A - KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT - XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kt-xh của các nhóm nước phát triển và đang phát triển, công nghiệp mới.
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc CM khoa học và công nghệ hiện đại và tác động của nó tới sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các bảng thống kê; nhận xét được sự phân bố các nhóm nước/ tg.
93 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Địa lý 11 hoàn chỉnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A - khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới
Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kt - xh của các nhóm nước.
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại
Lớp
Ngày giảng
Học sinh vắng mặt
ghi chú
11A
11B
11C
11D
mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần nắm:
Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kt-xh của các nhóm nước phát triển và đang phát triển, công nghiệp mới.
Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc CM khoa học và công nghệ hiện đại và tác động của nó tới sự phát triển kinh tế....
Phân tích được các bảng thống kê; nhận xét được sự phân bố các nhóm nước/ tg.
đồ dùng dạy học và phươnh pháp:
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Phương pháp: Chia nhóm, giảng giải.
hoạt động dạy học:
Ổn định lớp.
Giới thiệu chương trình của bộ môn trong năm học.
Bài mới:
Hoạt động của thày & trò
Nội dung chính
- Trong đời sống hàng ngày ta thường nghe nói: nước pt & nước đang pt, NIC. Đó là những nước như thế nào?
- Dựa vào hình 1: nhận xét sự phân bố của nhóm nước giàu nhất, nghèo nhất ?
* - Chuẩn kiến thức.
- Giảng giải về khái niệm Bắc – Nam, Nam – Nam
- Chia lớp thành 3 nhóm:
+Nhóm 1: Q/s bảng 1.1 trả lời câu hỏi sgk.
+Nhóm 2: Q/s bảng 1.2 trả lời câu hỏi sgk.
+ Nhóm 3: Q/s bảng 1.3 trả lời câu hỏi sgk.
* Các nhóm cử đại diện trả lời.
* Giáo viên chuẩn kiến thức: Các cuộc CM kh & kt trong lịch sử phát triển:
- CM công nghiệp thế kỷ 18-19 với đặc trưng là quá trình cải tiến kỹ thuật.
- CM kh & kt thế kỷ 19-20: đưa nền sản xuất cơ khí sang sx đại cơ khí và tự động hoá cục bộ.
- CM kh & cn hiện đại từ cuối tk 20: làm xuất hiện &bùng nổ công nghệ cao, KHCN trở thành lực lượng sx trực tiếp.
? Nêu 1 số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột tạo ra ?
? Kể tên 1 số ngành dv cần đến nhiều kiến thức ?
* Trình bày sự ra đời của nền kt tri thức, nêu khái quát và các đặc trưng ?
I. Sự phân chia thành các nhóm nước
- Thế giới gồm 2 nhóm nước:
+ Phát triển. + Đang phát triển.
- Nhóm đang phát triển có sự phân hoá: NIC, trung bình, chậm phát triển.
- Phân bố :
+ Các nước đang phát triển phân bố chủ yếu ở phía nam các châu lục;
+ Các nước phát triển phân bố chủ yếu ở phía bắc các châu lục.
II. Sự tương phản trình độ phát triển KT – XH của các nhóm nước
Tiêu chí
Nhóm PT
N. đang PT
GDP
Lớn
nhỏ
GDP/người
Cao
Thấp
Tỉ trọng GDP
KV I thấp
KV III cao
KV I còn cao KV III thấp
Tuổi thọ
Cao
Thấp
HDI
Cao
Thấp
Trình độ pt KT-XH
Cao
Lạc hậu
III. Cuộc CM khoa học & CN hiện đại
1. Khái niệm:
- Cuộc CM làm xuất hiện & bùng nố công nghệ cao.
- Bốn công nghệ trụ cột:
+ Công nghệ sinh học; + CN vật liệu;
+ CN năng lượng; + CN thông tin.
2. Tác động
- Xuất hiện nhiều nghành mới: tin học,....
- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế: giảm tỷ trọng KV I, II; tăng KV III.
- Xuất hiện nền kinh tế tri thức
- Tác động khác: thúc đẩy phân công lao động QT, chuyển giao công nghệ...
-> xuất hiện xu hướng toàn cầu hoá.
