B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế
- Phân tích đặc điểm dân cư của HK& ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển KT
- Ghi nhớ một số địa danh: dãy Apalat, hệ thống Cooc–đi–e, sông Mixixipi, Hồ Lớn,
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư, các TP lớn.
- Phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư,.
8 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 11 bài 6: Hợp chúng quốc Hoa Kì - Tiết 1: Tự nhiên và dân cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tiết 10
Ngày soạn: 24/10/2013Ngày dạy: 01/11/2013..
B. ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế
- Phân tích đặc điểm dân cư của HK& ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển KT
- Ghi nhớ một số địa danh: dãy Apalat, hệ thống Cooc–đi–e, sông Mixixipi, Hồ Lớn,
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư, các TP lớn.
- Phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư,.
3. Trọng tâm
- Đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì, Đặc điểm TN và tài nguyên phân hóa rõ rệt qua các vùng, ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển KT.
- Đặc điểm dân cư của Hoa Kì và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển KT
*Nâng cao: Phân tích được những thuận lợi và khó khăn do điều kiện tự nhiên, dân cư tạo ra đối với phát triển kinh tế của Hoa Kì.
II.GDSDTK&HQNL:
1.Địa chỉ tích hợp: - Mục II: Điều kiện tự nhiên
2.Nội dung tích hợp:
- Kiến thức
+ Hoa Kì là nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dân cư đông, kinh tế phát triển bậc nhất thế giới, nhu cầu sử dụng năng lượng lớn nhất thế giới.
+ Hiện nay, Hoa Kì sản xuất điện từ nguồn NL địa nhiệt, gió, mặt trời; đang nghiên cứu để tiết kiệm năng lượng và giảm lượng khí thải.
-Kĩ năng
+ Phân tích bản đồ (lược đồ) để thấy được đặc điểm về sự phân bố khoáng sản và các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì.
+ Phân tích bảng số liệu thống kê để
3.Mức độ tích hợp:Liên hệ.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP /KĨ THUẬT DAY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Hỏi – đáp.
-Thuyết trìnhtích cực.
-Làm việc nhóm .
-Viết báo cáo ngắn.
- Sử dụng đồ dùng trực quan.
IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, Bản đồ tự nhiên Hoa Kì.
- Bản đồ Tây bán cầu hoặc BĐ TG.
- BĐ địa lí tự nhiên Hoa Kì.
- Phóng to bảng 6.1,6.2/ SGK.
2. Chuẩn bị của HS
- Đọc trước bài.
- Tổ 1, 2 vẽ lược đồ hình 6.1SGK.
- Tổ 3, 4 viết bảng số liệu hình 6.2 trên giấy Rôki
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục,.. (Thời gian 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: nhận xét bài kiểm tra 1 tiết (Thời gian 1 phút)
3. Bài mới:
*Khởi động: : (Thời gian 1 phút)
Hình thức: Cả lớp.
Phươngpháp: đàmthoại,phát vấn.
Tư liệu: Dạy và học Địa lí 11
-GV : Trong bài học trước chúng ta đã tìm hiểu khái quát nền kinh tế-xã hội của TG. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu sang một nội dung mới đó là Địa lí khu vực và quốc gia. Quốc gia đầu tiên được đề cập đến trong phần này là Hoa Kì.
-GV đặt câu hỏi: Em có hiểu biết gì về quốc gia Hoa Kì?
-HS trả lời.
GV:HK mới được thành lập cách đây khoảng hơn 3 thế kỉ(Quốc khánh 4-7-1776), là quốc gia non trẻ, nhưng hiện nay là nước có nền KT lớn nhất trên TG, chiếm vị trí số 1 trên trường quốc tế, trở thành “bá chủ” toàn cầu. Tại sao lại như vậy? Câu hỏi này sẽ được trả lời phần nào trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Họat động1:Lãnh thổ và vị trí địa lí Hình thức: cá nhân
Thời gian 3 phút
Phương pháp: Đàm thoại.
Tư liệu: SGK
Đồ dùng:bản đồ hành chính Tây bán cầu
B1: GV đặt câu hỏi
- Dựa vào bản đồ, xác định lãnh thổ Hoa Kì gồm mấy bộ phận?
- Sử dụng bản đồ Tây bán cầu, xác định vị trí địa lí? Thuận lợi gì phát triển KT?
B2: HS trả lời.
B3: GV chuẩn kiến thức.
