Giáo án môn Địa lý 11 tiết 22: Nhật Bản (tiếp theo) - Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế

Tiết: 22 Bài 9: NHẬT BẢN (tiếp theo)

Tiết 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ.

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố những ngành kinh tế chủ chốt của NB.

- Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hôn-su và Kiu-xiu.

- Ghi nhớ một số địa danh.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận xét và trình bày về sự phân bố của một số ngành kinh tế.

- Phân tích các bảng, biểu, nêu các nhận xét.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 11 tiết 22: Nhật Bản (tiếp theo) - Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10-02-2008 Tiết: 22 Bài 9: NHẬT BẢN (tiếp theo) Tiết 2: CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố những ngành kinh tế chủ chốt của NB. - Trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hôn-su và Kiu-xiu. - Ghi nhớ một số địa danh. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận xét và trình bày về sự phân bố của một số ngành kinh tế. - Phân tích các bảng, biểu, nêu các nhận xét. 3. Thái độ: - Nhận thức con đường phát triển kinh tế thích hợp của Nhật Bản, từ đó liên hệ để thấy được sự đổi mới, phát triển kinh tế hợp lý ở nước ta hiện nay. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Bản đồ kinh tế chung Nhật Bản. III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Oån định tình hình lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế. 3. Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: (1’) : - Tiến trình tiết dạy: T/L Họat động của GV Họat động của HS Nội dung 10’ HĐ1: Tìm hiểu về công nghiệp. - H: Dựa vào bảng 9.4 và kiến thức của bản thân hãy cho biết những sản phẩm công nghiệp nào của NB nổi tiếng trên thế giới? - H: Quan sát hình 9.5 nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bố công nghiệp của NB? - GV chuẩn hóa kiến thức. HĐ1: Cả lớp - HS quan sát bảng 9.4, SGK và trả lời câu hỏi. - HS còn lại bổ sung. - HS quan sát hình 9.5 và trả lời câu hỏi. - HS còn lại bổ sung. I. Các ngành kinh tế: 1. Công nghiệp: - NB là cường quốc CN, có giá trị sản lượng CN đứng thứ 2 t/giới (sau HKì). - Chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất hàng CN và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, tivi, máy ảnh sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp - CN chế tạo chiếm 40% giá trị hàng CN xuất khẩu. - Ngành CN mũi nhọn: SX điện tử. - Phân bố: + Các TTCN phân bố chủ yếu ở ven biển, đặc biệt là phía Thái B.Dương. + Mức tập trung CN cao nhất ở đảo Hôn-su. Nơi đây cò nhiều TTCN rất lớn, tập trung thành cụm CN hoặc dải CN ở phía Đông Nam, phía Nam của đảo. 8’ HĐ2: Tìm hiểu về dịch vụ. - GV giảng giải cho cả lớp về thương mại, tài chính, ngân hàng, GTVT biển của NB. Nhấn mạnh các ý: + XK trở thành động lực của sự tăng trưởng KT NB. + Các bạn hàng của NB. Liên hệ quanhệ thương mại Nhật Bản-Việt Nam. + GTVT biển có vị trí không thể thiếu được đối với Nhật Bản. HĐ2: Cả lớp - HS đọc SGK, lắng nghe GV giảng giải, nêu ý kiến. 2. Dịch vụ: - Là khu vực KT quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004). - Thương mại và tài chính là 2 ngành có vai trò hết sức to lớn: + NB đứng hàng thứ 4 thế giới về thương mại. + Bạn hàng thương mại của NB khắp t/g, quan trọng là: HK,TQ, EU, ĐNÁ,... + NB là nước có ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới. - Ngành GTVT biển: + Có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng hàng thứ 3 thế giới. + Các hải cảng lớn: Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca 10’ HĐ3: Tìm hiểu về nông nghiệp. - H: Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền KT NB? - GV phân tích: Để khắc phục hạn chế về diện tích đất, NB áN2 theo chiều sâu. - H: Giải thích tại sao diện tích trồng lúa lại giảm? - H: Tại sao đánh bắt hải sản lại được coi là ngành quan trọng của Nhật Bản? - H: Tại sao sản lượng cá khai thác ngày càng giảm? HĐ3: Nhóm cặp đôi - HS đọc khổ đầu của mục 3 trả lời câu hỏi. - Cặp đôi HS đọc khổ tiếp theo của mục 3, kể tên các sản phẩm N2 của NB. - HS nhớ lại kiến thức bài trước để giải thích. - HS xem số liệu ở phần bài tập cuối bài để trả lời câu hỏi. 3. Nông nghiệp: - Có vai trò thứ yếu trong nền KT NB. - Đất N2 ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% diện tích lãnh thổ. - Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng tiến bộ KH-KT và công nghệ hiện đại để tăng năng suất và tăng chất lượng nông sản. - Trồng trọt: + Lúa gạo là cây trồng chủ yếu, chiếm 50% diện tích canh tác. + Các cây trồng khác: chè, thuốc lá, dâu tằm, củ cải đường, cây ăn quả - Chăn nuôi: tương đối phát triển, các vật nuôi chính là Bò, lợn, gà. - Thủy sản: + Sản lượng đánh bắt hàng năm lớn nhưng đang có xu hướng giảm. + Nghề nuôi trồng hải sản cũng á. 7’ HĐ4: Tìm hiểu bốn vùng kinh tế. - H: Xác định vị trí các TT CN trên bản đồ. Nêu rõ những ngành CN của từng TT. - GV cho HS biết các đảo: Hôn-su, Kiu-xiu, Xi-cô-cư, Hô-cai-đô đồng thời là các vùng kinh tế lớn, trong đó lớn nhất là Hôn-su. HĐ4: Cá nhân -HS tìm trên bản đồ các TTCN: Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ô-xa-ca, Phu-cu-ô-ca, Xa-pô-rô. Nêu rõ những ngành CN của từng TT. II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn: (Học theo bảng tóm tắc ở SGK) IV. ĐÁNH GIÁ: (3’): 1. GV cho HS trả lời câu hỏi 1-SGK. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 83. VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY:

File đính kèm:

  • docTiet 22.doc