IV. Củng cố:
Hãy nối mỗi ý ở cột trái với 1 ý ở cột phải cho hợp lý:
Nhóm nước
đặc điểm
a. NIC
1. Nước dã thực hiện CN hoá, GDP/người cao, đầu tư ra nước ngoài nhiều.
b. Nước đang phát triển
2. Nước thực hiện CN hoá, cơ cấu KT chuyển dịch mạnh, chú trọng xuất khẩu.
c. Nước phát triển
3. GDP lớn, bình quân theo đầu người cao, đang chuyển dịch cơ cấu KT
4. GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chuyển dịch cơ cấu KT còn chậm.
Nêu đặc trưng và tác động của CM khoa học CN đến nền KT thế giới ?
V. Dặn dò:
- Học và trả lời 3 câu hỏi tr. 9 sgk.
- Chuẩn bị bài 2.
VI. Rút kinh nghiệm:
Bài 2:
Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá
Lớp
Ngày giảng
Học sinh vắng mặt
ghi chú
11A
11B
11C
11D
mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
- Trình bày các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hoá & hệ quả của toàn cầu hoá.
- Biết lí do hình thành tổchức liênkết kinh tế khu vực và 1 số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Sử dụng bản đồ tg để nhận biết lãnh thổ của các tổ chức liên kết kinh tế khuvực.
- Phân tích bảng số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường của t/c liên kết kinh tế khu vực.
đồ dùng dạy học và phương pháp:
- Bản đồ các nước trên TG; lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới.
- Đàm thoại gợi mở; chia nhóm; giảng giải...
hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự tương phản về quả trình độ phát triển KT – XH của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển ?
3. Bài mới
Hoạt động của thày và trò
Nội dung chính
* Học sinh đọc sgk.
? Toàn cầu hoá kinh tế là gì ?
GV chuẩn kiến thức.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu 1 nội dung của biểu hiện Toàn cầu hoá và có liên hệ với Việt Nam.
- GV chuẩn kiến thức và nhấn mạnh vai trò của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới ngày càng lớn.
- HS đọc sgk; từng bàn thảo luận và trả lời:nao
? Toàn cầu hoá kt tác động như thế nào tới nền kt thế giới ? Vì sao ?
- GV chuẩn kiến thức.
- Quan sát bảng 2.2 để so sánh dân số, GDP giữa các khối, rút ra nhận xét về quy mô, vai trò của các khối kt thế giới;
- Xác định /bản đồ khu vực phân bố các khối liên kết kt khu vực
- Nguyên nhân liên kết ?
HS nghiên cứu sgk;
Chia các nhóm thảo luận và cử đại diện trả lời:
? Khu vực hoá có những măt tích cực nào?
Nó đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia ?
- HS trả lời.
- GV chuẩn kiến thức.
i. xu hướng toàn cầu hoá kinh tế
1. Toàn cầu hoá kinh tế
* Nguyên nhân:
- Tác động của cuộc CM khoa học- công nghệ
- Nhu cầu phát triển của từng nước
- Xuất hiện các v/đ mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
* Biểu hiện:
a. Thương mại quốc tế phát triển mạnh
b. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
d. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng to lớn với nền kinh tế thế giới
2. Hệ quả của toàn cầu hoá
Mặt tích cực:
- Sản xuất: thúc đẩy sx phát triển, nâng cao tốc độ tăng trưởng kt toàn cầu.
- Khoa học – công nghệ: Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để hơn.
- Hợp tác quốc tế: tăng cường sự hợp tác giữa các nước theo hướng ngày càng toàn diện trên phạm vi toàn cầu.
Mặt tiêu cực:
- Khoảng cách giàu nghèo ngày càng tăng, chênh lệch càng lớn giữa các tầng lớp xã hội, giữa các nhóm nước.
- Số lượng người nghèo tăng.
ii. Xu hướng khu vực hoá kinh tế
các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
a. Các tổ chức lớn: NAFTA, eu, asean,apec, mercosur.
b. Các tổ chức liên kết tiểu vùng ( một số nước trong các tổ chức lớn kể trên liên kết với nhau hình thành nên) tam giác tăng trưởng Xinhgapo – Malaixia – Inđônêxia, hiệp hội thương mại tự do châu Âu...
