BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 2: KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Trình bày, giải thích đước các đặc điểm kinh tế, vai trò của một số ngành chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì
-Ghi nhớ một số địa danh:Thủ đô Oa–sinh–tơn,TP Niu I–ooc,TP Xan Phran–xi–xcô.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ kinh tế Hoa kì để phân tích đặc đỉêm phân bố các ngành công nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp chính.
- Phân tích bảng số liệu tư liệu về kinh tế Hoa kì; so sánh sự khác biệt giữa các vùng nông nghiệp, công nghiệp
3. Trọng tâm:
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 689 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 11 bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì - Tiết 2: Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31/10/2013Tuần 11
Tiết 11
.................Ngày dạy: 08/11/2013..........
BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 2: KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
*Chuẩn:
1. Kiến thức:
- Trình bày, giải thích đước các đặc điểm kinh tế, vai trò của một số ngành chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì
-Ghi nhớ một số địa danh:Thủ đô Oa–sinh–tơn,TP Niu I–ooc,TP Xan Phran–xi–xcô.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ kinh tế Hoa kì để phân tích đặc đỉêm phân bố các ngành công nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp chính.
- Phân tích bảng số liệu tư liệu về kinh tế Hoa kì; so sánh sự khác biệt giữa các vùng nông nghiệp, công nghiệp
3. Trọng tâm:
- Đặc điểm nền kinh tế Hoa Kì
- Sự chuyển dịch về cơ cấu các ngành kinh tế, sự phân hoá các trong cơ cấu lãnh thổ Hoa Kì
*Nâng cao: Vẽ biểu đồ và phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Hoa Kì và giải thích nguyên nhân.
II.GDSDTK&HQNL:
1.Địa chỉ tích hợp: (Tập trung vào phần 1 “Dịch vụ- giao thông vận tải” và phần 2 “Công nghiệp”)
2.Nội dung tích hợp:
- Kiến thức
+ Hoa Kì là nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dân cư đông, kinh tế phát triển bậc nhất thế giới, nhu cầu sử dụng năng lượng lớn nhất thế giới.
+ Hiện nay, Hoa Kì sản xuất điện từ nguồn NL địa nhiệt, gió, mặt trời; đang nghiên cứu để tiết kiệm năng lượng và giảm lượng khí thải.
- Kĩ năng
+ Phân tích bản đồ (lược đồ) để thấy được đặc điểm về sự phân bố khoáng sản và các trung tâm công nghiệp chính của Hoa Kì.
+ Phân tích bảng số liệu thống kê để thấy được tình hình sản xuất một số sản phẩm của công nghiệp NL
3.Mức độ tích hợp:Liên hệ.
III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Giao tiếp: lắng nghe, phản hồi ý kiến trong nhóm, trình bày suy nghĩ về sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Hoa Kì.
-Tư duy: Phân tích tư liệu để tìm hiểu các ngành kinh tế phát triển của Hoa Kì và nhận biết đặc điểm kinh tế Hoa Kì.
-Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian trao đổi nhóm, thực hiện nhiệm vụ được phân công
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP /KĨ THUẬT DAY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
-Hỏi – đáp.
-Thuyết trìnhtích cực.
-Làm việc nhóm .
-Viết báo cáo ngắn.
VI.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ kinh tế Hoa Kì.
- Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài.
- Bảng số liệu 6.4-SGK.
VII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục,vệ sinh (Thời gian 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (Thời gian 5 phút)
- Kiểm tra bài tập số 2
- Trình bày những điều kiện thuận lợi của tự nhiên Hoa Kì đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
3. Bài mới
*Khởi động: : (Thời gian 1 phút)
Hình thức: Cả lớp.
Phươngpháp: đàm thoại,phát vấn.
Tư liệu: Dạy và học Địa lí 11
-GV nêu tổng GDP của Hoa Kì(11667,5 tỉ USD) và Nhật Bản (4848tỉ USD) và đặt câu hỏi: Em có nhận xét gì qua con số trên?
