Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tuần 1 - Tiết 3 - Bài 3: Ghi số tự nhiên

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.

 2. Kỹ năng

- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.

 3. Thái độ

- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 8 - Tuần 1 - Tiết 3 - Bài 3: Ghi số tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 9/8/2011 Tiết: 3 Ngày dạy: 16/8/2011 Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2. Kỹ năng - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. 3. Thái độ - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Chuẩn bị - GV chuẩn bị bảng phụ “các số La Mã từ 1 đến 30”. - HS: bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới (7 phút) - Ổn định lớp. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập: Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A. - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài mới - Lớp trật tự - 1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} A = {x N/x6} Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN Hoạt động 2: Số và chữ số ( 15 phút ) - Để có thể viết các số tự nhiên ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ số ? - GV : lần lượt yêu cầu HS cho ví dụ số có 1, 2, 3,… chữ số. - GV treo bảng phụ có ví dụ số 3895 như trong SGK để phân biệt chữ số hàng trăm và số trăm, chữ số hàng chục và số chục. - Cho HS đọc chú ý SGK. - HS : Sử dụng 10 chữ số : từ 0 đến 9. - HS : Tìm như phần ví dụ. - HS: nêu số trăm, số chục . 1. Số và chữ số: VD1: 7 là số có một chữ số. 12 là số có hai chữ số. 325 là số có ba chữ số. VD2 : Số 3895 có số trăm là 38, số chục là 389. * Chú ý: a) Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc. b) Cần phân biệt: số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm,... Hoạt động 3: Hệ thập phân (7 phút) - GV giới thiệu hệ thập phân như SGK, chú ý vị trí của chữ số làm thay đổi giá trị của chúng. - Cho VD1 - GV : Giải thích giá trị của một chữ số ở các vị trí khác có giá trị khác nhau. - Cho HS làm ? - HS : Áp dụng VD1, viết tương tự cho các số 222; ab; abc. - Làm ? SGK Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số la: 999 Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987 2. Hệ thập phân : VD1 : 235 = 200 + 30 + 5 = 2.100 + 3.10+ 5 VD2 : ab = a.10 + b. Hoạt động 4: Chú ý (10 phút ) - GV : Giới thiệu các số La Mã : I, V , X và hướng dẫn HS quan sát trên mặt đồng hồ. - GV giới thiệu cách viết số La Mã đặc biệt như trong SGK. - Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 30 theo nhóm. - GV treo bảng phụ “ các số La Mã từ 1 đến 30” và nhận xét các nhóm. - HS : Quan sát các số La Mã trên mặt đồng hồ, suy ra quy tắc viết các số La Mã từ các số cơ bản đã có. - HS : Viết tương tự phần hướng hẫn SGK. - HS hoạt động nhóm. Ghi các số La Mã từ 1 đến 30 trong bảng phụ nhóm HS cả lớp nhận xét. 3. Chú ý (Cách ghi số La Mã) SGK trang 10, 11 Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố (6 phút) - Củng cố từng phần ở 1, 2. - Lưu ý phần 3 vế giá trị của số La Mã tại vị trí khác nhau là như nhau. - Cho HS làm bài tập 12 SGK. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 13 SGK. - Nhận xét và chốt lại nội dung bài học. - HS nhắc lại - 1 HS lên bảng viết {2; 0} - 2 HS lên bảng làm a) 1000 b) 1023 Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học kĩ bài. - Hoàn thành các bài tập 11; 14; 15 SGK tr 10. - Xem mục có thể em chưa biết. - Chuẩn bị bài 4 ‘Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con’. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTiet 3.doc
Giáo án liên quan