Họat động 2:Điều kiện tự nhiên
1.Phần lãnh thổ trung tâmBắc Mĩ Hình thức: nhóm
Thời gian 25 phút
Phương pháp : suy nghĩ, thảo luận.
Tư liệu: SGK
Đồ dùng: BĐ địa lí tự nhiên Hoa Kì.
B1:GV chi lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm được phân sẵn theo phiếu học tập số 1
. Các nhóm tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của từng miền về:
-Địa hình, đất đai
-Khí hậu
-TNTN: Khoáng sản
-Thuận lơi:
-Khó khăn:
*Nhóm 1:Vùng phía Tây.
*Nhóm 2:Vùng trung tâm
*Nhóm 3:Vùng phía Đông
*Nhóm 4: A-la-xca và Haoai
B 2: các nhóm thảo luận trong 5 phút
B 3:Đại diện nhóm trình bày, bổ sung, trong 3 phút
B4:chuẩn kiến thức (Phụ lục)
* GDSDTK&HQNL
Hình thức:cả lớp.
Thời gian: 1 phút
Phương pháp:phát vấn...
Tư liệu: SGK
B1:GV đặt câu hỏi:Nền kinh tế muốn phát triển nhanh thì trong công nghiệp, ngành CN nào phải đi trước 1 bước. Em liên hệ với Hoa Kì và biện pháp giải quyết..
B 2:HS trả lời
B 3: GV chuẩn kiến thức.
+ Hoa Kì là nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dân cư đông, kinh tế phát triển bậc nhất thế giới, nhu cầu sử dụng năng lượng lớn nhất thế giới.
+ Hiện nay, Hoa Kì sản xuất điện từ nguồn NL địa nhiệt, gió, mặt trời; đang nghiên cứu để tiết kiệm năng lượng và giảm lượng khí thải.
-Việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì cần chú ý đến những vấn đề gì?(Sự cố nổ giàn khoan dầu ở Vịnh Mêhicô vừa qua đã gây nên thảm họa môi trường trên thế giới).
Hoạt động 3:Dân cư
Hình thức: cặp/nhóm nhỏ.
Thời gian 7 phút
Phương pháp : suy nghĩ, thảo luận.
Tư liệu: SGK
Đồ dùng:- Bảng 6.1/39, bảng 6.3, H6.3
B1; GV phân mỗi bàn gồm 4 HS một nhóm, hoàn thành phiếu số 2,3
-Bảng 6.1/39 nhận xét sự gia tăng dân số của Hoa Kì? => nguyên nhân
- Bảng 6.2, biểu hiện già hóa dân số?
- Hình 6.3, nhận xét phân bố dân cư? => nguyên nhân?
B 2:Hoạt động nhóm làm việc
B 3:Đại diện nhóm trình bày, bổ sung
B 4: GV nhận xét, chốt ý
* Diện tích: 9629 triệu km2
* Dân số: 305 triệu người (2009)
* Thủ đô: Oa-sin-tơn
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ
- Phần đất trung tâm Bắc Mĩ => lãnh thổ cân đối => thuận lợi cho phân bố SX và phát triển GT
- Bán đảo A-lax-ca(tây bắc Bắc Mĩ)và Haoai(giữa TBD)
2.Vị trí địa lí
- Nằm ở Tây bán cầu
- Giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương
- Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
*Đặc điểm tự nhiên: thiên nhiên đa dạng, có sự khác biệt từ đông sang tây, tạo nên 3 vùng tự nhiên: vùng phía Tây, vùng Trung Tâm, vùng phía Đông
a. Vùng phía Tây: (vùng núi Cooc-đi-e)
- Các dãy núi trẻ cao, theo hường bắc-nam, xen giữa là bồn địa, cao nguyên, khí hậu khô hạn (hoang mạc và bán hoang mạc)
- Ven Thái Bình dương có đồng bằng nhỏ, đất đai màu mỡ có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương
- Tài nguyên thiên nhiên giàu có: Kim lọai(vàng, đồng chì..).năng lượng(dầu khí..), nguồn thủy năng phong phú
- Khó khăn: động đất, thiếu nước trong các bồn địa
b. Vùng trung tâm
- Phía bắc và phía tây là gò đồi thấp, đồng cỏ rộng, thuận lợi phát triển chăn nuôi.
-Phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ rộng lớn do hệ thống sông Mit-xi-xi-pi bồi đắp thuận lợi cho trồng trọt
- Khí hậu: Phía bắc: ôn đới, Phía nam: cận nhiệt
- Khoáng sản: nhiều loại khoáng sản, trữ lượng lớn: phía bắc: than, sắt, phía nam: dầu khí=> Giá trị phát triển CN
-Khó khăn:lốc, bão, mưa, lũ bùn gây thiệt hại cho SX và sinh hoạt.
c. Vùng phía đông :
-Dãy núi già Apalat. Núi trung bình, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang => phát triển chăn nuôi
- Đồng bằng phù sa ven biển rộng màu mỡ, DT tương đối lớn. => phát triển nông nghiệp.
- Khí hậu: Cận nhiệt đới và ôn đới hải dương
-TNTN: Nguồn thủy năng phong phú, khoáng sản gồm: Than, sắt trữ lượng lớn => Giá trị phát triển CN luyện kim màu, năng lượng
- Khó khăn:bão, mưa lũ, xói mòn gây thiệt hại cho SX và sinh hoạt
2. A-la-xca và Haoai
- A-la-xca: bán đảo rộng lớn nằm ở tây bắc của Bắc mỹ, địa hình đồi núi, giàu có về dầu khí
- Haoai: nằm giữa Thái Bình Dương, phát triển du lịch và hải sản
III. Dân cư
1. Gia tăng dân số
- Dân số đông: đứng thứ 3 TG
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp
- DS tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á
=> Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động
. 2. Thành phần dân cư:
-Đa dạng do dân nhập cư đến từ các châu lục khác nhau,
- Số dân Anh Điêng bản địa chỉ còn lại rất ít (3 triệu)
- Sự phân biệt đối xử với người da màu đang giảm dần.
3. Phân bố dân cư
- Tập trung đông ở : vùng ven TBD và ĐTD
- Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven TBD
- Tỷ lệ dân thành thị rất cao, chủ yếu sống trong các thành phố vừa và nhỏ.
4. Củng cố - Đánh giá (Thời gian 5 phút)
Em hãy xây dựng sơ đồ và đặt một số câu hỏi của nội dung bài học
Hãy phân loại các câu hỏi theo các dạng (Trình bày, chứng minh, giải thích, so sánh, vận dụng) và lập dàn ý trả lời.
*Đối với HS trung bình:
1. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng:
1/ Vùng Trung tâm là nơi ngành nông nghiệp phát triển trù phú nhất Hoa Kì, do:
a/ Là vùng duy nhất trên cả nước biết áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất nên sản lượng nông nghiệp lớn
b/ Khí hậu nhiệt đới và ôn đới thuận lợi cho phát triển các ngành nông nghiệp
c/ Khí hậu thuận lợi, đồng bằng rộng lớn, màu mỡ do hệ thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp
d/ Khí hậu cận nhiệt và ôn đới, nhiều khoáng sản than đá, dầu mỏ
2/ Lãnh thổ ở trung tâm Bắc Mĩ từ Bắc xuống Nam có khí hậu:
a. Ôn đới, hàn đới b. Hàn đới, ôn đới
c. Nhiệt đới, cận nhiệt d. Ôn đới, cận nhiệt
3/ Ý nào sau đây không đúng:
a. Dân nhập cư đem lại cho Hoa Kì nguồn tri thức lớn
b. Dân nhập cư đem lại cho Hoa Kì nguồn lao động lớn
c. Dân nhập cư đem lại cho Hoa Kì nguồn vốn lớn
d. Dân nhập chủ yếu đến từ châu Phi
4/ Sự phân bố dân cư của Hoa Kì:
a. Rải rác phía đông, tập trung nhiều vùng Trung Tâm và phía Tây
b. Rải rác vùng Trung tâm và vùng ven biển
c. Tập trung vùng ven biển, phía đông Bắc
d. Tập trung dọc biên giới với Mexico và Canada
2.Tự luận
Câu 1: Em hãy nêu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.(Nêu)
Câu 2:Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cúa Hoa Kì. (Trình bày)
Câu 3: Phân tích những thuận lợi về tự nhiên đối với sự phát trển công nghiệp và nông nghiệp của Hoa Kì. (Trình bày ở cấp độ cao)
Câu 4: Phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới sự phát triển kinh tế. (Trình bày ở cấp độ cao)
*Đối với HS khá giỏi :
Câu 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí ở Hoa Kì.
*TL :-Giao lưu KT-XH với các nước láng giềng và TG bên ngoài.