-HS trả lời.
-GV:nhấn mạnh nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ 2 TG sau Hoa Kì nhưng GDP chưa bằng ½ GDP của HK.Qua đó cho thấy tầm vóc siêu cường của nền kinh tế Hoa Kì.
Vậy nền kinh tế hàng đầu TG được thể hiện qua từng ngành kinh tế như thế nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Họat động 1: Qui mô nền kinh tế
Hình thức: cặp/nhóm nhỏ.
Thời gian 5 phút
Phương pháp : suy nghĩ, thảo luận.
Tư liệu: SGK
Đồ dùng, bảng 6.3
B1: Dựa vào bảng 6.3 yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập(phần phụ lục)
B2: HS trả lời .
B3: GV chuẩn kiến thức. Khẳng định HK là một trong những quốc gia có thu nhập bình quân đầu người vào loại hàng đầu TG.
Họat động 2:Các ngành kinh tế
Hình thức:nhóm.
Thời gian 25 phút
Phương pháp : suy nghĩ, thảo luận.
Tư liệu: SGK
Đồ dùng:bảng số liệu,phiếu họctập..
B1: GV yêu cầu HS nhận xét bảng số liệu. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh té của Hoa Kì(ĐV %)
Năm
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
1960
4,0
33,9
62,1
2001
2
26
72
2005
1
20
78
-HS trả lời.
-GV: từ năm 2001 đến 2005 tỉ trọng nông nghiệp. CN giảm và tăng mạnh ở khu vực dịch vụ,biểu hiện của nền kinh tế phát triển.
B2:GV chi lớp thành 4 nhóm:
+ 3 nhóm thực hiện 1 yêu cầu theo phiếu học tập sau:
Các nhóm đọc SGK, trao đổi nhanh và hoàn thành phiếu học tập :
Đặc điểm các ngành KT:
Nhóm 1: Dịch vụ
Nhóm 2: Công nghiệp
Nhóm 3: Nông nghiệp
+ Nhóm 4 còn lại thực hiện 1 yêu cầu sau:
* Dựa vào hình 6.6, trình bày Sự phân bố các vùng SX NN chính của Hoa Kì?
B3: Các nhóm thảo luận trong 5 phút.
B4:Đại diện cặp nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung trong 3 phút.
B5: GV chuẩn kiến thức.
Trong quá trình các nhóm trình bày GV có thể bổ sung các câu hỏi:
-Tại sao gần đây HK luôn nhập siêu? Điều ấy có mâu thuẫn gì với nền KT hàng đầu TG ?
-Hãy chứng minh ngành ngân hàng tài chính có mặt trên toàn TG đang tạo nguồn thu lớn và tạo nhiều ưu thế cho KT Hoa Kì.
-Hãy chứng minh Hoa Kì có nền CN hàng đầu TG. (yêu cầu khai thác bảng 6.4)
-Dựa vào h6.6, trình bày sự phân bố một số nông sản chính của HK.
*GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG(Thời gian 1 phút)
Sự phát triển ồ ạt của các ngành CN ở Hoa Kì đã gây nên tình trạng gì về môi trường?=> gây ô nhiễm môi trường không khí, nước. Đặc biệt HK là một trong những nước phát thải khí lớn nhất vào môi trường làm gia tăng nhanh hiệu ứng nhà kính.
*GDSDTK&HQNL (Thời gian 2 phút)
-GV đặt câu hỏi: Trong các ngành KT của Hoa Kì ngành nào tiêu thụ nhiều năng lượng? Tình hình giải quyết năng lượng của HK như thế nào?
-HS trả lời.
-GV chuẩn kiến thức.
+ Hoa Kì kinh tế phát triển bậc nhất thế giới, nhu cầu sử dụng năng lượng lớn nhất thế giới.
+Các ngành sử dụng nhiều năng lượng: Ngành GTVT và CN.
