Giáo án môn Đại số lớp 9 - Trường THPT Tân Lâm - Quảng Trị

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương.

 - Định nghĩa căn bậc hai số học.

 2. Kỹ năng:

 - Tính được căn bậc hai của một số.

 - So sánh các căn bậc hai.

 3. Thái độ: Học sinh cần có tinh thần tự học, có ý thức yêu thích môn học

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại - giải quyết vấn đề .

C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:

 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK

 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài học

 

doc178 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 9 - Trường THPT Tân Lâm - Quảng Trị, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/8/11 Tiết 1 CĂN BẬC HAI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm căn bậc hai của một số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương. - Định nghĩa căn bậc hai số học. 2. Kỹ năng: - Tính được căn bậc hai của một số. - So sánh các căn bậc hai. 3. Thái độ: Học sinh cần có tinh thần tự học, có ý thức yêu thích môn học B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại - giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài học D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1') Kiểm tra sỉ số lớp, trực nhật II. Kiểm tra bài cũ: không III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Phép toán ngược của phép toán bình phương là phép toán nào? 2. Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về căn bậc hai số học của một số không âm (16’) Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS nhắc lại về căn bậc hai như SGK . GV: Yêu cầu HS làm ?1. HS: Làm việc cá nhân để giải và trình bày . GV: Cho học sinh trình bày bằng cách vấn đáp . ?: Mỗi số không âm có mấy căn bậc hai? ĐA: Mỗi số không âm có hai căn bậc hai ?: Quan hệ của hai căn bậc hai đó ? + Qua các câu hỏi và trả lời GV chốt lại (Mỗi số không âm tồn tại duy nhất một căn bậc hai dương) . GV: Giới thiệu định nghĩa CBHSH của số không âm . Ví dụ : GV:Yêu cầu HS tìm CBHSH của 16 và 5 HS: Tìm và cho biết kết quả . ?: Tìm CBHSH của a ³ 0 ? ?: Nếu x = ta có kết luận gì về quan hệ giữa x2 và a ? GV: Giới thiệu chú ý . GV: Yêu cầu HS giải ?2 HS: Làm việc cá nhân để giải và trình bày. GV: Cho học sinh trình bày lời giải bằng cách vấn đáp . GV:Giới thiệu thuật ngữ phép khai phương. GV: Giới thiệu mối quan hệ giữa bài toán tìm CBH và tìm CBHSH . Từ đó yêu cầu HS giải và trình bày ?3 . HS: Làm việc cá nhân để giải và trình bày . GV: Cho học sinh trình bày lời giải bằng cách vấn đáp . 1 - Căn bậc hai số học : Nhận xét : + Mỗi số không âm có hai căn bậc hai là hai số đối nhau . + Mỗi số dương có duy nhất một căn bậc hai dương . + Số 0 có căn bậc hai là 0 . ĐA ?1: a) Các căn bậc hai của 9 là : 3 và -3 . b) Các căn bậc hai của là : và -. c) Các căn bậc hai của 0, 25 là: 0.5 và -0.5 d) Các căn bậc hai của 2 là : và -. Định nghĩa : Với số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của số 0 . Ví dụ : + Căn bậc hai số học của 16 là : = 4 + Căn bậc hai số học của 5 là : Chú ý: SGK ĐA ?2: a) = 8 vì 82 = 64 b) = 9 vì 92 = 81 c) = 1.1 vì 1.12 = 1.21 Kết luận: Phép toán tìm CBHSH của một số không âm được gọi phép toán khai phương . ĐA ?3: a) Số 64 có CBHSH là 8 nên có các CBH là 8 và -8 . b) Số 81 có CBHSH là 9 nên có các CBH là 9 và -9 . c) Số 1.21 có CBHSH là1,1 nên có các CBH là 1.1 và -1.1 . b) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách so sánh các căn bậc hai số học (21’) Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu học sinh so sánh các số sau . Ví dụ: và ; và . GV: Giới thiệu định lí SGK .; GV: Yêu cầu học sinh vận dụng định lí để so sánh các số : a) 6 và b) 4 và HS: Làm việc cá nhân và trình bày . GV: Yêu cầu HS giải ?5 . HS: Làm việc cá nhân và trình bày kết quả. GV: Cho HS thảo luận cách giải . Từ đó rút ra kết luận . 