Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 22 đến tiết 38

I.MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức: HS hiểu được định nghĩa về phân thức đại số và khái niệm phân thức bằng nhau.

 2. Về kĩ năng: Biết vận dụng định nghĩa phân thức, phân thức bằng nhau vào làm bài tập

 3. Về thái độ: HS tự giác, hứng thú với các hoạt động học tập.

II.CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ, phấn màu

HS : Ôn định nghĩa phân số, phân số bằng nhau

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc48 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tiết 22 đến tiết 38, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Ngày soạn 2/11/2012 Ngày giảng 8/11/2012 CHƯƠNG II : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ TIẾT 22 : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS hiểu được định nghĩa về phân thức đại số và khái niệm phân thức bằng nhau. 2. Về kĩ năng: Biết vận dụng định nghĩa phân thức, phân thức bằng nhau vào làm bài tập 3. Về thái độ: HS tự giác, hứng thú với các hoạt động học tập. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Ôn định nghĩa phân số, phân số bằng nhau III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 8C 2. Kiểm tra bài cũ GV: Phát biểu định nghĩa phân số? Hai phân số bằng nhau khi nào? GV: Gọi HS trả lời GV: Đánh giá, cho điểm. HS: (a,bÎZ), b¹0 là một phân số, a là tử, b là mẫu của phân số. Hai phân số bằng nhau nếu ad=bc HS nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa GV: Treo bảng phụ viết các biểu thức có dạng sau a) b) c) GV: Em có nhận xét gì về các biểu thức A và B ở trong biểu thức dạng ở trên. GV: Những biểu thức như thế gọi là những phân thức đại số. GV: Thế nào là phân thức đại số? GV: Mỗi đa thức A có là một phân thức đại số không? vì sao ? GV: Cho HS làm ?1 Lấy ví dụ về một phân thức? GV: Cho HS làm ?2 Số thực a bất kì có là một phân thức không? vì sao? GV: Gọi HS trả lời GV: Số 0, số 1 cũng là những phân thức. Hoạt động 2: Hai phân thức bằng nhau GV: Tương tự như hai phân số bằng nhau: Hai phân thức và gọi là bằng nhau nếu A.D=B.C Viết : = nếu A.D=B.C GV: Cho HS đọc ví dụ SGK GV: Cho HS làm ?3 GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá cho điểm GV: Cho HS làm ?4 GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá cho điểm GV: Cho HS làm ?5 GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm GV: Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày GV: Đánh giá, chốt lại HS : Trong biểu thức thì A và B là những đa thức. HS: Biểu thức dạng trong đó A và B là những đa thức, B là đa thức khác không. HS : Mỗi đa thức A là một phân thức vì A= HS làm ?1 Chẳng hạn: HS làm ?2 HS : Mỗi số thực a là một phân thức vì a= HS theo dõi, ghi vở HS đọc ví dụ SGK HS làm ?3 HS lên bảng làm Vì 3x2y.2y2=6x2y3=6xy3.x nên HS làm ?4 HS lên bảng làm Vì x(3x+6)=3x2+6x=3(x2+2x) nên HS làm ?5 HS thảo luận nhóm nhỏ Đại diện 1 nhóm trình bày trên bảng. Bạn Vân nói đúng vì (3x+3).x=3x(x+1) còn (3x+3).1¹3x.3 4. Củng cố Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập GV: Cho HS làm bài 1 SGK Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ: b) c) GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá và cho điểm HS làm bài 1 SGK 2 HS lên bảng làm b) Vì 3x(x+5).2=6x(x+5) =3x.2(x+5) nên c) Vì (x+2).(x2-1)=(x-1)(x+2)(x+1) nên HS nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc lại bài và làm bài tập : 2,3 SGK(36) Ký duyệt --------------------------------------------------------------------- Tuần 13 Ngày soạn 2/11/2012 Ngày giảng /11/2012 TIẾT 23 : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS nắm được tính chất của phân thức đại số, các quy tắc đổi dấu của phân thức đại số. 2. Về kĩ năng: Biết vận dụng tính chất của phân thức và quy tắc đổi dấu vào làm bài tập - Rèn luyện kĩ năng đổi dấu của phân thức một cách linh hoạt. 3. Về thái độ: Tự giác,tích cực, trong việc lĩnh hội kiến thức. