A. MỤC TIÊU
ã HS được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c ; đặc biệt là a 0.
ã Giải thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b : ax2 + c = 0 và khuyết c : ax2 + bx = 0.
ã Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát
ax2 + bx + c = 0 (a 0) để được một phương trình có vế trái là một
bình phương, vế phải là hằng số.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
ã GV : Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập.
ã HS : Bút dạ, bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
6 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số khối 9 - Tiết 52 đến tiết 54, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 52 luyện tập
A. Mục tiêu
HS được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn, xác định thành thạo các hệ số a, b, c ; đặc biệt là a ạ 0.
Giải thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b : ax2 + c = 0 và khuyết c : ax2 + bx = 0.
Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát
ax2 + bx + c = 0 (a ạ 0) để được một phương trình có vế trái là một
bình phương, vế phải là hằng số.
B. Chuẩn bị của GV và HS
GV : Bảng phụ ghi sẵn một số bài tập.
HS : Bút dạ, bảng nhóm.
C. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra (7 phút)
– GV gọi 1HS lên bảng kiểm tra.
a) Hãy định nghĩa phương trình bậc 2 một ẩn số và cho 1 ví dụ phương trình bậc hai một ẩn ? Hãy chỉ rõ hệ số
a, b, c của phương trình.
– HS : a) Nêu định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn tr 40 SGK.
Ví dụ : 2x2 – 4x + 1 = 0
a = 2, b = –4, c = 1
b) Chữa bài tập 12b, d SGK tr 42.
b) Bài 12 : Hãy giải phương trình :
5x2 – 20 = 0
Û 5x2 = 20
Û x2 = 4
Û x = ±2
Phương trình có hai nghiệm :
x1 = 2 ; x2 = –2
. 2x2 + x = 0
Û x(2x + ) = 0
Û x = 0 hoặc 2x + = 0
Û x = 0 hoặc 2x = –
Û x = 0 hoặc x =
Vậy phương trình có 2 nghiệm :
x1 = 0 ; x2 =
– GV gọi 1HS lên nhận xét phần kiểm tra bạn : về lý thuyết, về bài tập rồi cho điểm.
Hoạt động 2
luyện tập. (36 phút)
ã Dạng 1 : Giải phương trình.
Bài tập 15(b, c) tr 40 SBT.
(Đề bài đưa lên màn hình).
– 2HS lên bảng làm bài.
– HS dưới lớp làm việc cá nhân.
– HS1 : 15b. Giải phương trình.
Chú ý : HS dưới lớp có thể làm như sau : –x2 + 6x = 0
Û –x(x – 3) = 0
Û –x = 0 hoặc x – 3 = 0
Û x = 0 hoặc x = 3
–x2 + 6x = 0
Û x(–x + 6) = 0
Û x = 0 hoặc –x + 6 = 0
Û x = 0 hoặc –x = –6
Û x = 0 hoặc x = = 3.
Vậy phương trình có 2 nghiệm là :
x1 = 0 ; x2 = 3.
HS2 : 15c). Giải phương trình :
3,4x2 + 8,2x = 0
Û 34x2 + 82x = 0
Û 2x(17x + 41) = 0
Û 2x = 0 hoặc 17x + 41 = 0
Û x = 0 hoặc 17x = –41
Û x = 0 hoặc x = –.
Vậy phương trình có 2 nghiệm là :
x1 = 0 ; x2 = –.
Bài tập 16(c, d) tr 40 SBT.
HS giải phương trình.
Hai HS trình bày trên bảng.
c) 1,2x2 – 0,192 = 0
Û 1,2x2 = 0,192
Û x2 = 0,192 : 1,2
Û x2 = 0,16
Û x = ±0,4
Vậy phương trình có nghiệm là :
x1 = 0,4 ; x2 = – 0,4
– GV đưa lên màn hình các cách giải khác để HS tham khảo.
Cách 1 : Chia cả hai vế cho 1, 2 ta có
x2 – 0,16 = 0
x2 = 0,16
x = ±0,4
Cách 2 : x2 – 0,16 = 0
Û (x – 0,4)(x + 0,4) = 0
Û x = 0,4 hoặc x = – 0,4.
d) 1172,5x2 + 42,18 = 0
– GV gọi HS đứng tại chỗ làm bài, GV ghi bảng, HS dưới lớp theo dõi và ghi bài.
Vì 1172,5x2 ³ 0 với mọi x
ị 1172,5x2 + 42,18 > 0 với mọi x.
