Giáo án môn Đại số khối 9 - Tiết 24: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về sự liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối giữa đường thằng và đương tròn.

- Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu.

- Học sinh : Thước thẳng, com pa.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Tổ chức: 9C.

 9D.

2. Kiểm tra:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 823 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số khối 9 - Tiết 24: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 24: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về sự liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối giữa đường thằng và đương tròn. - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên : Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh : Thước thẳng, com pa. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Tổ chức: 9C........................................................................ 9D....................................................................... 2. Kiểm tra: GV: Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn? Viết các hệ thức tương ứng. Phát biểu định lí T/C của tiếp tuyến . - GV nhận xét, cho điểm. HS: Nêu 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV yêu cầu HS làm bài tập 18 SGK/tr110 GV hướng dẫn HS vẽ hình và yêu cầu HS lên bảng vẽ hình Xác định vị tương đối của đường tròn với các trục tọa độ? Bài tập 19 SGK/tr110 GV yêu cầu HS vẽ hình rồi trả lời GV nhận xét và chốt lại cho HS - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Cho đường tròn (O), 2 dây AB; AC vuông góc với nhau biết AB = 10; AC = 24. a) Tính khoảng cách từ mỗi dây đến tâm. b) Chứng minh 3 điểm B ; O ; C thẳng hàng. c) Tính đường kính của đường tròn (O). - Để chứng minh 3 điểm B ; O ; C thẳng hàng ta làm thế nào ? - GV lưu ý HS: Không nhầm lẫn Ô1 = ; hoặc = Ô2 do đồng vị của hai đường thẳng song song vì B, O, C chưa thẳng hàng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 18 SGK/tr110 HS thực hiện HS: (A; 3) tiếp xúc với trục Oy vì d = R= 3 (A; 3) không giao nhau với trục Ox vì d>R (4>3) Bài tập 19 SGK/tr110 HS vẽ hình rồi trả lời. Tâm của các đường tròn có bán kính 1 cm và tiếp xúc với đường thẳng xy nằm trên hai đường thẳng b và b’ là hai đường thẳng song song với xy và cách xy một khoảng 1 cm Bài tập: - Một HS lên bảng vẽ hình. - HS cả lớp vẽ hình vào vở. a) Kẻ OH ^ AB tại H; OK ^ AC tại K ÞAH = HB; AK=KC (đ/l đường kính ^ dây cung). - Tứ giác AHOK có = = = 900 Þ AHOK là hình chữ nhật. Þ AH = OK = = 5. OH = AK = b) Có AH = HB (theo a). Tứ giác AHOK là hình chữ nhật nên: = 900 và KO = AH Þ KO = HB Þ DCKO = DOHB. (vì = = 900 ; KO = HB; OC=OB(=R) ). Þ = Ô1 (góc tương ứng). Mà + Ô2 = 900 (2 góc nhọn D vuông) Þ Ô1 + Ô2 = 900 có= 900 Þ Ô2 + + Ô1 = 1800. Hay = 1800. Þ 3 điểm C ; O ; B thẳng hàng. c) Theo kết quả câu b có BC là đường kính của đường tròn (O). Xét DABC (Â = 900). Theo định lí Pytago: BC2 = AC2 + AB2 BC2 = 242 + 102 Þ BC = . 4.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Khi làm bài tập cần đọc kĩ đề, nắm vững GT, KL, cố gắng vẽ hình chuẩn xác, rõ , đẹp. - Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học. - Về làm bài 22 , 23 SBT. Bài 20/SGKtr110

File đính kèm:

  • docGiao an HH9 Tiet 24 luyen tap.doc