Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 23 - Bài 3: Đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0)

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

* về kiến thức: HS hiểu được đồ thị hàm số y = ax + b là đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = ax nếu b 0 hặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.

* về kĩ năng: HS biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách lựa chọn 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị một cách hợp lí trên hệ trục toạ độ.

* về thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, óc thẩm mĩ khi vẽ đồ thị.

F Trọng tâm: Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b. Lựa chọn cặp số (x; y) hợp lí để vẽ đồ thị.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ vẽ sẵn hình 7 (SGK), thước thẳng, êke, phấn mầu.

 + Bảng phụ vẽ sẵn hệ trục tọa độ.

HS: + Ôn lại đồ thị y = ax (a 0) đã học ở lớp 7.

 + Thước kẻ, êke, bút chì, giấy kẻ ô vuông.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 23 - Bài 3: Đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 23: $3 Đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0). I. Mục tiêu bài dạy. * về kiến thức: HS hiểu được đồ thị hàm số y = ax + b là đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ạ 0 hặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. * về kĩ năng: HS biết cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách lựa chọn 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị một cách hợp lí trên hệ trục toạ độ. * về thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, óc thẩm mĩ khi vẽ đồ thị. Trọng tâm: Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b. Lựa chọn cặp số (x; y) hợp lí để vẽ đồ thị. II. chuẩn bị của GV và HS. GV: + Bảng phụ vẽ sẵn hình 7 (SGK), thước thẳng, êke, phấn mầu. + Bảng phụ vẽ sẵn hệ trục tọa độ. HS: + Ôn lại đồ thị y = ax (a ạ 0) đã học ở lớp 7. + Thước kẻ, êke, bút chì, giấy kẻ ô vuông. III. tiến trình bài dạy . 1. ổn định tổ chức: GV kiểm tra các điều kiện chuẩn bị cho tiết học, tạo không khí học tập. y 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) *Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x) ? Đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0) là đường thẳng như thế nào ?Cách vẽ ?. GV cho hS quan sát dạng TQ đồ thị y= ax(a > 0; <0) +HS: Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn cặp giá trị (x; f(x) trên mặt phẳng toạ độ. Đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. Cách vẽ: cho x = 1 ta có A(1; a)ẻ đồ thị. Vẽ đường thẳng đi qua A và gốc toạ độ ta được đồ thị hàm số y = ax. x (III) (IV) (II) (I) 0 3.Bài mới: Hoạt động 1: Đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0) Hoạt động của GV TG 7 C 6 5 4 2 1 0 2 Hoạt động của HS +GV : Ta đã biết dạng của đồ thị y = ax (a ạ 0). Dựa vào đồ thị đó ta sẽ xác định đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0). +GV cho HS làm ?1: biểu diễn các cặp số sau trên cùng một hệ trục toạ độ. A(1; 2), B(2; 4), C(3; 6) A'(1; 2+3), B'(2;4+3), C'(3;6+3). GV: hãy nhận xét về vị trí 3 điểm A, B, C? Tại sao? Tương tự nhận xét về vị trí 3 điểm A', B', C' ? GV có thể nêu cách chứng minh các tứ giác AA'B'B và BB'C'C là hình bình hành dựa vào dấu hhiệu có một cặp cạnh đối // và bằng nhau ị A', B', C' thẳng hàng và cùng thuộc 1 đường thẳng song song với đường thẳng chứa A, B, C. *GV yêu cầu HS làm ?2:GV cho 2 HS lên bảng điền vào 2 dòng 15 phút HS làm ?1 vào vở. HS nhận xét: 3 điểm A, B, C thẳng hàng và có tọa độ thoả mãn công thức y = 2x nên 3 điểm đó thuộc đồ thị hàm số y = 2x hay cùng thuộc 1 đ/t. + 3 điểmA',B',C' thẳng hàng. Tứ giác AB'C'C là hb/hành. 9 B x 3 HS cả lớp dùng bút chì điền vào bảng trong SGK. x -4 -3 -2 -1 -0,5 0 0,5 1 2 3 4 y = 2x - 8 - 6 - 4 - 2 - 1 0 1 2 4 6 8 ơ HS1 y = 2x + 3 - 5 - 3 - 1 1 2 3 4 5 7 9 11 ơ HS2 GV cho HS quan sát bảng nhận xét với cùng 1 giá trị của x thì giá trị của y = 2x + 3 so với giá trị của y = 2x như thế nào? GV: Đồ thị của h/s y = 2x là đ/t như thế nào? Dựa vào nhận xét các điểm trên mặt phẳng toạ độ vừa biểu diễn hãy nhận xét đồ thị của h/s y = 2x + 3. * GV nhấn mạnh lại đặc điểm này và yêu cầu HS đọc kết luận TQ trong SGK. GV lưu ý cách gọi đường thẳng y = ax + b (a ạ 0) trong đó b gọi là tung độ gốc của đ/t. 5 phút HS: với cùng 1 giá trị của x thì giá trị của y = 2x + 3 luôn hơn giá trị của y = 2x là 3 đơn vị. HS: Là đ/thẳng đi qua O(0; 0) và A(1; 2). HS: đồ thị y = 2x + 3 là đường thẳng // đồ thị h/s y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3. hay(0; 3). HS đọc tổng quát trong SGK. Hoạt động 2: Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a ạ 0). Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS GV: Khi b = 0 ta có đồ thị y = ax mà các em đã được học ở lớp 7. Hãy nêu lại cách vẽ và làm với hàm số y = - 2x. Vậy khi b ạ 0 ta vẽ đồ thị như thế nào? Sau khi xác định được giao điểm với trục tung Oy ta cần xác định giao điểm với trục hoành +GV cho HS đọc 2 bước vẽ ĐT h/s y = ax+b. GV hướng dẫn làm ?3: vẽ đồ thị ta lập bảng: x 0 1,5 y= -2x+3 3 0 x 0 1,5 y= 2x - 3 - 3 0 y x 0 1,5 - 3 3 1 2 GV cho HS quan sát cách vẽ trên cùng cùng một hệ trục và nhận xét khi đi từ tráu sang phải nếu đồ thị đi lên thì đ/b, nếu đi xuống thì ngh/biến Chú ý khi vẽ ta chọn tỷ lệ thích hợp để biểu diễn giao điểm với 2 trục được rõ ràng. 20 phút HS: ta cho x = 1 ị y = - 2.1 = - 2 vậy ta có điểm A(1; - 2). Nối đường thẳng đi qua A và gốc toạ độ ta được đồ thị y = - 2x. y y x 1 0 - 2 x 0 1 - 2 2 A A HS đọc 2 bước: (sau đó 2 HS lên bảng vẽ) đcho x = 0 ị y = b ị (0; b) thuộc đồ thị. y x 0 1,5 - 3 3 1 2 y 0 x 1 1,5 - 3 đcho y = 0 ị x = ị(; 0)ẻ đồ thị. 3 2 4 +. Hướng dẫn học tại nhà. + Học thuộc kết luận TQ về đồ thị hàm số bậc nhất. + Nắm vững cách cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0) bằng cách tìm giao điểm với 2 trục. + Làm BT 15, BT 16, BT 13 (SGK - Trang 51). Bài tập 14 (SBT trang 58). + Chuẩn bị giấy kẻ ô li để giờ sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docDai 9 - Tiet 23.doc