Hệ quả của khu vực hoá kinh tế
a. Mặt tích cực:
- Các tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Thúc đẩy tự do hoá thương mại, đầu tư dịchvụ.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn.
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới.
b. Thách thức:
- ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.
- Các nghành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt, nguy cơ trở thành thị trườngtiêu thụ...
củng cố:
Trả lời câu hỏi 1 tr 12.
dăn dò: học và trả lời các câu hỏi còn lại; chuẩn bị bài 3.
Rút kinh nghiệm:
Bài 3:
Một số vấn đề mang tính toàn cầu
Lớp
Ngày giảng
Học sinh vắng mặt
ghi chú
11
11
11
11
i. mục tiêu:
- Biết và giải thích được tình trạnh bùng nổ dân số của các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển.
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường; phân tích được hậu quả của ô nhiễm mổi tường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ mt; bảo vệ hoà bình, chống nguy cơ chiến tranh.
- Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ với thực tế.
ii. đồ dùng và phương pháp dạy học:
- Một số tranh ảnh về môi trường; về nạn khủng bố và chiến tranh.
- Chia nhóm; đàm thoại; giảng giải.
iii. hoạt động dạy học:
1. ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải liên kết khu vực kinh tế ? Hệ quả của nó ?
- Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả gì? Kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế trên thế giới ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung chính
* Chia lớp thành 2 nhóm theo dãy bàn:
- Nhóm 1: tham khảo thông tin ở mục 1, phân tích bảng 3.1 và trả lời câu hỏi kèm theo.
- Nhóm 2 : tham khảo thông tin ở mục 2 ; phân tích bảng 3.2 và trả lời câu hỏi .
* Các nhóm cử đại diện trình bày;
* GV chuẩn kiến thức.
* Liên hệ với Việt Nam.
- Yêu cầu học sinh ghi vào giấy tên các vấn đề môi trường mang tính toàn cầu mà mình biết;
- Học sinh trình bày ý kiến.
- GV ghi lên bảng.
- Liên hệ với Việt Nam; các hiện tượng: Khai thác than thổ phỉ; Ô nhiễm nguồn nước; Ô nhiễm không khí ở các khu công nghiệp; Hiện tượng váng dầu ở bờ biển miền Trung...
=> ảnh hưởng của các vấn đề này đến đời sống sinh hoạt, sản xuất...
? Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy nêu một số loài động thực vật ở nước ta hiện nay đang có nguy cơ tuyệt chủng, hoặc còn lại rất ít ?
? Em hãy kể các vấn đề, các hiện tượng có tính chất toàn cầu hiện nay cần giải quyết ?
I. Dân số:
1. Bùng nổ dân số:
- Năm 1987: tg có 5 tỉ người; 1999: 6 tỉ; 2005: 6.477triệu người; =>tăng rất nhanh
- Tập trung chủ yếu ở các nước đang pt.
- Hậu quả: Gây sức ép nhiều mặt...
2. Già hoá dân số:
- Nhóm người 65 ngày càng nhiều; tuổi thọ tăng dần; => thể hiện rất rỏ ở các nước phát triển.
- Hậu quả: nguy cơ thiếu lao động...
II. môi trường:
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn:
Do hoạt động công nghiệp; khai thác tài nguyên...làm cho nhiệt độ không khí những năm gần đây tăng nhanh: mưa a xít; tầng ôzôn thủng ngày càng rộng...bệnh tật tăng.
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương:
Do các nguồn chất thải sinh hoạt , công nghiệp...chưa qua sử lí đưa trực tiếp vào các sông hồ; các tàu thuyền đắm; hiện tượng dầu tràn; rửa tàu bừa bãi...=> làm cho các nguồn nước bị ô nhiễm ngày càng nhiều=> gây nhiều khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của con người.
3. Suy giảm đa dạng sinh học:
Do vấn đề môi trường bị suy giảm làm cho nhiều loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng .
III. một số vấn đề khác:
Vấn đề khủng bố; Buôn bán vũ khí; Buôn bán ma tuý; Xung đột sắc tộc; tôn giáo...