+ Hiện nay, Hoa Kì sản xuất điện từ nguồn NL địa nhiệt, gió, mặt trời; đang nghiên cứu để tiết kiệm năng lượng và giảm lượng khí thải.
I. Qui mô nền kinh tế
- Đứng đầu TG về GDP,(tổng GDP lớn nhất,GDP 11667,5 USD chiếm ¼ của TG -GDP/người cao/năm: 39739 USD (2004)
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ:
Phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP – năm 2004
a/ Ngoại thương
- Đứng đầu TG chiếm tỷ trọng khá lớn (12% tổng giá trị ngoại thương thế giới)
b/ Giao thông vận tải
- Hệ thống các loại đường và phương tiện hiện đại nhất TG
c/ Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính họat động khắp TG, tạo nguồn thu và lợi thế cho KT Hoa Kì
- Thông tin liên lạc rất hiện đại
- Ngành DL phát triển mạnh
2. Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng XK chủ yếu
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004
- Gồm 3 nhóm: CN chế biến, CN điện, CN khai khoáng
- Cơ cấu giá trị sản lượng các ngành CN có sự thay đổi: Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và ven Thái Bình Dương với các ngành hiện đại
3. Nông nghiệp: đứng hàng đầu TG về giá trị sản kượng và xuất khẩu nông sản
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông tăng dịch vụ NN
- Sản xuất đang chuyển theo hướng: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ => các vành đai chuyên canh(vùng SX nhiều lọai nông sản theo mùa vụ)
- Hình thức tổ chức SX: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình/trang trại tăng
- Nền NN hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh
4, Sự phân hoá lãnh thổ:
- Nông nghiệp: vùng Đông Bắc, Trung tâm, phía Tây
- Công nghiệp: Đông Bắc, vùng phía nam và vùng phía tây
4. Củng cố - Đánh giá (Thời gian 5 phút)
Em hãy xây dựng sơ đồ và đặt một số câu hỏi của nội dung bài học
Hãy phân loại các câu hỏi theo các dạng (Trình bày, chứng minh, giải thích, so sánh, vận dụng) và lập dàn ý trả lời.
*Đối với HS trung bình:
-Trắc nghiệm:
1/ Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì là:
A, Nông nghiệp b. Lâm nghiệp c. Công nghiệp d. Phim ảnh
2/ Xu hướng cơ cấu GDP của Hoa Kì:
a. CN, NN tăng, DV giảm c. CN, DV tăng, NN giảm
b. CN tăng, NN và DV giảm d. NN và CN giảm, DV tăng
3/ Cơ cấu CN của Hoa Kì có xu hướng:
a. Giảm tỉ trọng hàng không, vũ trụ, điện tử b. Tăng tỉ trọng ngành hàng tiêu dùng
c. Tăng tỉ trọng ngành cơ khí, điện tử c. Giảm ngành luyện kim, dệt, điện tử
4/ Ngành NN đang diễn ra xu hướng:
a. Giảm giá trị sản xuất nông nghiệp
b. Giảm tỉ trọng thuần nông tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp
c. Hình thành vành đai chuyên canh
d. Giảm diện tích và số lượng trang trại
5/ Nơi tập trung trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới:
a. Các bang vùng Đông Bắc b. Các bang ven Thái Bình Dương
c. Các bang ven vịnh Mêhicô c. Các bang ven Ngũ hồ
-Tự luận :
Câu 1 : Nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành CN và giải thích nguyên nhân. (Trình bày và giải thích))
Câu 2 : Trinhg bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì. (Trình bày)
*Đối với HS khá giỏi
Câu1 Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ của CN Hoa Kì. Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến sự chuyển dịch đó. (Trình bày và giải thích))
1. Chuyển dich cơ cấu lãnh thổ
- Phân bố:
+Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống: luyện kim, chế tạo ôtô, dệt, hóa chất,đóng tàu
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và ven Thái Bình Dương với các ngành hiện đại : hóa dầu,CN hàng ko vũ trụ,cơ khí, điện tử, viễn thông
2.*Giải thích
a.Trước kia : CN truyền thống ở vùng ĐB. Ví có nhiều ĐK thuận lợi(nguồn tài nguyên, nhân lực, CSVC..).
