Giáo án môn Địa lý 11 bài 8: Liên Bang Nga - Tiết 1: Tự nhiên – dân cư và xã hội

BÀI 8 LIÊN BANG NGA

TIẾT 1 TỰ NHIÊN – DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần

 1. Về kiến thức

 - Biết vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của LB Nga.

 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khă của chúng đối với phát triển kinh tế.

 - phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế.

 2. Về kỹ năng:

 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên của LB Nga.

 - Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư của LB Nga.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 11 bài 8: Liên Bang Nga - Tiết 1: Tự nhiên – dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần . . . Ngày soạn . . . tháng . . . năm 20. . . Tiết . . . Ngày dạy ..tháng..năm 20. . . BÀI 8 LIÊN BANG NGA TIẾT 1 TỰ NHIÊN – DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần 1. Về kiến thức - Biết vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của LB Nga. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khă của chúng đối với phát triển kinh tế. - phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế. 2. Về kỹ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên của LB Nga. - Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư của LB Nga. 3. thái độ. Khâm phục tinh thần hy sinh của dân tộc Nga để cứu loài người thoát khỏi ách phát- xit Đức trong đệ nhị thế chiến và tinh thần sáng tạo của nhân dân Nga, sự đóng góp lớn lao của người Nga cho kho tàng văn hóa chung của thế giới. II/. Thiết bị dạy học : - Bản đồ địa lý tự nhiên LB Nga - Bản đồ các nước trên thế giới. III/. Trọng tâm bài học - Quy mô lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên. - Dân số và sự phân bố dân cư. - LB Nga có tiềm lực khoa học và văn hóa IV/. Tiến trình dạy học: 1. Oån định lớp 2. Kiểm tra: 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung DT :17,1 triệu km2 DS : 143 triệu người(2005) Thủ đô: Moscow HĐ 1: Cá nhân/ cặp * Bước 1: HS dựa vào hình 8.1 trong SGK, vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: - LB Nga có vị trí ở đâu? Xác định vị tí địa lý tên bản đồ. - Nêu đặc điểm về diện tích, quy mô lãnh thổ của LB Nga. - Kể tên các nước tiếp giáp với LB Nga. - Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lý, quy mô lãnh thổ đối với việc phát triển kinh tế của LB Nga. * Bước 2: HS phát biểu, GV giúp HS chuẩn kiến thức. Hđ 2: Cặp/hóm * Bước 1: Dựa vào nội dung SGK, hình 8.1 trả lời các câu hỏi: - Xác định trên bản đồ dòng sông Enitxây, vị trí phần phía đông và phía tây của LB Nga. - Nêu đặc điểm tiêu biểu về khóang sản, rtừng, sông hồ, khí hậu của LB Nga và giá trị kinh tế của chúng. - Trình bày đặc điểm khoáng sản của lb nga => thuận lợi để phát triểnnhững ngành công nghiệp nào? - Trình bày những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế. * Bước 2: Đại diện HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức. GV yêu cầu HS đọc tên các sông lớn và giá trị kinh tế của các sông đó. GV có thể cung cấp thêm 1 số thông tin: - Trữ lượng than: 6000 tỉ tấn => chiếm 41% trữ lượng than toàn thế giới. - Trữ lượng dầu mỏ:9,5 tỉ tấn => chiếm 23% trữ lượng dầu mỏ thế giới - Trữ lượngkhí đốt:56.000 tỉ m3 => chiếm 33% trữ lượng dầu mỏ thế giới. HĐ 3: cá nhân/cặp * Bước 1: HS phân tích bảng 8.2, hình 8.3. - Dựa vào kênh chữ, vố hiểu biết trình bày đặc điểm dân số, thành phần dân tộc của LB Nga. - Dựa vào hình 8.4, kênh chữ, vốn hiểu biết trả lời câu hỏi giữa bài trong SGK, hoặc trả lời các câu hỏi sau: + Mật độ dân số trung bình của LB nga? + Dân cư