I - Mục tiêu.
? Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, một hiệu, hiệu hai bình phương.
? Vận dụng các hằng đẳng thức vào bài tập.
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên: + Nghiên cứu bài dạy & các tài liệu liên quan.
+ Bảng phụ.
2. Học sinh: + Nghiên cứu bài học.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 850 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Trường THCS Bắc Sơn - Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD & ĐT an Dương
Trường THCS BắC SƠN
Tổ khoa học tự nhiên - Nhóm Toán 8
Tiết thứ 04 Ngày soạn : 15/09/2006
Tuần thứ 03 Ngày dạy : 18/09/2006
Đ3 - Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I - Mục tiêu.
Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, một hiệu, hiệu hai bình phương.
Vận dụng các hằng đẳng thức vào bài tập.
II - Chuẩn bị.
1. Giáo viên: + Nghiên cứu bài dạy & các tài liệu liên quan.
+ Bảng phụ.
2. Học sinh: + Nghiên cứu bài học.
+ Ôn tập kiến thức về nhân đa thức với đa thức.
III - Thực hiện tiết dạy.
1. ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra vệ sinh, sỹ số học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Làm tính nhân: a) ( x + y)(x + y) b) (x - y)(x - y)
3. Bài giảng.
* Giáo viên đặt vấn đề vào bài.
H.động của thầy
H.động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt Động 1 - xây dựng hđt bình phương của một tổng
Yêu cầu: Thực hiện ?1 SGK.
GV: Như vậy ta có đẳng thức
(a + b)2 = a2 + 2ab + b2 …
GV phát biểu bằng lời 1 lần mẫu.
Yêu cầu: Phát biểu bằng lời.
Yêu cầu:
- Vận dụng HĐT trên để thực hiện nội dung a, b, c.
GV hướng dẫn HS thực hiện.
HS: Thực hiện yêu cầu.
- Trình bày bảng.
1. Bình phương của một tổng.
Xét tích: (a + b)(a + b)
= a2 + ab + ab + b2
= a2 + 2ab + b2
Û (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
Như vậy
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Vận dụng
a) Tính (a + 1)2 = a2 + 2ab + b2
b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng.
Ta có
x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2
c) Tính nhanh 512, 3012
512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50 + 1
= 2500 + 100 + 1
= 2601
3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300 + 1
= 90000 + 600 + 1
= 90601
Hoạt động 2 - Xây dựng HĐT bình phương của một hiệu
Yêu cầu: Thực hiện ?3 SGK.
Câu hỏi: Qua đó em có nhận xét gì?
Yêu cầu: Phát biểu bằng lời HĐT trên.
Yêu cầu: Vận dụng HĐT trên để thực hiện các nội dung a, b, c SGK.
HS: Thực hiện yêu cầu.
HS: Được đẳng thức (*)
HS: Phát biểu.
HS: Thực hiện & trình bày bảng.
2. Bình phương của một hiệu.
Xét tích: (a - b)(a - b)
= a2 - ab - ab + b2
= a2 - 2ab + b2
Û (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 (*)
Như vậy
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
Vận dụng
a) Tính (x - )2 = …
b) Tính (2x - 3y)2 = …
c) Tính nhanh 992
992 = (100 - 1)2 = 1002 - 2.100 + 1
992 = 9801
Hoạt động 3 - xây dựng HĐT hiệu hai bình phương
Yêu cầu: Thực hiện ?3 SGK.
Câu hỏi: Qua đó em có kết luận gì?
Yêu cầu: Phát biểu bằng lời về HĐT trên.
Yêu cầu: Vận dụng HĐT trên để thực hiện các nội dung a, b, c SGK.
- Trình bày bảng.
GV nhận xét, đánh giá.
Yêu cầu: Thực hiện ?7 SGK.
GV áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:
x2 - 10x+25 = 25-10x + x2
Như vậy ta có kết luận rằng:
(A - B)2 = (B - A)2
HS: Thực hiện yêu cầu.
HS: ta được (*)
HS: …
HS:
- Thực hiện yêu cầu.
- Trình bày bảng.
- Nhận xét.
3. Hiệu hai bình phương.
Xét tích: (a + b)(a - b)
= a2 - ab + ab - b2
= a2 - b2
Û a2 + b2 = (a + b)(a - b) (*)
Như vậy ta có
A2 - B2 = (A - B)(A +B)
Vận dụng
a) Tính (x + 1)(x -1)
b) Tính (x - 2y)(x + 2y)
c) Tính nhanh 56.64
= (60 - 4)(60 + 4)
= 602 - 44
= 3600 - 16
= 3584
Ghi nhớ:
(A - B)2 = (B - A)2
4. Củng cố:
Câu hỏi: Phát biểu bằng lời các HĐT đã học?
Bài tập: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu.
a) x2 + 2x + 1 b) 9x2 + y2 + 6xy c) 25a2 + 4b2 - 20ab d) x2 - x +
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc và ghi nhớ các HĐT đã nêu trên.
- Khi thực hiện bài tập cần phát hiện các hạng tử trong HĐT để vận dụng.
- Làm các bài tập: 17 đến 25 SGK.
File đính kèm:
- tiet04.doc