VI. củng cố:
Hãy lập bảng trình bày về một số vấn đề môi trường toàn cầu theo gợi ý sau:
Vấn đề môi trường
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu
Ô nhiễm nguồn nước ngọt
Suy giảm đa dạng sinh học
V. dặn dò:
Học và trả lời 3 câu hỏi tr. 16;
Chuẩn bị bài 4 – thực hành.
VI. Rút kinh nghiệm:
Bài 4: Thực hành - Tìm hiểu những cơ hội và thách thức Của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển
Lớp
Ngày giảng
Học sinh vắng mặt
ghi chú
11
11
11
11
I. Mục tiêu: Sau bài thực hành, học sinh phải:
- Hiểu được những cơ hội và thách thức cua toàn cầu hoá với các nước đang phát triển.
- Rèn luyện được kỹ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáovề một số vấn đề mang tính toàn cầu.
II. Đồ dùng dạy học và phương pháp:
- Một số hình ảnh về áp dụng khkt & công nghệ cao vào sản xuất, kinh doanh...
- Chia nhóm thảo luận; đàm thoại gợi mở.
III. hoạt động dạy học:
ổn định.
Kiểm tra bài cũ: ? Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường cần phải : “ Tư duy toàn cầu, hành động địa phương” ?
Bài mới:
hoạt động của gv - hs
Nội dung chính
HS: đọc sgk.
HS: đọc ô 1 và trả lời câu hỏi:
? Hàng rào thuế quan bị bãi bỏ tạo thuận lợi gì cho thị trường, sản xuất?
? Nền sx của các nước nghèo sẽ gặp những khó khăn gì?
* Chia lớp thành 6 nhóm: Mỗi nhóm tìm hiểu 1 nội dung (từ ý2) kết hợp với hiểu biết cá nhân để rút ra kết luận về 2 nội dung :
? Những cơ hội, thách thức của toàn cầu hoá đang đặt ra với các nước đang pt.
* Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
* Các nhóm khác cho ý kiến, bổ sung.
* GV: chuẩn kiến thức.
* Trên cơ sở các kết luận rút ra từ các ô kiến thức, yêu cầu học sinh nêu kết luận chung về 2 mặt:
- Các cơ hội về toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển ?
- Các thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển ?
I. Xác định yêu cầu:
Xác định cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
II. nội dung chính:
1. Tự do hoá thương mại:
- Cơ hội: mở rộng thị trường,=>SX phát triển
- Thách thức: => thị trường cho các nước pt.
2. Cách mạng KHCN:
- Cơ hội: chuyển dịch cơ cấu kt theo hướng tiến bộ; hình thành và pt nền kinh tế tri thức.
- Thách thức: nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ pt K.tế.
3. Sự áp đặt lối sống, VH của các siêu cường:
- Cơ hội: tiếp thu các tinh hoa của VH nhân loại.
- Thách thức: giá trị đạo đức bị tụt lùi; ô nhiễm xã hội; đánh mất bản sắc dân tộc.
4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận:
- Cơ hội: tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại hoá csvc-kt
- Thách thức: Trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nước pt.
5. Toàn cầu hoá trong công nghệ:
- Cơ hội: Đi tắt , đón đầu, từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước phát triển.
- Thách thức: gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu.
6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại:
- Cơ hội: thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kt TG
- Thách thức: sự cạnh tranh trở nên quyết liệt, nguy cơ bị đồng hóa.
7. Sự đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ QT
- Cơ hội: tận dụngtiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước.
- Thách thức: chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên.
* Tổng kết: - Cơ hội: khắc phục các khó khăn, hạn chế về vốn, csvc-kt, công nghệ. Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để pt nền kt-xh đất nước. Gia tăng tốc độ phát triển.
- Thách thức: Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn; chịu nhiều rủi ro, thua thiệt: tụt hậu, nợ, ô nhiễm...thậm chí mất cả nền độc lập.
IV. củng cố:
Giáo viên kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển.
VI. Dặn dò:
Hoàn chỉnh bài thực hành;
Chuẩn bị bài 5.
VII. Rút kinh nghiệm:
Tiết 05
Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC.
Tiết 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI.
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số lớp
Ghi chỳ
11A
11B
11C
11D
A/MỤC TIấU:
1/Kiến thức: - Chõu Phi là một chõu lục khỏ giàu khoỏng sản song cú nhiều khú khăn do khớ hậu khụ, núng...