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Ôn tính chất cơ bản của phân số, quy tắc đổi dấu của phân số III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV: Nêu tính chất cơ bản của phân số? Nêu các quy tắc đổi dấu của phân số ? GV: Gọi HS trả lời GV: Đánh giá, cho điểm. HS: Tính chất :(mÎZ, m¹0) với nÎƯ(a,b) Quy tắc đổi dấu: 3. Bài mới Hoạt động 1: Tính chất cơ bảng của phân thức . GV: Cho HS làm ?1 GV: Gọi HS trả lời GV: Cho HS làm ?2 GV: Gọi HS lên bảng làm So sánh và GV: Đánh giá cho điểm GV: Cho HS làm ?3 GV: Gọi HS lên bảng làm So sánh và GV: Đánh giá cho điểm GV: Treo bảng phụ viết tính chất cơ bản của phân thức, rồi giới thiệu GV: Cho HS làm ?4 GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm Hoạt động 2: Quy tắc đổi dấu GV: Giới thiệu quy tắc đổi dấu GV: Cho HS làm ?5 GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm GV: Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá, chốt lại HS trả lời ?1 HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. HS làm ?2 HS lên bảng làm , ta có x.3(x+2)=3.x(x+2) nên HS làm ?3 HS lên bảng làm Vì 3x2y.2y2=6x2y3=6xy3.x nên HS theo dõi và ghi vở Tính chất : (M là một đa thức khác 0) (với N là một nhân tử chung) HS làm ?4 2HS lên bảng làm a) b) HS nhận xét. HS đọc nội dung quy tắc. HS làm ?5 HS thảo luận nhóm nhỏ Đại diện 1 nhóm trình bày trên bảng. a) b) HS nhận xét. 4. Củng cố Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập GV: Cho HS làm bài 4 SGK Treo bảng phụ viết đề bài. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm GV: Gọi đại diện nhóm nhận xét và lên bảng sửa chữa. GV: Đánh giá và cho điểm HS làm bài 4 SGK HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm nhận xét và sửa chữ Lan cho ví dụ đúng vì Hùng cho ví dụ sai vì Giang cho ví dụ đúng vì Huy cho ví dụ sai vì HS nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà. - Đọc lại bài - Làm bài tập : 5, SGK(38). ---------------------------------------------------------------- Tuần 13 Ngày soạn 2/11/2012 Ngày giảng 15 /11/2012 Tiết 24 RÚT GỌN PHÂN THỨC I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS hiểu định nghĩa về phân thức đại số và tính chất phân thức - HS hiểu được cách rút gọn phân thức đại số. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia đa thức cho đa thức. 3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Ôn định nghĩa phân thức, tính chất cơ bản của phân thức, quy tắc đổi dấu. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV: Chữa bài tập 5 SGK GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá, cho điểm. HS làm bài 5 SGK a) b) HS nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu rút gọn phân thức. GV: Treo bảng phụ viết đề bài của ?1 Cho phân thức a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung GV: Gọi HS lên bảng làm. GV: Phân thức thu được so với phân thức đầu như thế nào? GV: Cách làm như trên gọi là rút gọn phân thức. GV: Cho HS làm ?2 Treo bảng phụ viết đề bài GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá và cho điểm. GV: Để rút gọn phân thức ta làm thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập GV: Cho HS tự đọc ví dụ 1 SG K GV: Cho HS làm ?3 GV: Gọi HS lên bảng làm Rút gọn phân thức GV: Đánh giá cho điểm GV: Cho HS đọc chú ý SGK GV: Cho HS tự đọc ví dụ 2 SGK GV: Cho HS làm ?4 Rút gọn