2 - So sánh các căn bậc hai số học : Ví dụ : So sánh 1) và . Ta có < vì 15 < 17 2) và . Ta có < vì 21 < 22 Định lí : Với mọi số a và b không âm , ta có a ?5: Tìm số x không âm , biết : a) > 1 b) < 3 Giải : a) > 1 x > 1 . b) x < 9 IV. Củng cố: (7’) GV: Yêu cầu học sinh giải bài tập 1 và 2 vào phiếu học tập . GV: Dùng bảng phụ có ghi sẳn lời giải của BT 2 . Yêu cầu HS đổi chéo bài cho nhau để đánh giá theo thang điểm quy định . HS : Tiến hành đánh giá bài làm của nhau . GV: Thu lại các phiếu học tập và rút kết luận và nhắc lại cách so sánh hai hay nhiều số với nhau V. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: GV: Hướng dẫn HS cách dùng máy tính bỏ túi để tính nghiệm gần đúng của một số phương trình đơn giản. + Học bài và làm các bài tập 2; 3; 4; 5 SGK + Đọc và tìm hiểu trước bài ( Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức =|A|). + Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Phiếu học tập, các đồ dùng liên quan. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 21/8/11 Tiết 2 CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC = |A| A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được : + Cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của. + Cách chứng minh định lí = |a| và biết vận dụng hằng đẳng thức = |A| để rút gọn biểu thức . + Hiểu khái niệm căn thức bậc hai của một biểu thức. 2. Kỹ năng: Học sinh cần đạt được các kĩ năng : + Thực hiện bài toán tìm điều kiện xác định của khi biểu thức A không phức tạp. + Vận dụng hằng đẳng thức = |A| vào bài toán rút gọn biểu thức . + Tính được căn bậc hai của một số hoặc biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác 3. Thái độ: + Học sinh cần rèn luyện ý thức tự học , có tinh thần yêu thích bộ môn . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: + Đàm thoại - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Nội dung chính của tiết học và bảng phụ, SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: + Phiếu học tập và các dụng cụ học tập cần thiết. Đọc trước bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1') Kiểm tra sỉ số lớp, trực nhật II. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra dựa vào các hoạt động ) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Căn thức bậc hai của một biểu thức, thế nào là căn thức bậc hai của một biểu thức? =? 2. Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về căn thức bậc hai (15’) Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Cho HS làm ?1. HS: Làm việc cá nhân và trình bày . GV: Giới thiệu thuật ngữ căn thức bậc hai , biểu thức lấy căn theo thứ tự : 1- . 2- . GV:Giới thiệu, điều kiện xác định của GV: Nêu và phân tích ví dụ1- a SGK . GV: Cho HS làm tiếp ví dụ 1- b. HS: Giải theo hướng dẫn của GV . GV: Cho HS làm ?2 để củng cố . HS: Làm việc cá nhân để giải . GV: Gọi HS trình bày và cho lớp nhận xét để khắc sâu . 1 - Căn thức bậc hai : Tổng quát : Khi A là một biểu thức đại số : + được gọi là căn thức bậc hai của A , còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn . + có nghĩa ( xác định ) A 0 . Ví dụ 1: a) là căn thức bậc hai của 3x . XĐ 3x 0 x 0 b) là căn thức bậc hai của x + 2 XĐ x + 2 0 x -2 ĐA?2: XĐ 5 - 2x 0 x b) Hoạt động 2: Hằng đẳng thức=|A| (22’) Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Cho HS điền kết quả vào bảng sau : a -2 -1 0 2 3 a2 GV: Cho HS quan sát bảng kết quả . ?: Cho biết quan hệ giữa và a ? GV: Từ kết quả nhận xét của HS , GV giới thiệu định lí SGK và hớng dẫn HS chứng minh : + Xét a 0 và so sánh (|a|)2 với a2 . + Xét a < 0 và so sánh (|a|)2 với a2 . ?: Khi nào xảy ra trường hợp " Bình phương một số, rồi khai