- Dõn số tăng nhanh, nguồn lao động khỏ lớn, song số dõn sống trong nghốo đúi rất lớn, luụn bị chiến tranh, bệnh tật đe doạ.
- Kinh tế tuy cú khởi sắc nhưng cơ bản phỏt triển chậm. Đa số cỏc quốc gia vẫn đúng vai trũ cung cấp nguyờn vật liệu thụ cho cỏc nước phỏt triển.
2/ Kĩ năng : Kĩ năng phõn tớch lược đồ, bảng số liệu và thụng tin để nhận biết cỏc vấn đề của chõu Phi.
3/ Thỏi độ: Chia sẻ với những khú khăn mà người dõn chõu Phi phải trải qua.
B/ PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở + Trực quan + Thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: - Giỏo ỏn, Bản đồ tự nhiờn chõu Phi, phiếu học tập.
2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài.
- Tỡm một số tranh ảnh về cảnh quan và con người chõu Phi, một số hoạt động kinh tế tiờu biểu của người dõn chõu Phi.
D/ TIẾN TRèNH LấN LỚP :
1/Ổn định: Sĩ số +Nề nếp .
2/ Kiểm tra bài cũ : Chấm vở thực hành.
3/ Bài mới :
a/ Đặt vấn đề: . Chõu Phi – Chõu lục nghốo đúi, xung đột, bệnh tậtTại sao chõu lục đó từng cú những nền văn minh rực rỡ, xuất hiện sớn nhất trong lịch sử của xó hội laũi người đến nay lại cú thực trạng như vậy? Để làm sỏng tỏ vấn đề, chỳng ta sẽ tỡm hiểu trong bài học hụm nay.
b/Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Cả lớp.
Dựa vào hỡnh 5.1 và kiến thức SGK:
- Hóy trỡnh bày những thuận lợi và khú khăn do tự nhiờn gõy ra?
- Nờu cỏc giải phỏp khả thi để khắc phục những khú khăn đú?
HĐ2: Thảo luận nhúm.
B1:
PV:
-Dõn cư và xó hội chõu Phi tồn tại những vấn đề gỡ cần giải quyết?
- Dựa vào kiến thức SGK Phõn tớch bảng 5.1 để hoàn thành phiếu học tập sau:
Cỏc vấn đề
Đặc điểm
Ảnh hưởng
Dõn số
Mức sống
Vấn đề khỏc
B2: Đại diện cỏc nhúm lờn trỡnh bày kết quả, cỏc nhúm khỏc bổ sung.
GV chuẩn hoỏ kiến thức.
HĐ3: Cả lớp.
GV yờu cầu HS phõn tớch bảng 5.2 nhận xột tốc độ tăng trưởng kinh tế của một số khu vực chõu Phi, kiến thức SGK trỡnh bày thực trạng nền kinh tế chõu Phi theo cấu trỳc:
- Thành tựu đạt được.
- Hạn chế.
- Nguyờn nhõn.
PV:Cỏc giải phỏp để cỏc nước chõu Phi thoỏt ra khỏi tỡnh trạng nghốo nàn, kộm phỏt triển.
Một số nước Chõu Phi và cỏc nước phỏt triển năm 2005.
Chõu Phi
Tuổi
Cỏc nước phỏt triển
Tuổi
Bỳt xoa na
35
Nhật
82
Xoa đi len
35
Thuỵ Điển
81
Zăm bi a
37
ễtxtrõylia
80
Ăng gụ la
40
Thuỵ Sĩ
80
Mụ dăm bớt
42
Phỏp
80
Ni ghờ
43
Tõy Ban Nha
80
GDP bỡnh quõn theo đầu người
Nước
GDP
Nước
GDP
Bu ru đi
106
Lỳcxăm bua
62286
ấ tụ pia
112
Na Uy
54384
LiBờriA
130
Thuỵ Sĩ
48576
Myanma
166
Hoa Kỡ
39739
ViệtNam
700
Nhật
36234
I.Một số vấn đề về tự nhiờn:
- Cỏc loại cảnh quan: đa dạng: rừng xớch đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới ẩm, khụ, xavan, và rừng lẫn xavan, hoang mạc và bỏn hoang mạc.