phân thức: GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá cho điểm HS làm ?1 HS lên bảng làm a) Ta có: 4x3= 2x2.2x 10x2y= 2x2.5y Do đó nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2 b) HS nhận xét : Phân thức thu được đơn giản hơn phân thức đầu. HS làm ?2 HS lên bảng làm a) Ta có 5x+10= 5(x+2) 25x2+50x= 25x(x+2) Nhân tử chung của tử và mẫu là 5(x+2) b) HS nhận xét. HS trả lời: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung. - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung HS đọc ví dụ 1 SGK HS làm ?3 HS lên bảng làm HS nhận xét. HS đọc chú ý SGK HS tự đọc ví dụ 2 SGK HS làm ?4 HS lên bảng làm HS lên bảng làm 4. Củng cố GV: Cho HS làm bài 7 SGK Rút gọn phân thức b) c) GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá và cho điểm HS làm bài 1 SGK 2 HS lên bảng làm b) c) = HS nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà. Ký duyệt - xem lại các ví dụ đã chữa và làm bài tập: 7,8,9,10 SGK Tuần 14 Ngày soạn /11/2012 Ngày giảng /11/2012 Tiết 25: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS hiểu quy tắc đổi dấu và các bước thực hiện rút gọn phân thức. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử và kĩ năng thực hiện phép chia đa thức cho đa thức. 3. Về thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác khi làm bài tập toán. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Cách tiến hành rút gọn phân thức III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV: Nêu cách rút gọn phân thức? Làm bài 7(a,d) SGK(38) GV: Gọi HS trả lời và làm bài tập. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá, cho điểm. HS trả lời: Làm bài 7(a,d) a) b) HS nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Rút gọn phân thức GV: Cho HS làm bài 11 SGK Rút gọn phân thức a) b) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm GV: Đánh giá, cho điểm. GV: Cho HS làm bài 12 SGK GV: Gọi 2HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá và cho điểm. GV: Cho HS làm bài 13 SGK GV: Gọi 2HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá , cho điểm và chốt lại bài Hoạt động 2: Dạng bài tập đúng sai GV: Treo bảng phụ viết đề bài của bài 8 SGK (40) GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ viết kết quả ra bảng nhóm. Chia lớp thành 4 nhóm - Nhóm 1: Phần a) - Nhóm 2: Phần b) - Nhóm 3: Phần c) - Nhóm 4: Phần d) GV: Thu bảng nhóm và treo lên bảng nhận xét. GV: Gọi HS nhận xét chéo. GV: Đánh giá cho điểm HS làm bài 11 SGK 2 HS lên bảng làm a) b) HS nhận xét. HS làm bài 12 SGK 2HS lên bảng làm a) b) HS nhận xét HS làm bài 13 SGK 2 HS lên bảng làm a) b) HS nhận xét. HS làm bài 8 SGK HS thảo luận nhóm. Nhóm 1: a) Rút gọn phân thức là đúng vì Nhóm 2: b) Rút gọn phân thức là sai vì 3.(3xy+3)¹(9y+3).x Nhóm 3: c) Rút gọn phân thức là sai vì (3xy+3).6 ¹ (9y+9).(x+1) Nhóm 4: d) Rút gọn phân thức là đúng vì HS các nhóm nhận xét chéo nhau. HS nhận xét : Phân thức thu được đơn giản hơn phân thức đầu. 4. Củng cố - Nêu tính chất cơ bản của phân thức - Viết quy tắc đổi dấu. - Lưu ý : A= - (-A) 5. Hương dẫn VN - Xem lại các bài đã chữa - Làm bài tập 9-12 SBT(17,18) ----------------------------------------------------------- Tuần 14 Ngày soạn /11/2012 Ngày giảng /11/2012 Tiết 26 QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung, thực hiện được quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, biết rút gọn phân thức trước khi thực hiện quy đồng mẫu. 2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất cơ bản của phân thức, rút gọn phân thức vào quy đồng mẫu thức. 3. Về thái độ: Tích cực hoạt động, tiếp cận, lĩnh hội kiến thức II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Ôn lại cách quy đồng mẫu số nhiều phân số. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV: Cho hai phân thức Hãy đưa hai phân thức về dạng phân thức có cùng mẫu thức là (x+y)(x-y) GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá, cho điểm. HS lên bảng làm HS nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. GV: Giới thiệu : Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho. GV: Kí hiệu “Mẫu thức chung” bởi MTC Ví dụ: hai phân thức có MTC là (x+y)(x-y) GV: Như vậy muốn đưa các phân thức đã cho về cùng mẫu thức, ta phải tìm được MTC của các phân thức. Hoạt động 2: Tìm mẫu thức chung. GV: MTC là một tích chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho. GV: Cho HS làm ?1 GV: Gọi HS trả lời GV: Nhận xét,đánh giá. GV: Cho HS tìm hiểu cách tìm mẫu thức chung của hai phân thức và Để tìm MTC của hai phân thức trên ta làm thế nào ? GV gọi HS lên bảng phân tích các đa thức mẫu sau thành nhân tử 4x2-8x+4 và 6x2-6x GV hướng dẫn HS chọn ra mẫu thức chung là 12x(x-1)2 HS theo dõi HS làm ?1 HS trả lời: và có thể nhận MTC là 12x2y3z và 24x3y4z vì 12x2y3z 6x2yz và 12x2y3z 4xy3 24x3y4z 6x2yz và 24x3y4z 4xy3 MTC là 12x2y3z đơn giản hơn. HS đọc SGK trả lời B1: Phân tích các mẫu thành nhân tử. B2: Chọn ra mẫu thức chung sao cho chia hết cho các mẫu ban đầu. HS làm trên bảng 4x2-8x+4 =4(x2-2x+1) = 4(x-1)2 6x2-6x = 6x(x-1) Nhân tử bằng số Luỹ thừa của x Luỹ thừa của (x-1) 4x2-8x+4 = 4(x-1)2 4 (x-1)2 6x2-6x = 6x(x-1) 6 x x-1 MTC: 12x(x-1)2 12 =BCNN(4,6) x (x-1)2 Qua ví dụ trên, em hãy cho biết khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm MTC ta có thể làm ntn ? GV chốt lại cách làm như SGK trang 42 HS trả lời 4. Củng cố: GV cho HS tìm MTC của các phân thức sau: 1. 2. 3. 4. GV gọi lần lượt 4 HS lên bảng thực hiện GV nhận xét và sửa chữa lời giải của HS GV có thể nêu các khác để HS tham khảo HS suy nghĩ và thảo luận để tìm các MTC của các phân thức đã cho. Lên bảng trình bày kết quả HS1: 1. BCNN(1,12)=12 MTC: 12x5y4 HS2: 2. BCNN(15,12)=60 MTC: 60x4y5 HS3: 3. 2x+6 =2(x+3) x2-9 = (x+3)(x-3) BCNN(1,2)=2 MTC: 2(x+3)(x-3) 4. x2-8x+16 =(x-4)2 3x2-12x = 3x(x-4) BCNN(1,3) =3 MTC: 3x(x-4)2 HS nhận xét bài giải của bạn 5. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các ví dụ SGK - Làm bài tập 14,15,16,17 SGK Ký duyệt Tuần 15 Ngày soạn 22/11/2012 Ngày giảng 26 /11/2012 Tiết 27 QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS biết cách tìm mẫu thức chung, thực hiện được quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, biết rút gọn phân thức trước khi thực hiện quy đồng mẫu. 2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất cơ bản của phân thức, rút gọn phân thức vào quy đồng mẫu thức. 3. Về thái độ: Tích cực hoạt động, tiếp cận, lĩnh hội kiến thức II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS : Ôn lại cách quy đồng mẫu số nhiều phân số. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV: Cho HS làm bài tập Tìm mẫu chung của các phân thức a) b) c) GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá và chấm điểm HS lên bảng làm MTC: a2x2b3 Ta có (x-y)2=(x-y)2 x2-y2=(x-y)(x+y) MTC: (x-y)2(x+y) c) Ta có x2-1=(x-1)(x+1) x3+2x2+x=x(x+1)2 x3 = x3 MTC: x3(x-1)(x+1)2 HS nhận xét. 3. Bài mới GV: Cùng HS tìm hiểu ví dụ SGK Quy đồng mẫu thức hai phân thức và GV: 3x gọi là nhân tử phụ của mẫu thức 4x2-8x+4 và 2(x-1) là nhân tử phụ của mẫu thức 6x2-6x GV: Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào? 4. Củng cố -luyện tập GV: Cho HS làm ?2 Quy đồng mẫu thức hai phân thức: GV: Hãy phân tích các mẫu x2-5x và 2(x-5) thành nhân