ị Vế trái không bằng vế phải với mọi giá trị của x ị phương trình vô nghiệm.
– GV lưu ý HS nào viết bài giải như sau vẫn đúng :
Cách 2 : 1172,5x2 + 42,18 = 0
1172,5x2 = – 42,18
x2 = –
Vế trái x2 ³ 0, vế phải là số âm ị phương trình vô nghiệm.
Bài tập 17(c, d) tr 40 SBT.
– HS lên bảng làm bài 17 SBT.
HS dưới lớp làm việc cá nhân giải 2 câu trên.
HS1 : Bài 17c tr 40 SBT :
Giải phương trình :
(2x – )2 – 8 = 0
Û (2x – )2 = 8
Û (2x – )2 = (2)2
Û 2x – = ±2
Û 2x – = 2 hoặc
2x – = –2
Û 2x = 3 hoặc 2x = –
Û x = hoặc x = –.
Vậy phương trình có 2 nghiệm là :
x1 = ; x2 = –.
– GV hỏi HS1 : Em có cách nào khác để giải phương trình đó ?
HS : (2x – )2 – (2)2 = 0
Û (2x – + 2)(2x – – 2) = 0
Û (2x + )(2x – 3) = 0
Û 2x = – hoặc 2x = 3
Û x = – hoặc x =
Vậy kết quả như trên.
HS2 : Làm bài 17d tr 40 SBT :
(2,1x – 1,2)2 – 0,25 = 0
Û (2,1x – 1,2)2 = 0,52
Û 2,1x – 1,2 = ±0,5
ị 2,1x – 1,2 = 0,5 ; 2,1x – 1,2 = – 0,5
ị 2,1x = 1,7 ; 2,1x = 0,7
ị x = ; x =
– GV và HS chữa bài của HS trên bảng và 1, 2 bài HS dưới lớp.
Vậy phương trình có 2 nghiệm là :
x1 = ; x2 =
Bài tập 18(a, d) tr 40 SBT.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
– HS thảo luận nhóm từ 2 đến
3 phút.
Đề bài : Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình mà vế trái là
một bình phương, còn vế phải là một hằng số :
a) x2 – 6x + 5 = 0
d) 3x2 – 6x + 5 = 0
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp làm câu d.
Bài làm của các nhóm.
a) x2 – 6x + 5 = 0
Û x2 – 6x + 9 – 4 = 0
Û (x – 3)2 = 4
Û x – 3 = ±2
Suy ra
x – 3 = 2 ; x – 3 = –2
x = 5 ; x = 1
Phương trình có hai nghiệm là :
x1 = 5 ; x2 = 1
d) 3x2 – 6x + 5 = 0
Û x2 – 2x + = 0
Û x2 – 2x = –
– Cộng cả 2 vế với 1
x2 – 2x + 1 = 1 –
(x – 1)2 = –
Vế phải là số âm, vế trái là số không âm nên phương trình vô nghiệm.
– GV đưa bài của một số nhóm lên màn hình đèn chiếu để chữa rồi cho điểm 1 – 2 nhóm.
Dạng 2 : Bài tập trắc nghiệm.
GV đưa lên màn hình bài tập trắc nghiệm.
Bài 1 : Kết luận sai là :
HS suy nghĩ cá nhân rồi trả lời.
a) Phương trình bậc hai một ẩn số
ax2 + bx + c = 0
phải luôn có điều kiện a ạ 0.
b) Phương trình bậc hai một ẩn khuyết c không thể vô nghiệm.
c) Phương trình bậc hai một ẩn khuyết cả b và c luôn có nghiệm.
Bài 1 : Chọn d.
Kết luận này sai vì phương trình bậc hai khuyết b có thể vô nghiệm.
Ví dụ : 2x2 + 1 = 0
d) Phương trình bậc hai khuyết b không thể vô nghiệm.
Bài 2 : Phương trình 5x2 – 20 = 0 có tất cả các nghiệm là :
A. x = 2 ; B. x = –2
C. x = ±2 ; D. x = ±16
HS chọn C.
Bài 3 : x1 = 2 ; x2 = –5 là nghiệm của phương trình bậc hai :
A. (x – 2)(x – 5) = 0
B. (x + 2)(x – 5) = 0
C. (x – 2)(x + 5) = 0
D. (x + 2)(x + 5) = 0
Chọn C.
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Làm bài tập 17(a, b) ; 18(b, c), 19 tr 40 SBT.
– Đọc trước bài “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai”.
File đính kèm:
- Tiet 52- 54-Linh-mi-ok(Diep).doc