- Cảnh quan chiếm ưu thế: Hoang mạc và xavan, khớ hậu khụ nũng.
- Tài nguyờn nổi bật:
+Khoỏng sản: Giàu kim loại đen, kim loại màu, dầu mỏ, khớ đốt đặc biệt là kim cương.
+Rừng chiếm diện tớch khỏ lớn.
- Sự khai thỏc tài nguyờn quỏ mức, mụi trường bị tàn phỏ, hiện tượng hoang mạc hoỏNguồn lợi nằm trong tay tư bản nước ngoài.
II.Một số vấn đề dõn cư và xó hội:
Cỏc vấn đề
Đặc điểm
Ảnh hưởng
Dõn số
- Tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiờn cao nhất TG
Hạn chế của sự phỏt triển kinh tế, giảm chất lượng cuộc sống, tàn phỏ MT
Mức sống
- Tuổi thọ trung bỡnh thấp, HDI rất thấp.
-Phần lớn cỏc nước chõu Phi dưới mức trung bỡnh của cỏc nước đang phỏt triển.
Chất lượng nguồn lao động thấp.
Vấn đề khỏc
Hủ tục, bệnh tật, xung đột sắc tộc.
Tổn thất lớn về người và của -> làm chậm sự phỏt triển nền KT-XH.
III. Một số vấn đề kinh tế:
1. Thành tựu: Nền kinh tế phỏt triển theo hướng tớch cực: Tốc độ tăng trưởng GDP cao, khỏ ổn định.
2.Hạn chế:
- Quy mụ nền kinh tế nhỏ chiếm 1,9% GDP toàn cầu, lại chiếm đến hơn 13% dõn số TG.
- Đa số cỏc nước chõu Phi thuộc nhúm kộm phỏt triển nhất TG.
3. Nguyờn nhõn:
- Sự kỡm hóm của chủ nghĩa thực dõn.
- Đường biờn giới quốc gia hỡnh thành tuỳ tiện trong lịch sử nguyờn nhõn gõy ra xung đột sắc tộc.
- Khả năng quản lớ yếu kộm của nhà nước.
- Dõn số tăng nhanh.
4/Củng cố:
a. Cỏc nước chõu Phi cần cú giải phỏp gỡ để khắc phục khú khăn trong quỏ trỡnh khai thỏc và bảo vệ tự nhiờn.
b. Để thoỏt khỏi tỡnh trạng kộm phỏt triển cỏc nước chõu Phi cần thực hiện những giải phỏp gỡ?
c. Phõn tớch cỏc nguyờn nhõn làm cho nền kinh tế chõu Phi kộm phỏt triển.
5/Dặn dũ, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Về nhà làm bài tập số 2 SGK trang 23.
- Đọc bài: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh và nghiờn cứu cỏc cõu hỏi giữa và cuối bài.
Tiết 06
Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC(TT)
Tiết 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH.
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số lớp
Ghi chỳ
11A
11B
11C
11D
11E
A/MỤC TIấU:
1/Kiến thức: - Biết được Mĩ La tinh cú điều kiện tự nhiờn thuận lợi cho phỏt triển kinh tế, song nguồn tài nguyờn được khai lại chỉ phục vụ cho thiểu số dõn chỳng, gõy tỡnh trạng khụng cụng bằng, mức sống chờnh lệch lớn với một bộ phận khụng nhỏ dõn cư sống dưới mức nghốo khổ.
- Biết và giải thớch được tỡnh trạng kinh tế thiếu ổn định của cỏc nước Mĩ La tinh, khú khăn do nợ, phụ thuộc nước ngoài và những cố gắng để vượt qua khú khăn của cỏc nước này.
2/ Kĩ năng : - Phõn tớch lược đồ (bản đồ), bảng số liệu và thụng tin để nhận biết cỏc vấn đề Mĩ La tinh.
3/ Thỏi độ: Tỏn thành với những biện phỏp mà cỏc quốc gia Mĩ La tinh đang cố gắng thực hiện để vượt qua khú khăn trong giải quyết cỏc vấn đề kinh tế - xó hội.