tử. Tìm nhân tử phụ của các mẫu trên Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân thử phụ tương ứng. GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá và cho điểm. GV: Cho HS làm ?3 Quy đồng mẫu thức hai phân thức GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá cho điểm GV: Lưu ý: Đôi khi phải đổi dấu của một mẫu của một phân thức để xuất hiện nhân tử chung của hai mẫu. GV: Cho HS làm bài 18 SGK(43) Quy đồng mẫu thức a) b) GV: Gọi 2HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm HS: đọc SGK và trả lời. HS: MTC là 12x(x-1)2 Vì 12x(x-1)2=3x.4(x-1)2=3x.(4x2-8x+4) Nên phải nhân cả tử và mẫu của phân thức với 3x: Vì 12x(x-1)2=6x(x-1).2(x-1)=(6x2-6x).2(x-1) Nên phải nhân cả tử và mẫu của phân thức với 2(x-1) HS: Đọc SGK và trả lời. Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm: Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung. Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng. HS làm ?2 HS làm x2 -5x= x(x-5) 2x-10= 2(x-5) MTC: 2x(x-5) Nhân tử phụ của x2-5x là 2 Nên Nhân tử phụ của 2(x-5) là x Nên HS làm ?3 HS lên bảng làm Ta có x2 -5x= x(x-5) 10-2x= 2(5-x)=-2(x-5) MTC: 2x(x-5) Nhân tử phụ của x2-5x là 2 Nên Nhân tử phụ của -2(x-5) là -x Nên HS làm bài 18 2 HS lên bảng làm a) 2x+4=2(x+2) x2-4=(x-2)(x+2) MTC: 2(x-2)(x+2) Do đó : b) x2+4x+4=(x+2)2 3x+6= 3(x+2) MTC: 3(x+2)2 Do đó : HS nhận xét. 5. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại các ví dụ SGK - Làm bài tập 14,15,16,17 SGK 5. Hướng dẫn VN. - Làm bài tập 13,14,15,16 SBT(18) - Đọc trước bài “Phép cộng các phân thức đại số” Tuần 15 Ngày soạn 22/11/2012 Ngày giảng 29 /11/2012 Tiết 28 PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS hiểu được quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu, hai phân thức khác mẫu. 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu thức các phân thức, rút gọn phân thức, phân tích đa thức thành nhân tử. 3. Về thái độ: Học sinh tích cực, tự giác trong làm bài bài tập. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Ôn tập cách tìm mẫu thức chung, quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV: Nêu câu hỏi Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu? Nêu quy tắc cộng hai phân số khác mẫu số? GV: Gọi HS trả lời GV: Đánh giá, cho điểm. HS 1: Trả lời câu 1: HS 2: Trả lời câu 2: - Quy đồng các mẫu - Cộng hai phân số cùng mẫu 3. Bài mới Hoạt động 1: Cộng hai phân thức cùng mẫu thức. GV: Quy tắc cộng hai phân thức tương tự như quy tắc cộng hai phân số . GV: Cho HS đọc quy tắc SGK GV: Cho HS tự tìm hiểu ví dụ 1 SGK GV: Cho HS làm ?1 GV: Gọi HS lên bảng làm. GV: Đánh giá cho điểm. Hoạt động 2: Cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau. GV: Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm thế nào? GV: Cho HS làm ?2 SGK Thực hiện phép cộng GV: Cùng HS làm GV: - Tìm MTC - Quy đồng mẫu thức hai phân thức - Cộng các phân thức cùng mẫu vừa tìm đựơc. GV: Nêu quy tắc thực hiện cộng hai phân thức có mẫu khác nhau? GV: Kết quả của phép cộng hai phân thức được gọi là tổng hai phân thức đó. GV: Treo bảng phụ viết ví dụ 2 SGK sau đó giới thiệu cho HS . GV: Cho HS làm ?3 SGK GV: Gọi 1HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm GV: Cho HS đọc chú ý SGK GV: Phép cộng các phân thức cũng có tính chất: giao hoán,kết hợp GV: Cho HS làm ?4 SGK GV: Cho HS hoạt động nhóm, thảo luận và viết kết quả ra bảng nhóm. GV: Thu bảng nhóm nhận xét và đưa ra kết quả. GV: Đánh giá, chốt lại 4. Củng cố GV: Cho HS làm bài 21 SGK GV: Gọi HS lên bảng thực hiện. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá và cho điểm GV: Chốt lại Tổng của các phân thức đại số viết ở dạng rút gọn. GV: Cho HS làm bài 22 SGK GV: Hướng dẫn: Đổi dấu cả tử và mẫu của phân thức thứ hai để được các phân thức cùng mẫu, rồi thực hiện phép cộng. Quy tắc : GV: Gọi HS lên bảng thực hiện GV: Đánh giá và cho điểm GV: Chốt lại : Đôi khi phải áp dụng quy tắc đổi dấu cho một hay nhiều phân thức trong tổng để được các phân thức cùng mẫu. HS đọc quy tắc SGK HS tự đọc ví dụ 1 SGK. HS làm ?1 HS lên bảng làm HS nhận xét. HS: - Quy đồng các mẫu thức - Cộng hai phân thức cùng mẫu vừa tìm được HS làm bài ?2 a) x2+4x=x(x+4) 2x+8=2(x+4) MTC: 2x(x+2) Do đó : Ta có += Vậy = HS đọc SGK và trả lời HS theo dõi GV giới thiệu ví dụ 2 SGK. HS làm ?3 SGK HS làm 6y-36=6(y-6) y2-6y=y(y-6) MTC: 6y(y-6) Do đó : HS nhận xét. HS đọc chú ý SGK HS làm bài ?4 HS thảo luận nhóm và viết kết quả ra bảng nhóm. HS ghi bài HS làm bài 21 HS lên bảng thực hiện Kết quả : a) x b) c) 3 HS nhận xét. HS làm bài 22 SGK HS lên bảng làm a) Ta có b) HS nhận xét. Ký duyệt 5. Hướng dẫn về nhà. -HS xem lại quy tắc và các ví dụ - Làm bài tập : 24 đến 27 SGK Tuần 16 Ngày soạn 23/11/2012 Ngày giảng 30 /11/2012 Tiết 29 PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS hiểu khái niệm phân thức đối, quy tắc trừ các phân thức đại số. 2. Về kĩ năng: Biết thực hiện phép trừ các phân thức đại số. - Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu thức các phân thức, rút gọn phân thức. 3. Về thái độ: Học sinh tích cực, tự giác trong làm bài bài tập. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Ôn tập cách tìm mẫu thức chung, quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV: Nêu câu hỏi Nêu quy tắc cộng hai phân hai phân thức cùng mẫu? Nêu quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu thức? GV: Gọi HS trả lời GV: Đánh giá, cho điểm. HS 1: Trả lời câu 1 HS 2: Trả lời câu 2: 3. Bài mới Hoạt động 1: Phân thức đối. GV: Cho HS làm ?1 GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá và cho điểm. GV: là phân thức đối của và ngược lại. GV: Tổng quát: Với phân thức . Do đó nên là phân thức đối của và là phân thức đối của. Phân thức đối của kí hiệu - Như vậy : -= và -= GV: Cho HS làm ?2 Tìm phân thức đối của GV: Gọi HS lên bảng làm. GV: Đánh giá và nhận xét. Hoạt động 2: Phép trừ GV: Treo bảng phụ viết quy tắc và giới thiệu . GV: Kết quả của phép trừ và gọi là hiệu của và . GV: Cho HS tìm hiểu ví dụ SGK GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Nhận xét. GV: Cho HS làm ?3 Làm tính trừ phân thức GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Hướng dẫn Tìm phân thức đối Thực hiện phép cộng hai phân thức GV: Gọi HS nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm ?3 Thực hiện phép tính: GV: HS làm trên bảng GV: Đánh giá cho điểm 4. Củng cố GV: Cho HS làm bài 28 SGK GV: Treo bảng phụ viết đề bài GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá và chấm điểm. GV: Cho HS làm bài 29 SGK GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá và chấm điểm. 1. Phân thức đối. HS làm ?1 Ta có HS theo dõi và ghi vở. HS làm ?2 HS lên bảng làm có phân thức đối là -= HS nhận xét. 2. Phép trừ HS theo dõi và ghi tóm tắt. HS tìm hiểu ví dụ SGK HS lên bảng trình bày HS làm ?3 HS lên bảng làm x2-1=(x-1)(x+1) x2-x=x(x-1) MTC: x(x-1)(x+1) HS nhận xét. GV: Cho HS làm ?3 HS nhận xét. HS làm bài 28 SGK HS lên bảng làm a) b) HS nhận xét. HS làm bài 29 SGK HS lên bảng làm Kết quả a) b) c) d) 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài cũ và làm các bài tập 30-> 37 (sgk tr 54) -------------------------------------------------------------- Tuần 16 Ngày soạn 28/11/2012 Ngày giảng 3 /12/2012 Tiết 30 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Củng cố cho HS về khái niệm phân thức đối của một phân thức, quy tắc trừ các phân thức . 