I - Mục tiêu.
? Kiến thức: Biết vận dụng các phương pháp đã học một cách linh hoạt vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
? Kỹ năng: Phát hiện được sử dụng phương pháp đối với mỗi đa thức.
? Thái độ: Nghiêm túc, linh hoạt.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Trường THCS Bắc Sơn - Tiết 13: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT an Dương
Trường THCS Đại Bản
Tổ khoa học tự nhiên - Nhóm Toán 8
Tiết thứ 13 Ngày soạn : 17/10/2006
Tuần thứ 07 Ngày dạy : 20/10/2006
Đ8 - phân tích đa thức thành nhân tử
bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
I - Mục tiêu.
Kiến thức: Biết vận dụng các phương pháp đã học một cách linh hoạt vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
Kỹ năng: Phát hiện được sử dụng phương pháp đối với mỗi đa thức.
Thái độ: Nghiêm túc, linh hoạt.
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên: + Nghiên cứu bài dạy & các tài liệu liên quan.
+ Bảng phụ.
2. Học sinh: + Nghiên cứu bài học.
+ Ôn tập kiến thức về các phương pháp đã học.
III - Thực hiện tiết dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra vệ sinh, sỹ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ ().
Việc 1 - Chữa bài tập 50-23 SGK.
3. Bài giảng.
* Giáo viên đặt vấn đề vào bài.
H.động của thầy
H.động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt Động 1 - ví dụ
Yêu cầu: Quan sát đa thức đã cho.
Câu hỏi: Với đa thức trên sẽ chọn phương pháp nào cho phù hợp nhất?
Yêu cầu: Thực hiện.
GV đưa khái quát.
Câu hỏi: Ngoài cách thực hiện nêu trên có thể dùng cách nào được không?
GV đánh giá nhận xét và đưa ra kết luận.
Yêu cầu: Thực hiện ví dụ 2.
Câu hỏi: Sự lựa chọn cho đa thức trên?
Yêu cầu: Thực hiện.
Yêu cầu: Nhận xét.
Yêu cầu: Thực hiện ?1 trong SGK.
GV hướng dẫn học sinh thực hiện.
HS: Thực hiện yêu cầu.
HS: Thực hiện yêu cầu.
HS: …
HS: Thực hiện.
HS: …
HS: - Trình bày.
- Nhận xét.
HS: Thực hiện yêu cầu.
1. Ví dụ.
Ví dụ 1:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
5x3 + 10x2y + 5xy2
= 5x(x2 + 2xy + y2)
= 5x(x + y)2
Ví dụ 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
x2 - 2xy + y2 - 9
= (x2 - 2xy + y2) - 9
= (x - y)2 - 33
= (x - y - 3)(x - y + 3)
?1 Phân tích đa thức 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy thành nhân tử.
2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy
= 2xy(x2 - y2 - 2y - 1)
= 2xy[x2 - (y2 + 2y + 1)]
= 2xy[x2 - (y + 1)2]
= 2xy(x - y - 1)(x + y + 1)
Hoạt động 2 - Vận dụng ()
Yêu cầu: Thực hiện yêu cầu SGK.
GV gợi ý giúp hs.
- Tìm ra các hạng tử có nhân tử chung đểnhóm.
- Phát hiện đa thức.
Yêu cầu:
- Trình bày KQ.
- Nhận xét.
Yêu cầu: Nghiên cứu b) sau đó đưa ra kết luận của mình.
HS: Thực hiện.
HS: - Trình bày KQ.
HS:…
2. áp dụng.
?1 a) Tính nhanh giá trị của biểu thức x2 + 2x + 1 - y2 tại x = 94.5 và y = 4.5.
x2 + 2x + 1 - y2
= (x2 + 2x + 1) - y2
= (x + 1)2 - y2
= (x + 1 - y)(x + 1 + y)
Thay số
(94.5 + 1 - 4.5)(94.5 + 1 + 4.5)
= 91.100
= 9100
b) Khi phân tích đa thức …
Hoạt động 3 - Luyện tập ()
Yêu cầu: Thực hiện bài tập 54-SGK.
Yêu cầu:
- Phát hiện các hạng tử có nhận tử chung.
GV hướng dẫn hs phân tích đa thức để nhóm các hạng tử.
Câu hỏi: Trong các đa thức trên đa thức nào có thể phân tích được bằng nhiều cách.
Yêu cầu: Thực hiện các cách còn lại.
Yêu cầu: Thực hiện bài tập 55-25 SGK.
GV hướng dẫn học sinh:
- Đưa đa thức về dạng:
A.B = 0 sau đó suy luận.
⇒ A = 0 hoặc B = 0
- Tứ đó tìm ra giá trị của biến x.
HS: Nghiên cứu và thực hiện bài tập.
HS:
- Thực hiện.
- Báo cáo KQ.
HS:…
HS:…
Bài tập 54-25 SGK.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
a) a3 + 2x2y + xy2 - 9x
= …
b) 2x - 2y - x2 + 2xy - y2
= …
c) x4 - 2x2
= …
Bài tập 55-25 SGK.
Tìm x, biết:
a) x3 - x = 0
⇔ x[x2 - () 2] = 0
⇔ x = 0 và x2 - ()2 = 0
⇔ x = 0 và (x - )(x + ) = 0
⇔ x = 0 và x = hoặc x = -
Trả lời: x = 0 và x = hoặc x = -
Bài 56-25 SGK.
a) x2 - 4x + 3 = x2 - 4x + 4 - 1
= (x2 - 4x + 4) - 1
= (x - 2)2 - 1 = (x - 2 - 1)(x - 2 + 1)
= (x - 3)(x - 1)
4. Củng cố:
Câu hỏi: Em có nhận xét gì về các bài toán phân tích đa thức thành nhân tử.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Ghi nhớ các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
- Làm các bài tập: 45 đến 58 SGK, các bài tập trong SBT.
- Nghiên cứu và chuẩn bị bài Đ10.
File đính kèm:
- Tiet13.doc