-Ngăn cách với các châu lục bởi 2 đại dương lớn nên tránh được sự tàn phá qua các cuộc chiến tranh, do đó nền KT có đà pt.
-Xa các trung tâm KT lớn nên tránh được sự cạnh tranh bởi Tây Âu và Nhật Bản.
-Nằm giữa 2 đại dương lớn nên thuận lợi pt kinh tế biển.
-Nằm trong vành đai KH ôn hòa và cận nhiệt đới có sự phân hóa nên tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú thuận lợi pt KTế.
-Là cường quốc duy nhất ở châu Mĩ nên có thị trường rộng lớn là Mĩ la tinh giàu tài nguyên, đông dân.
-Nằm trong khu vực KT pt năng động của TG, dễ dàng thiết lập mối quan hệ hợp tác để pt.
*KK :-Cách xa các lục địa khác nên GTVT tốn kém.
-Chịu nhiều thiên tai.
-Lãnh thổ rộng lớn nên KK trong quản lí KT-XH.
Câu 2 Hãy chứng minh tính năng động của dân cư HK.
-Dân cư gồm nhiều thành phần dân tộc ; người Anh điêng, da trắng(gốc Âu 83%), da vàng, con lai..
-Lịch sử nhập cư và nơi phân bố dân cư HK : HK là đất nước của những người nhập cư nên nguồn LĐ có trình độ cao và giàu kinh nghiệm.
+Luồng nhập cư của người da trắng TK XVII-XIX chủ yếu định cư ở vùng ĐBắc.
+Luồng nhập cư của người da đen vào TK XVII-giữa TK XX tập trung ở khu vực miền Tây.
-Xu hướng thay đổi sự phân bố dân cư HK : Dân cư di chuyển từ B xuống N và Đ sanh T phù hợp với quá trình khai thác lãnh thổ.
-Suy nghĩ của người LĐ rất táo bạo,dám nghĩ, dám làm.
Quá trình nhập cư và xu hướng di chuyển dân cư phù hợp với quá trình khai thác lãnh thổ thể hiện tính năng động. Đây là nhân tố quan trọng thúc đẩy kt HK pt.
b.Phân tích tác động của dân nhập cư tới pt KT-XH Hkì.
Dân nhập cư vào HK có nhiều nguồn gốc khác nhau : châu Âu, Phi, Á, Cana đa, Nam Mĩ.
Trong các nguồn nhập cư, người châu Âu đông nhất, tiếp theo là Nam Mĩ, châu Ásố dân ít nhất là châu Phi.
*Tác động tích cực :
-Tạo nên nền Vhóa đa dạng.
-Tạo tính năng động trong dân cư trong khai phá các vùng ddaats mới, khai thsc tài nguyên và pt nền KT.
-Góp phần trong sự nghiệp tăng dân số HK , tạo thị trường iêu thụ nội địa rộng lớn, nguồn LĐ nhập cư có trình độ cao, giàu kinh nghiệm ; nguồn LĐ dồi dáo giá rẻ đăc biệt từ châu Phi, Á và Mĩ Latinh sang.Dân nhập cư đem lại cho HK nguồn tri thức, vốn và lực lượng LĐ lớn mà ít phải mất chi phí đào tạo và nuôi dưỡng rất lớn.
* Tác động tiêu cực :
-HK là quốc gia đa dân tộc, đa dạng về văn hóa, có nhiều kk nhất định trong quản lí XH
-Sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn, có sxu hướng ngày càng tăng(thu nhập hằng năm của 2,5 tr người giàu nhất = thu nhập của 100tr người nghèo),Đây là một trong những nguyênn nhân gây mất an ninh XH.
-Phân hóa giàu nghèo và tình trạng bất bình đẳng giữa các dân tộc đã dẫn đến mâu thuẫn giữa cac cộng đông người, đấu tranh bảo vệ quyền lợi KT-XH, bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc gây mất an ninh XH.
Một số dân nhập cư có trình độ thấp, tị nạn về chính trị gây kk cho giải quyết việc làm, gánh nặng phúc lợi XH, an ninh trật tự XH.
5. Hoạt động nội tiếp (Thời gian 1 phút)
Về nhà hoàn thành:
-Học bài theo câu hỏi SGK/40
- Làm BT 2/ SGK/ 40
-GV hướng dẫn
+vẽ biểu đồ hình gì? vì sao?
+Khi vẽ cần chú ý những gì?
