Bài dạy: LUYỆN TẬP
Tuần 31, TPPCT 61
I.MỤC TIÊU :
HS thực hành giải các phương trình đưa được về dạng phương trình bậc hai như : phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, phương trình tích.
II.CHUẨN BỊ :
HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Kiểm tra :
1) Bài tập 37 / SGK. ( 4 HS lên bảng làm cùng lúc)
Bài mới :
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 529 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tuần 31 Tiết 61 - Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: LUYỆN TẬP
Tuần 31, TPPCT 61
Ngày soạn: . . ./. . ./2008
Ngày dạy:. . . /. . ./2008
I.MỤC TIÊU :
@ HS thực hành giải các phương trình đưa được về dạng phương trình bậc hai như : phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, phương trình tích.
II.CHUẨN BỊ :
Ä HS: Làm các bài tập đã dặn tiết trước
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Kiểm tra :
1) Bài tập 37 / SGK. ( 4 HS lên bảng làm cùng lúc)
Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
+ GV gọi 3 HS lên bảng cùng lúc làm bài tập 38 / SGK
+ GV lưu ý HS: Trước tiên thử tính nhẩm. Nếu không được thì tính r hay r’ tuỳ theo đề bài.
* Bài tập 38 / SGK
+ 3 HS lên bảng làm cùng lúc. Các HS còn lại theo dỏi và sửa sai nếu có.
a) (x – 2)2 + (x + 4)2 = 23 – 3x
x2 – 4x + 4 + x2 + 8x + 16 – 23 + 3x = 0
2x2 + 7x – 3 = 0
r = b2 – 4ac = 49 + 24 = 73 > 0
Vậy, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
b) x3 + 2x2 – (x – 3)2 = (x – 1)(x2 – 2)
x3 + 2x2 – x2 + 6x – 9 = x3 – 2x – x2 + 2
x3 + 2x2 – x2 + 6x – 9 – x3 + 2x + x2 – 2 = 0
2x2 + 8x – 11 = 0
r’ = b’2 – ac = 16 + 22 = 38 > 0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
c) (x – 1)3 + 0,5x2 = x(x2 + 1,5)
x3 – 3x2 + 3x – 1 + 0,5x2 = x3 + 1,5x
x3 – 3x2 + 3x – 1 + 0,5x2 – x3 – 1,5x = 0
– 2,5x2 + 0,5x – 1 = 0
2,5x2 – 0,5x + 1 = 0
r = b2 – 4ac = (– 0,5)2 – 4.2,5 = 0,25 – 10 < 0
Vậy, phương trình đã cho vô nghiệm
Giáo viên
Học sinh
+ GV hướng dẫn HS phân tích đa thức thanh nhân tử rồi giải phương trình tích.
* Bài tập 39 / SGK
+ 4 HS lên bảng làm cùng lúc.
a) (3x2 – 7x – 10)[2x2 + (1 – )x + – 3] = 0
Giải (1) ta được : x1 = 1 ; x2 =
Giải (2) ta được: x3 = 1 ; x4 =
b) x3 + 3x2 – 2x – 6 = 0
x2(x + 3) – 2(x + 3) = 0
(x + 3)(x2 – 2) = 0
Vậy,phương trình có 3 nghiệm:x1 = – 3 , x2,3 =
c) {phân tích thành nhân tử}
Phương trình đã cho có 3 nghiệm:
d) Áp dụng HĐT A2 – B2 phân tích phương trình thành nhân tử.
Phương trình đã cho có 3 nghiệm là:
+ GV có thể sữa mẫu 1 câu.
* Bài tập 40 / SGK
+ 3 HS lên bảng làm cùng lsuc các câu b, c, d
a) Đặt t = x2 + x
b) Đặt t = x2 – 4x + 2
Phương trình trở thành: t2 + t – 6 = 0
c) Đặt t2 = x
d) Đặt t = hoặc t =
Củng cố:
m Lời dặn :
ð Về xem thật kỹ các dạng toán giải phương trình bậc hai và các dạng toán đưa được về dạng phương trình bậc hai : phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, phương trình tích.
ð Làm tiếp các bài tập còn lại và các bài tập tương tự trong SBT.
File đính kèm:
- DS9_Tiet 61.doc