I M/ỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức : HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn , dựa vào bán kinh và khoảng cách d để tìm vị trí .
2. Kỹ năng :HS biết vận dụng các kiến thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
3. Thái độ:Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế
IICHUẨN BỊ :
- Giáo viên:SGK, SBT, com pa , thước thẳng
Học sinh :SGK, SBT, com pa , thước thẳng
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số khối 9 - Tiết 25: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần13 Tiết 25 §4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI
Ngày soạn :3/12/07 CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN(TT)
Ngày dạy :5/12/07
I M/ỤC TIÊU BÀI DẠY :
Kiến thức : HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn , dựa vào bán kinh và khoảng cách d để tìm vị trí .
Kỹ năng :HS biết vận dụng các kiến thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Thái độ:Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế
IICHUẨN BỊ :
Giáo viên:SGK, SBT, com pa , thước thẳng
Học sinh :SGK, SBT, com pa , thước thẳng
III TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Bài cũ
: Nếu có một đường thẳng và một đường tròn , sẽ có mấy vị trí tương đối ? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung ?
GV :Vì sao một đường thẳng và một đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung ?
Căn cứ vào số điểm chung ta có các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn .
Hoạt động 2 : Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn
GV yêu cầu 1 HS đọc to SGK từ ‘ nếu đường thẳng a đến không giao nhau ‘
Gv yêu cầu HS viết lại các vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn .
Dựa vào những kiến thức trong bài hãy điền yêu cầu còn thiếu sau .
Gv gọi HS lên bảng điền vào bảng .
Vậy vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn có mấy cách nhận biết ?
Hoạt động 3 : Củng cố
GV cho HS làm ?3
a. Đường thẳng a có vị trí như thế nào đối với đường tròn (O)? Vì sao ?
b. Tính độ dài BC
Bài tập 17 Gv cho Hs thực hiện nhóm trong 5’.
Bài 19 GV gọi một HS lên đọc đề ?
Đề bài yêu cầu làm gì ?
Hãy tóm tắt lại đề bài ?
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Học kỹ lý thuyết trước khi làm bài tập
Làm bài 18 /109, 110 sgk
HS trả lời : có 3 vị trí tương đối đường thẳng và đường tròn
+ Đường thẳng và đường tròn có 2 điểm chung
+ Đường thẳng và đường tròn chỉ có 1 điểm chung
+ Đường thẳng và đường tròn không có điểm chung
HS nếu đường thẳng và đường tròn có 3 điểm chung trở lên thì đường tròn đi qua ba điểm thẳng hàng , điều này vô lý
HS lần lượt lên bảng điền vào bảng tóm tắt
?3
a. Đường thẳng a cắt đường tròn (O) vì :
b. Xét D BOH ( ) theo định lý Pytago :
HB =
HB = 4(cm)
BC = 2. 4 = 8(cm)
HS lên bảng vẽ hình
Đại diện các nhóm trình bày ?
HS đứng tại chỗ trả lời miệng
2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn:
Bảng tóm tắt :
Vị trí tương đối
Số điểm chung
Hệ thức giữa d và R
?3
a. Đường thẳng a cắt đường tròn (O) vì :
b. Xét D BOH ( ) theo định lý Pytago :
HB =
HB = 4(cm)
BC = 2. 4 = 8(cm)
File đính kèm:
- t 25.doc