- Đọc trước tiêt 2: Kinh tế Hoa Kì và trả lời các câu hỏi giữa và cuối bài.
VI . PHỤ LỤC
* Phiếu học tập số 1 :
Vị trí, đặc điểm tự nhiên, thuân lơi và khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế.
Vùng
Tây
Trung Tâm
Đông
- Vị trí
- Địa hình và đất
- Khí hậu
- Tài nguyên thiên nhiên
-Khó khăn
B¶ng tæng hîp vÒ c¸c bé phËn l·nh thæ Hoa K×
PhÇn trung t©m lôc ®Þa B¾c MÜ
B§ A-la-xca &q® Ha-oai
Vïng phÝa T©y
Vïng Trung t©m
Vïng phÝa §«ng
VÞ trÝ
Lµ hÖ thèng nói Cooc-®i-e ë phÝa t©y l·nh thæ, gi¸p Th¸i B×nh D¬ng
Gi÷a A-pa-l¸t vµ Cooc -®i - e
Gåm d·y nói giµ A-pa-lat vµ c¸c ®ång b»ng ven §¹i T©y D¬ng
+ A-la-xca ë T©y b¾c lôc ®Þa)
§Þa h×nh, đất,
khÝ hËu
- Các dãy núi trẻ cao, theo hường bắc-nam, xen giữa là bồn địa, cao nguyên, khí hậu khô hạn (hoang mạc và bán hoang mạc)
- Ven Thái Bình dương có đồng bằng nhỏ, đất đai màu mỡ có khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương
-KH: Phân hóa phức tạp
- PhÝa T©y vµ B¾c cã nhiÒu gß ®åi thÊp.
- PhÝa Nam lµ ®ång b»ng phï sa s«ng Mi-xi-xi-pi réng lín.
- PhÝa B¾c cã khÝ hËu «n ®íi. Ven vÞnh Mª-hi-c« cã khÝ hËu cËn nhiÖt vµ nhiÖt ®íi.
-Dãy núi già Apalat. Núi trung bình, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang
- Đồng bằng phù sa ven biển rộng màu mỡ, DT tương đối lớn..
- Khí hậu: Cận nhiệt đới và ôn đới hải dương
+ A-la-xca ®Þa h×nh chñ yÕu lµ ®åi nói nhiÒu b¨ng tuyÕt.
+ Q® Ha-oai nhiÒu ®Þa h×nh nói löa.
Tµi nguyªn thÕ m¹nh
- NhiÒu kho¸ng s¶n.
+ Kim lo¹i mµu, vµ kim lo¹i hiÕm nh vµng, ®ång, b«-xÝt, ch×.
+ NhiÒu tµi nguyªn n¨ng lîng: dÇu má, than, uran, thuû ®iÖn.
- Nguồn thủy năng phong phú
- DT rõng tương đối lớn ở sườn núi hướng ra TBD=>lâm nghiệp
- Ch¨n nu«i gia sóc lín.
- Đồng cỏ rộng, thuận lợi phát triển chăn nuôi.
- §Êt phù sa mµu mì =>trồng trọt
-Khoáng sản: NhiÒu s¾t, than đá (phÝa bắc), dÇu má, khí tự nhiên (phía nam)=>CN
- Giµu kho¸ng s¶n &n¨ng lîng (s¾t, than, b« xÝt, thuû ®iÖn).=>CN
-Núi => phát triển chăn nuôi
- ĐB ven biển=> phát triển nông nghiệp
-NhiÒu vÞnh ®Ó x©y dùng h¶i c¶ng.
- Q® Ha-oai: Du lÞch, thuû s¶n, ®Êt ®á.
- A-la-xca
+ Kho¸ng s¶n: vµng, dÇu má, khÝ tù nhiªn.
+ C¸ håi
Khã kh¨n
- Kh« h¹n, thiếu nước,®éng ®Êt, nói löa.
- §Þa h×nh hiÓm trë ¶nh hëng GTVT.
lốc, bão, mưa, lũ bùn gây thiệt hại cho SX và sinh hoạt.
-B·o lôt: ë phÝa ®«ng nam.
-Xói mòn ở vùng núi
=> thiệt hại cho SX và sinh hoạt.
- §Þa h×nh hiÓm trë ¶nh hëng GTVT.
-A-la-xca cã thêi tiÕt qu¸ l¹nh.
VII . RÚT KINH NGHIỆM:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- GIAO AN DIA 11 BAI 6Tiet 1.doc