phương kết quả đó thì lại được số ban đầu " ? GV: Trình bày ví dụ 2 và nêu ý nghĩa : + Không cần tính căn bậc hai mà vẫn tính được giá trị căn bậc hai ( nhờ biến đổi biểu thức không chứa căn bậc hai ). GV:Yêu cầu tính nhẫm kết quả ở bài tập 7 GV: Trình bày câu a ví dụ 3 và hướng dẫn câu b như sau : + Tìm giá trị của căn bậc hai ? + Bỏ dấu giá trị tuyệt đối ? GV: Yêu cầu hai HS lên bảng để trình bày câu a và b của bài 8 . Các HS còn lại trình bày vào phiếu học tập . HS: Trình bày và nhận xét. GV: Trình bày câu a ví dụ 4 và giới thiệu ( khi dưới dấu căn là một biểu thức đại số ta vẫn tiến hành giải tương tự ) . GV: Yêu cầu hoàn thành câu b . HS: Trả lời theo kiểu vấn đáp . ?:Tìm khi A là một biểu thức đại số ? GV: Nêu hằng đẳng thức tổng quát . 2 - Hằng đẳng thức = |A|: Bảng kết quả(GV ghi sẳn ) a -2 -1 0 2 3 a2 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 Ví dụ 2: Tính a) b) Giải: a)=|12|=12 . b)=|-7|=7 ĐA(BT7): a) 0.1 ; b) 0.3 ; c) -1.3 ; d) - 0.16 . Ví dụ 3: Rút gọn a) = | - 1| = - 1 . b) = |2 - | = - 2 . Bài tập 8 : a) = |2 - | = 2 - b) =|3 - | = 3 - Ví dụ 4: Rút gọn a) với x 2 b) với a < 0 Giải : a) = |x – 2| = x - 2 vì x 2 b) = |a3| = - a vì a < 0 . Tổng quát : A là một biểu thức , ta có : = |A| IV. Củng cố: (6’) + Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa: ( Nội dung này ghi ở bảng phụ ) a) ; b) ; c) ; d) HS: Giải vào phiếu học tập và lên trình bày vào bảng phụ. Sau đó cả lớp thảo luận để có kết quả đúng . + Giải bài tập 8 câu c và d . GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày, các HS còn lại trình vào phiếu học tập. GV: Cho HS nhận xét bài làm trên bảng và từ đó rút ra kết luận bài toán. V. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: GV: Hướng dẫn HS bài tập 9 bằng cách chữa câu a: + Học bài, chú ý nắm bài toán tìm điều kiện có nghĩa của và bài toán rút gọn. + Giải bài tập 6, 9, 10 SGK. + Xem trước các bài tập ở phần luyện tập E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 28/8/11 Tiết 3 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh cần nắm được : + Cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của. + Cách chứng minh định lí = |a| và biết vận dụng hằng đẳng thức = |A| để rút gọn biểu thức . + Hiểu khái niệm căn thức bậc hai của một biểu thức. 2. Kỹ năng: Học sinh cần đạt được các kĩ năng : + Thực hiện bài toán tìm điều kiện xác định của khi biểu thức A không phức tạp. + Vận dụng hằng đẳng thức = |A| vào bài toán rút gọn biểu thức . + Tính được căn bậc hai của một số hoặc biểu thức là bình phương của một số hoặc bình phương của một biểu thức khác 3. Thái độ: + Học sinh cần rèn luyện ý thức tự học , có tinh thần yêu thích bộ môn . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nội dung chính của tiết học 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập SGK và chuẩn bị các bài tập ở phần luyện tập . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1') Kiểm tra sỉ số lớp, trực nhật II. Kiểm tra bài cũ: 1- Khi nào thì có nghĩa ? Tìm x để mỗi căn thức bậc hai sau XĐ: a) ; b) 2 - Rút gọn : a) b) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Để vận dụng hằng đẳng thức = |A| ta làm các bài tập. 2. Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cơ bản Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức + Thông qua bài cũ GV hệ thống lại một số kiến thức cơ bản của căn thức bậc hai. 1 - Hê thống kiến thức : + có nghĩa ( hay xác định ) khi A 0 . + = |A|với A là một biểu thức. b) Hoạt động 2: Chữa bài tập Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV : Yêu cầu hai học sinh lên bảng chữa bài tập 9 câu b , c , d và bài tập 10 câu a , b và yêu cầu học sinh còn lại theo dõi. HS: Lên bảng để chữa bài theo yêu cầu , các HS còn lại theo dõi . GV: Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh + Hoàn thành bài tập 9 . GV: Cho học sinh nhận xét đánh giá . HS: Tiến hành trình bày nhận xét của mình và đưa ra đánh giá . GV: Tổng hợp lại các ý kiến của học sinh về lời giải của bài toán để rút ra nhận xét và đánh giá cuối cùng . + Hoàn thành bài tập 10: GV: Cho học sinh nhận xét đánh giá . HS: Tiến hành trình bày nhận xét của mình và đưa ra đánh giá . GV: Tổng hợp lại các ý kiến của học sinh và lời giải của bài toán để rút ra nhận xét và đánh giá cuối cùng . GV: Cho HS đề xuất cách giải mới . GV: Tổng hợp ý kiến và hướng dẫn HS cách tìm giá trị của trong trường hợp đặc biệt . 2 - Chữa bài tập : Bài tập 9 : Tìm x, biết ( HS trình bày lời giải ) Câu b: = |- 8| |x| = 8 x = 8 hoặc x = - 8 . Câu c : = 6 | 2x | = 6 | x | = 6 x = 3 hoặc x = - 3 . Câu d: = | - 12 | | 3x | = | -12 | | x | = 4 x = 4 hoặc x = - 4 . Bài tập 10 : Chứng minh ( HS trình bày lời giải ) Câu a: ( - 1 )2 = 4 - 2 Ta có : ( - 1 )2 = 3 - 2 + 1 = 4 - 2. Câu b: - = - 1 Ta có : = = | - 1 | = - 1 . => - = - 1 - = - 1 Chú ý := = ||. Với a = c + d và b = c.d c) Hoạt động 3: Tìm hiểu cách giải một số bài toán liên quan Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bài tập 11: GV: Cho HS đọc yêu cầu của bài toán và trả lời các câu hỏi sau : Câu a: ?1: Nhận xét đặc điểm của các số lấy căn? ?2: Đề xuất các bước để tính giá trị của biểu thức ? GV: Yêu cầu HS trình bày lời giải chi tiết . Câu d: ?1: Nhận xét về đặc điểm của biểu thức? ?2: Đề xuất cách giải bài toán ? GV: Yêu cầu HS trình bày lời giải chi tiết . Bài tập 13 câu a: GV: Đặt các câu hỏi sau để hướng dẫn HS. ?1: Đặc điểm của biểu thức lấy căn ? ?2: Đề xuất các bước giải . GV: Cho HS trình bày lời giải chi tiết . Bài tập 14 câu a và c: GV: Hướng dẫn như sau: ?1: Dạng của biểu thức ? ?2: Biến đổi để có hằng đẳng thức ? ?3: Phân tích thành nhân tử ? HS: Trình bày chi tiết lời giải câu a và c. 3 - Luyện tập : + Hướng dẫn giải bài tập : Bài tập 11: Tính . ( HS trình bày lời giải ) Câu a: Ta có : . + : = 4 . 5 + 14 : 7 = 22 Câu d :Ta có : = = = 5 . Bài tập 13: Rút gọn các biểu thức sau: a) 2 - 5a với a < 0. ( HS trình bày lời giải ) Ta có: 2-5a = 2| a |- 5a =- 2a - 5a = - 7a vì a < 0 Bài tập 14: Phân tích thành nhân tử. ( HS trình lời giải ) a) x2 - 3 = x2 - ()2 = ( x - )( x + ) . c) x2 + 2 x + 3 = x2 + 2 x + ()2 = ( x + )2 . V. Củng cố: GV: Dựa vào các bài toán đã được giải để hệ thống lại cách giải của một số dạng bài toán thường gặp , điều kiện xác định và hằng đẳng thức = |A|. V. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: GV: Hướng dẫn baì tập 15 như sau:Phân tích vế trái thành nhân tử dạng a.b = 0(hoặc a2 = 0) đ áp dụng tính chất a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0 (hoặc a2 = 0 a = 0 ) . + Học bài và hoàn thành các bài tập đã chữa vào vở bài tập . + Làm các bài tập 11 câu b và c; bài tập 12; bài tập 13 câu b, c và d; bài tập 14 câu b và d; bài tập 15; tham khảo bài tập 16. + Đọc và tìm hiểu trước bài ( Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương ). E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 28/8/11 Tiết 4 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện được các phép tính: - Khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai 2. Kỹ năng: Học sinh cần đạt được kĩ năng: - Vận dụng quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong biến đổi biểu thức 3. Thái độ: Học sinh cần rèn luyện ý thức tự học, có tinh thần yêu thích bộ môn . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại - giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nội dung chính của tiết học . 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức về khai phương một số chính phương , phiếu học tập . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1') Kiểm tra sỉ số lớp, trực nhật II. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra bài củ thông qua các câu hỏi để hình thành các định lí trong bài mới ) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Phép nhân và phép khai phương có mối liên hệ như thế nào với nhau? 2. Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1: Tìm hiểu định lí (13’) Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS làm ?1( GV gợi ý ) HS: Chỉ làm vào phiếu học tập sau đó cho biết kết luận cuối cùng . ?: So sánh với ?(a 0 ,b 0). Huớng dẫn chứng minh dự đoán : ?1: So sánh a.b với ()2 . ?2: So sánh a.b với . HS: Thực hiện so sánh theo hướng dẫn và trình bày ý kiến ( vấn đáp ) GV: Khẳng định lại và nêu định lí. HS : Trình bày chứng minh định lí. GV: Giới thiệu chú ý SGK . 1 - Định lí : ĐA ?1: = = 20 . Định lí: Với mọi số a và b không âm , ta có : Chứng minh : + a 0 và b 0 => xác định. + = a.b + = a.b. => = => Chú ý : Định lí trên vẫn đúng cho tích của nhiều số không âm . b) Hoạt động 2: Áp dụng (20’) Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1- Quy tắc khai phuơng một tích : ?: Nêu cách khai phương một tích ? GV: Khẳng định lại và nêu quy tắc . Ví dụ 1 : GV: Ghi yêu cầu của bài toán lên bảng và hướng dẫn HS như sau : ?1: Viết các số dưới dấu căn thành tích của các thừa số chính phương ? ?2: Khai phương các thừa số chính phương? ?3: Nhân các kết quả ? GV: Ghi bảng theo trả lời của HS . GV: Yêu cầu HS làm ?2 để củng cố . HS: Giải vào phiếu học tập và trình bày trên bảng . GV: Đặt vấn đề để đi vào quy tắc 2. 2- Quy tắc nhân các căn bậc hai : ?: Nêu quy tắc nhân hai căn bậc hai ? Ví dụ 2 : GV : Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (ví dụ 2) : HS: Hoạt động nhóm để giải . GV:Yêu cầu đại diện 3 nhóm trình bày bài HS: Các nhóm trình bày bài giải của nhóm GV: Cho HS các nhóm thảo luận để hoàn thành lời giải . HS: Nêu ý kiến góp ý . GV: Tổng hợp ý kiến và hoàn thành bài. GV: Cho HS làm ?3 để củng cố kiến thức . GV: Nêu chú ý SGK . Ví dụ 3: Rút gọn . ?: Rút gọn các biểu thức ( Ví dụ 3) HS: Tiến hành giải và đọc các bước biến đổi . GV: Ghi bảng ( khi học sinh trả lời ) GV: Cho HS là ?4 để củng cố kiến thức . 2 - Áp dụng : a) Quy tắc khai phương một tích : ( SGK ) Ví dụ 1 :Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính : a) b) Giải : a) T có : =..= 5.11. 0,2 b) Ta có : = =.. = 8.5.10 = 400 b) Quy tắc nhân các căn bậc hai :( SGK ) Ví dụ 2: Tính a) b) Giải : a) = = = 21 . b) = = = 26 . Chú ý : Với biểu thức A và B không âm ta có : ()2 = = A Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức . a) với a 0 b) Giải : a) Với a 0 , ta có : = = 4.a b) Ta có: = 9a2 . |b| IV. Củng cố: (11’) + GV: Hệ thống lại định lí khai phương căn bậc hai và hai quy tắc tương ứng . + GV: Yêu cầu HS giải các bài tập 17( câu c , d) , 18 ( câu a , b) , nội dung GV ghi vào sẵn ở bảng phụ và gọi HS lên bảng để hoàn thành . Sau đó GV cho HS nhận xét . V. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: + Học bài , nắm các định lí , quy tắc . + Làm các bài tập 17 , 18 , 19 , 20 , 21 SGK . + Xem trước các bài tập ở phần luyện tập để chuẩn cho tiết học tiếp theo . E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Tiết 5 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện được các phép tính: - Khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai 2. Kỹ năng: Học sinh cần đạt được kĩ năng: - Vận dụng quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong biến đổi biểu thức 3. Thái độ: Học sinh cần rèn luyện ý thức tự học, có tinh thần yêu thích bộ môn . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại - giải quyết vấn đề . C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nội dung chính của tiết học . 