B/ PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở, trực quan, thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: - Giỏo ỏn, Bản đồ địa lớ tự nhiờn chõu Mĩ.
- Phiếu học tập.
2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài.
- Mỏy tớnh bỏ tỳi.
D/ TIẾN TRèNH LấN LỚP:
1/Ổn định: Sĩ số, nề nếp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
Phõn tớch những nguyờn nhõn làm cho nền kinh tế chõu Phi kộm phỏt triển? Biện phỏp giải quyết?
3/ Bài mới:
Đặt vấn đề: Mặc dự đó tuyờn bố độc lập trờn 200 năm, song nền kinh tế của hầu hết cỏc nước khu vực này vẫn đang phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống của nhõn dõn lao động ớt được cải thiện, chờnh lệch giàu nghốo giữa cỏc nhúm dõn cư rất lớn. Vậy đú là khu vực nào. Bài hụm nay chỳng ta sẽ nghiờn cứu và tỡm hiểu khu vực Mĩ La tinh.
b/Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Cả lớp.
GV treo bản đồ và khỏi quỏt về vị trớ tiếp giỏp của Mĩ La tinh.
B1:Dựa vào hỡnh 5.3 SGK, hệ toạ độ, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mỡnh để trả lời cõu hỏi sau:
- Đặc điểm khớ hậu và cảnh quan của Mĩ La tinh?
- Gợi ý: + Kể tờn cỏc đới khớ hậu của Mĩ La tinh.
+ Kể tờn cỏc đới cảnh quan của Mĩ La tinh.
- Nhận xột sự phõn bố khoỏng sản của Mĩ La tinh?
B2: HS trỡnh bày kết quả, GV chuẩn kiến thức.
HĐ2: Cặp đụi.
B1:HS dựa vào bảng 5.3 phõn tớch và nhận xột tỉ trọng thu nhập của cỏc nhúm dõn cư trong GDP 4 nước?
Gợi ý: - Tớnh giỏ trị GDP của 10% dõn số nghốo nhất.
- Tớnh giỏ trị GDP của 10% dõn số giàu nhất.
- So sỏnh mức độ chờnh lệch GDP của hai nhúm dõn số ở mỗi nước.
- Nhận xột chung về mức độ chờnh lệch.
PV: Dựa vào kờnh chữ SGK và những hiểu biết của mỡnh, giải thớch vỡ sao cú sự chờnh lệch lớn giữa hai nhúm.
B2: HS trỡnh bày, GV bổ sung và chuẩn hoỏ kiến thức.
HĐ3: Thảo luận nhúm.
GV: - Chia lớp thành 4 nhúm và làm việc theo cặp đụi.
- HS tớnh tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP của cỏc nước.
Nhúm 1: Ac-hen-ti-na và Bra-xin.
Nhúm 2: Chi-lờ và ấ-cu-a-đo.
Nhúm 3: Ha-mai-ca và Mờ-hi-cụ.
Nhúm 4: Pa-na-ma và Pa-ra-goay.
Từ kết quả tớnh toỏn rỳt ra nhận xột.
GV chuẩn hoỏ kiến thức.
HĐ4: Cả lớp.
PV:
-Tại sao cỏc nước Mĩ La tinh cú nền kinh tế thiếu ổn định và vay nợ của nước ngoài nhiều?
- Giải phỏp để thoỏt khỏi tỡnh trạng trờn?
I.Một số vấn đề tự nhiờn, dõn cư và xó hội:
1.Tự nhiờn:
- Cảnh quan chủ yếu: Rừng nhiệt đới ẩm và xavan cỏ.
- Khoỏng sản: Đa dạng, chủ yếu là kim loại màu, kim loại quý và năng lượng.
- Đất đai, khớ hậu thuận lợi cho chăn nuụi gia sỳc lớn, trồng cõy nhiệt đới.
2.Dõn cư – xó hội:
- Chờnh lệch giàu nghốo giữa cỏc tầng lớp trong xó hội rất lớn.
- Tỉ lệ dõn số sống dưới mức nghốo khổ lớn, từ 37-62%.
- Tỉ lệ dõn thành thị cao phần lớn sống trong điều kiện khú khăn ( đụ thị hoỏ tự phỏt).