phân bố chủ yếu ở những vùng nào? Điều đó có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế? * Bước 2: Đại diện HS trình bày, GV chuẩn kiến thức và bổ sung thêm thông tin: - Chính phủ có giải pháp trợ cấp sinh con : 1000 rúp/ tháng /con đầu; 3000 rúp/tháng/con thứ 2. - Khuyến khích nhập cư HĐ 4: Cả lớp GV yêu cầu HS đọc mục II.2, kết hợp với vốn hiểu biết, tìm ý chứng minh LB Nga có tiềm lực văn hóa và khoa học lớn. GV nêu thêm: các tác phẩm văn học, các công trình kiến trúc và là nước đi đầu trong nghiên cứu vũ trụ. I. Tự nhiên, dân cư và xã hội. 1. Vị trí địa lý, quy mô lãnh thổ. - Lãnh thổ LB Nga nằm ở cả 2 lục địa Á-Aâu và trải rộng trên 11 múi giờ. - Phía bắc giáp BBD, phía đông giáp TBD, tây và nam giáp biển Đen và biển Baltic. Phần còn lại tiếp giáp với 14 nước => thuận lợi cho việc giao thương với các nước trên thế giới. 2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. a. Phần phía tây. - Chủ yếu là đồng bằng, đồng bằng đông âu màu mỡ, đồng bằng tâu sibir với nhiều đầm lầy nhưng có nhiều khí đốt và dầu mỏ. - Dãy núi Ural giàu tài nguyên klhoáng sản : than đá, dầu mỏ, khí đốt, quặng kim loại đen và kim loại màu => thuận lợi để phát triển công nghiệp. b. Phần phía đông: chủ yếu là núi và cao nguyên, giàu tài nguyên khoáng sản, lâm sản. - Khoáng sản: than đá, dầu mỏ, vàng, kim cương, quặng sắtvới trữ lượng lớn - Rừng: Có diện tích đứng đầu thế giới (886 triệu ha) - sông, hồ: Volga, Lena, Enitxaycó giá trị thủy điện rất lớn. - Khí hậu: phần lớn đất nước có khí hậu ôn đới lục địa, riêng phía bắc có khí hậu hàn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt => là điều kiện thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp đa dạng. ☼ Khó khăn. - Nhiều vùng có khí hậu giá lạnh, khô hạn - Khoáng sản phân bố ở những nơi khó khai thác và vận chuyển. III. Dân cư và xã hội. Dân cư - LB Nga là một nước đa dân tộc (hơn 10 dân tộc), người Nga (80%), ngoài ra còn có người Tác-ta; người Ya-cut, người Baskia - Dân số: Đứng hàng thứ 8 trên thế giới. Do tỉ lệ sing giảm mạnh, nhiều người ra nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao động - Dân cư phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở phía tây, dân cư thành thị chiếm70%; còn lại miền đông dân cư thưa thớt. 2. Xã hội - LB Nga có tiềm lực lớn về khoa học, văn hóa với nhiều tác phẩm văn học, nghệ thuật và nhiều công trình kiến trúc có giá trị cao. - Người Nga có trình độ văn hóa cao => nên thuận lợi cho LB Nga tiếp thu thành tựu khoa học kỹ thuật và thu hút vốn đầu tư nước ngoài. V/. Đánh giá Trắc nghiệm 1. Ý nào thể hiện đúng nhất về lãnh thổ của LB Nga; a. Diện tích lớn nhất thế giới, chiếm phần phía bắc châu á b. Diện tích rất lớn , chiếm phần lớn đồng bằng đông Aâu c. Nằm ở cả phần châu Á và châu Aâu, có diện tích lớn nhất thế giới 2. Địa hình của LB Nga thấp ở phía đông, cao ở phía tây. a. Đúng b. Sai 3. Điều kiện tự nhiên phần đất ở phía đông LB Nga thuận lợi cho phát triển: a. Công nghiệp khai khoáng, lâmnghiệp, thủy điện. b. Nông- lâm-ngư nghiệp. c. Trồng cây lương thực-thự phẩm và chăn nuôi gia súc. d. Cả công nghiệp và nông nghiệp. 4. Nga đứng đầu thế giới về trữ lượng: a. Dầu mỏ, khí đốt, quặng sắt. b. Than đá, quặng kali, rừng. c. Quặng sắt, kim loại màu. d. Dầu mỏ, vàng, kim cương. B. Tự luận 1. Điều kiện tự nhiên LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế? 2. Đặc điểm dân cư và xã hội của Nga có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế? VI/. Họat động nối tiếp : Trả lời các câu hỏi ở cuối bài Đọc trước bài kinh tế LB Nga

File đính kèm:

  • docBAI 8 LB NGA.doc
Giáo án liên quan