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm các bài tập được giao và đọc trước các bài tập ở phần luyện tập . D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: (1') Kiểm tra sỉ số lớp, trực nhật II. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Viết tóm tắt định lí khai phương một tích ? + Tính : a) b) .. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Để vận dụng sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương ta làm các bài tập. 2. Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (5’) Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Sau khi hoàn thành kiểm tra bài cũ GV hệ thống lại định duới dạng biểu thức . ?1: Nhắc lại quy tắc khai phương một tích? ?2: Nhắc lại quy tắc nhân các căn bậc hai ? GV:Hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản . 1 - Hệ thống kiến thức : + Với A và B là các biểu thức không âm , ta có : ()2 = = A b) Hoạt động 2: Giải bài tập (26’) Cách thức hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bài tập 22 :Câu a: GV: Hướng dẫn để HS tìm lời giải nhu sau. + Nhận xét biểu thức dưới dấu căn . + Phân tích biểu thức đó thành tích . GV: Trình bày lại bài toán để HS nắm rõ hơn cách khai phương căn bậc hai lọai này Câu b: GV:Yêu cầu HS giải để củng cố kiến thức . HS: Giải vào phiếu học tập , sau đó lên bảng để trình bày . GV: Cho HS nhận xét để hệ thống cách giải ?: Khi biểu thức lấy căn là một tổng , muốn khai phương căn bậc hai đó ta làm như thế nào? GV: Chú ý với HS . Bài tập 24:Câu a: GV: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải. HS: Thực hiện giải baì toán . GV: Hướng dẫn học sinh cách tính giá trị của biểu thức tại x = -và GV làm mẫu . GV: Ghi chú để HS nhớ và áp dụng cho các bài toán tương tự . Bài tập 25: Câu a: GV: Vừa hướng dẫn vừa trình bày mẫu loại bài toán này như sau : Cách 1: + Tìm x để căn có nghĩa . + Đa thừa số ra ngoài dấu căn . + Rút biến . + Vận dụng cách so sánh căn bậc hai với một số để tìm x . + So sánh điều kiện để có x cần tìm . Cách 2: + Tìm x để căn bậc hai xác định . + Bình phương hai vế để mất dấu căn . + Giải phương trình để tìm x. GV: Cho HS giải vào vở câu c để củng cố. GV: Gọi hai HS giải theo hai cách . GV: Cho lớp nhận xét . 2 - Giải bài tập : Bài tập 22:Biến đổi biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính . Câu a: Ta có : = = = 25. Câu b: Ta có : === 3.5 = 15 Chú ý : Khi biểu thức lấy căn là một tổng (hiệu), muốn khai phương căn bậc hai đó ta phải viết biểu thức lấy căn thành tích . Bài tập 24:Rút gọn rồi tìm giá trị của biểu thức . Câu a: Ta có : A = = 2(1+3x)2 . Khi x = - => A = 2( 1 + 3(-) )2 = 38 - 12 Bài tập 25 : Tìm x , biết. Câu a : xác định khi 16x 0 => x 0 Cách 1: Ta có : = 8 => 4 = 8 => = 2 => x = 4 Vậy x = 4 > 0 . Nên x cần tìm là x = 4 . Cách 2: Ta có : = 8 => 16x = 64 => x = 4 Vậy x = 4 > 0 . Nên x cần tìm là x = 4 . IV. Củng cố: (2’) GV: Nhắc lại một số loại bài toán thường gặp và cách giải của nó thông qua các bài tập đã giải ở trên . V. Dặn dò, hướng dẫn học sinh học tập ở nhà: (6’) GV: Hướng dẫn HS cách giải bài tập 26 câu b như sau : + Bình phương hai vế . + So sánh các bình phương với nhau . + Vận dụng định lí :Với a > 0 , b> thì a > b a2 > b2 . GV: Nhắc HS kết quả trên được xem là một định lí . + Học bài và hoàn thành lời giải các bài tập đã giải trong tiết học vào vở bài tập . + Làm tiếp các bài tập còn lại : Bài tập 22 câu c và d , bài tập 23 , bài tập 24 câu b , bài tập 25 câu b và d , bài tập 26 ,và bài tập 27 ( SGK ) . + Đọc và tìm hiểu trước bài ( liên hệ giữa phép khai phương với phép chia ) . + Xem lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia . E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an Dai So 920112012.doc
Giáo án liên quan