II.Một số vấn đề về kinh tế:
1.Thực trạng:
- Kinh tế tăng trưởng khụng đồng đều: Tốc độ tăng trưởng GDP tỉ lệ thấp, dao động mạnh.
- Nợ nước ngoài cao.
2.Nguyờn nhõn:
- Tỡnh hỡnh chớnh trị thiếu ổn định.
- Đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
- Vấn đề quản lớ nhà nước: Duy trỡ cơ cấu xó hội phong kiến, thế lực bảo thủ Thiờn chỳa giỏo cản trở, đường lối phỏt triển kinh tế xó hội chưa hợp lớ, phụ thuộc nước ngoài.
3.Biện phỏp:
- Củng cố bộ mỏy nhà nước.
- Phỏt triển giỏo dục.
- Quốc hữu hoỏ một số ngành kinh tế.
- Tiến hành cụng nghiệp hoỏ.
- Tăng cường và mở rộng buụn bỏn với nước ngoài.
4/Củng cố:
a.Vỡ sao cỏc nước Mĩ La tinh cú điều kiện tự nhiờn thuận lợi? Để phỏt triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghốo khổ ở khu vực này lại cao?
b.Những nguyờn nhõn nào làm cho kinh tế Mĩ La tinh phỏt triển khụng ổn định?
5/Dặn dũ, hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Làm bài tập số 2 SGK. Đọc bài: Một số vấn đề ở khu vực TNÁ và Trung Á.
Tiết 07
Bài 5 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (tiếp).
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á
KHU VỰC TRUNG Á
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số lớp
Ghi chỳ
11A
11B
11C
11D
11E
I. MỤC TIấU:
1/Kiến thức: - Biết được tiềm năng phỏt triển kinh tế của khu vực Tõy Nam Á và khu vực Trung Á.
- Hiểu được cỏc vấn đề chớnh của khu vực đều liờn quan đến vai trũ cung cấp dầu mỏ và cỏc vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, xung đột tụn giỏo, nạn khủng bố.
2/ Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ cỏc nước trờn thế giới để phõn tớch ý nghĩa vị trớ địa lớ của khu vực Tõy Nam Á và khu vực Trung Á.
- Đọc trờn lược đồ Tõy Á, Trung Á để thấy vị trớ cỏc nước trong khu vực.
- Phõn bảng số liệu thống kờ để rỳt ra nhận định.
- Đọc và phõn tớch cỏc thụng tin địa lớ từ cỏc nguồn thụng tin thời sự quốc tế.
3/ Thỏi độ:
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại gợi mở, so sỏnh, trực quan, thảo luận.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS:
1/Chuẩn bị của GV: - Giỏo ỏn,Bản đồ tự nhiờn chõu Á.
- Lược đồ khu vực Tõy Nam Á và khu vực Trung Á.
2/Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài. - Vẽ biểu đồ hỡnh 5.8 SGK.
IV. TIẾN TRèNH LấN LỚP :
1/Ổn định: sĩ số, nề nếp.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Phõn tớch nguyờn nhõn làm cho nền kinh tế Mĩ La tinh chậm phỏt triển?
- Trả lời một số cõu hỏi trắc nghiệm.
3/ Bài mới :
Đặt vấn đề: Vị trớ mang tớnh chiến lược, nguồn tài nguyờn dầu mỏ phong phỳ, sự tồn tại cỏc vấn đề dõn tộc mang tớnh lịch sử, cỏc tụn giỏo với những tớn ngưỡng khỏc biệt và cỏc phần tử cực đoan trong cỏc tụn giỏo, sự can thiệp vụ lợi của cỏc thế lực bờn noài ..đang là những nguyờn nhõn chớnh gõy nờn sự tranh chấp, xung đột kộo dài tại khu vực Tõy Nam Á và khu vực Trung Á.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRề
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: GV treo bản đồ và giới thiệu trờn bản đồ phạm vi khu vực Tõy Nam Á và Trung Á.
B1:
- GV chia lớp thành hai nhúm, mỗi nhúm chia thành nhiều nhúm nhỏ và giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm.
Nhúm1: Tỡm hiểu khu vực Tõy
File đính kèm:
- giao an 11 hoan chinh 11.doc