2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu thức các phân thức, rút gọn phân thức, phân tích đa thức thành nhân tử. - Thực hiện thành thạo phép trừ các phân thức đại số. 3. Về thái độ: Học sinh tích cực, tự giác trong làm bài bài tập II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu HS: Ôn tập cách tìm mẫu thức chung, quy đồng mẫu thức nhiều phân thức. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV: Nêu câu hỏi 1) Phân thức đối của phân thức là gì? 2)Nêu quy tắc trừ hai phân thức? GV: Gọi 1 HS trả lời GV: Đánh giá, cho điểm. GV: Chữa bài 31 SGK GV: Gọi 2HS lên bảng làm GV: Đánh giá và cho điểm HS 1: Trả lời câu 1, câu 2: HS làm bài 31 2 HS lên bảng trình bày a) MTC: x(x+1) b) xy-x2=x(y-x) (y2-xy)=y(y-x) MTC: xy(y-x) HS nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động 1: Trừ các phân thức cùng mẫu. GV: Cho HS làm bài 33 SGK. Làm các phép tính sau. a) b) GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá và cho điểm. Hoạt động 2: Trừ các phân thức khác mẫu thức. GV: Cho HS làm bài 34 SGK Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện phép tính. a) b) GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Hướng dẫn Tìm MTC Đổi dấu ở mẫu của một phân thức Quy đồng mẫu thức Cộng các phân thức cùng mẫu. GV: Gọi HS nhận xét. GV: Nhận xét, cho điểm. GV: Cho HS làm bài 35 SGK GV: Gọi 2HS lên bảng làm bài GV:Gọi HS nhận xét GV: Đánh giá cho điểm. GV: Cho HS làm bài 36 SGK GV: Gọi HS đọc đề bài. GV: Cùng học sinh giải GV: Bài toán cho biết gì? GV: Hãy biểu diễn qua x - Số sản phẩm phải sản xuất trong 1 ngày theo kế hoạch? - Số sản phẩm thực tế đã làm trong 1 ngày - Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày - Thời gian làm việc để hoàn thành công việc. b) Tính số sản phẩm làm thêm trong một ngày với x=25 HS làm bài 33 HS lên bảng trình bày a) = b) HS nhận xét. HS làm bài 25 SGK HS lên bảng làm a) = = b)Ta có: x-5x2=x(1-5x) 25x2-1=(5x-1)(5x+1) MTC: x(1-5x)(1+5x) HS nhận xét. HS làm bài 35 SGK HS lên bảng làm bài. a) MTC: x2-9=(x-3)(x+3) b) MTC : (x-1)2(x+1) HS nhận xét. HS làm bài 36 SGK HS đọc đề bài. HS trả lời Công việc phải làm: 10000 sản phẩm trong x ngày. - Khi thực hiện xong sớm hơn 1 ngày và làm thêm được 80 sản phẩm. HS: - Số sản phẩm phải sản xuất trong 1 ngày theo kế hoạch là sản phẩm. Số sản phẩm thực tế đã làm trong 1 ngày là: sản phẩm. Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày là = sản phẩm. b) Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày với x=25 là (sản phẩm) 4. Củng cố: - Nêu cách thực hiện phép trừ hai phân thức ? 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập 24-28 SBT - Đọc trước bài “Phép nhân các phân thức đại số” --------------------------------------------------------------------------- Tuần 16 Ngày soạn 28/11/2012 Ngày giảng 6 /12/2012 Tiết 31 PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS hiểu quy tắc về nhân phân thức đại số và tính chất của phép nhân phân thức. 2. Về kĩ năng: Biết thực hiện phép nhân hai phân thức đại số và vận dụng được tính chất của phép nhân phân thức vào tính nhanh. 3. Về thái độ: Tự giác, tích cực và chủ động trong các hoạt động học tập. II.CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, phấn màu GV: Ôn tập về phép nhân phân số. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV: Nêu câu hỏi Thực hiện phép nhân Thực hiện phép nhân GV: Gọi HS lên bảng làm GV: Đánh giá và cho điểm HS

File đính kèm:

  • docToan8(T22-41)ChuongII.doc