Sau đó :
-Bị cạnh tranh bởi các nước đang pt như ASEAN, NICs nên thị trường bị thu hẹp.
-CSVC-KT ở vùng ĐB đã có từ lâu đời, hiện nay quá tải, xuống cấp.
-Dân cư tập trung quá cao, tỉ lệ thất nghiệp cao(>8%)
-Sử dụng tiêu tốn nhiều tài nguyên, năng lượng, giá dầu mỏ tăng, ô nhiễm MT.
*Kết quả :Tỉ trọng CN truyền thống ở vùng ĐB giảm.
b.Hiện nay phân bố xuống phía Nam là do vùng phía N và ven TBD có nhiều thuận lợi :
-Vị trí địa lí :
+Gần thị trường châu Á-Mĩ –la –tinh.
+Nơi cung cấp nguyên liệu.
-Tài nguyên ks phong phú :dầu mỏ,kim loại màu, thủy điện
-Khí hậu : nhiều nắng ấm, tlợi pt ngành du lịch, đời sống’sinh hoạt.
-Do tác động mạnh mẽ cuộc CM KHCN hiện đại : nhiều ngành CN mới có hàm lươngk kí thuật cao ra đời đẫn tới chuyển dịch cơ cấu ngành CN kéo theo chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ CN.
-LĐ đông đảo, trẻ.chủ yếu nhập cư từ châu Á Mĩ la tinh đến.
-CSHT-KT hiện đại mới được cải tạo, dịch vụ GTVT,trung tâm nghiên cứu khoa học.
-Môi trường ít ô nhiễm do CN hiện đại ít sử dụng năng lượng-nguyên liệu
Câu 2 :.HK có những chuyển dịch ntn trong cơ cấu ngành CN?
*Cơ cấu ngành :
-Chuyển từ kinh tế nn sang CN và DV.
-Giảm tỉ trọng ngành CN truyền thống :Lkim.\,dệt, gia công đồ nhựa
-Tăng tỉ trọng các ngành CN có hàm lượng kĩ thuật cao:hàng ko,vũ trụ, điện tử tin học.
5. Hoạt động nối tiếp(Thời gian 2 phút)
- Đọc trước bài thực hành (Hoa Kì – T3) chuẩn bị nội dung:
+ Tổ 1,2: Lập bảng sự phân hoá nông nghiệp SGK trang 45.
+ Tổ 3,4:Lập bảng sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp trang 46 SGK.
-Học bài theo câu hỏi SGK
-Làm BT1/SGK/44
+GV hướng dẫn : vẽ biểu đồ hình gì ? Khi vẽ cần chú ý điểm gì ?
-Giờ sau kiểm tra.
IV. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập 1: Dựa vào bảng số liệu 6.3 hoàn thành phiếu học tập.
Tỉ trọng GDP của Hoa Kì:
Tòan thế giới
Châu Âu
Châu Á
Châu Phi
Tỉ trọng GDP (%)
* Phiếu học tập số 2: Dựa vào SGK trang 41 ,42 hoàn thành phiếu học tập
Đặc điểm các ngành KT:
Các ngành
Đặc điểm
Dịch vụ
Công nghiệp
Nông nghiệp
* Phiếu học tập số 3 : Dựa vào SGK trang 43,44 hình 6.6 hoàn thành phiếu học tập
Sự phân bố các vùng SX NN chính
Vùng SXNN
Phân bố
Nguyên nhân
Trồng bông, đỗ tương, thuốc lá, chăn nuôi bò
Trồng lúa mì, ngô,củ cải đường, chăn nuôi bò, lợn
Trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới
Trồng cây ăn quả và rau xanh
Trồng lúa mì và nuôi bò
Lâm nghiệp
V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- GIAO AN DIA 11 BAI 6 Tiet 2.doc