia hết cho 4
-Kết luận:
-Học sinh thực hiện
-Một học sinh làm ở bảng
HS làm ở bảng (1 HS giỏi). Trả lời.
2. Aùp dụng tính nhanh
a/ 1052 – 25 = 1052 – 52
= (105 + 5)(105 – 5)
= 1100
b/ Chứng minh (2n+5)2-25 chia hết cho 4 với nZ
Giải
(2n + 5)2 – 25
=(2n + 5)2 - 52
=(2n + 5 + 5)(2n + 5 – 5)
=(2n + 10) .2n
= 4n (n + 5)
Do 4n(n + 5) chia hết cho 4 nên (2n + 5)2 – 25 chiahết cho 4 với nZ.
Hoạt động 4 :Củng cố
Ví dụ 2
.Phân tích đa thức ra nhân tử
a) x3+ 1/27
b) –x3 + 9x2 – 27x + 27
-Cho hai học sinh lên trình bày ở bảng.
-Cho học sinh nhận xét khả năng linh hoạt khi biến đổi biểu thức để vận dụng hằng đẳng thức.
-GV tiếp tục hoàn chỉnh. Kết luận vấn đề
a/ x3 +
= (x + )(x2 - x + )
b/ Học sinh thực hiện:
-x3 + 9x2 – 27x + 27
= 27 – 27x + 9x3 – x3 = …
= (3 – x)3
Hoạt động 5 :Bài tập về nhà và hướng dẫn
Vận dụng các hằng đẳng thức để làm bài tập 43, 45, 46 SGK.
Học sinh ghi bài tập về nhà 43, 45, 46 SGK.
File đính kèm:
- Tiet 10.DOC